Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

ĐIỀU TRA tài NGUYÊN cây THUÓC ở KHU bảo tồn THIÊN NHIÊN HOUAI NHANG (HUYỆN SAYTHANY, VIẾNG CHĂN, CHDCND lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 52 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐẢO TẠO

BỌ Y TÊ

«

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Dược HÀ NỘI

Đề hoán thành luận vãn thạc sĩ dược học náy. tôi xin bảy tỏ lòng biết

K Hsâu
AM
ơn vá kinh trọng
sacsouKTHAVONG
tới TS- Trần Văn PHONKPAD1TH
ơn (Bộ mỏn Thực vật — Trường

Dạ: học Dược I là Nội) íà người thầy đâ tận tinh bướng dẫn tôi trong SUÔI quá
trình nghiên cứu vả hoàn Lhiện bản luận văn này.

Tỏi cũng xin gửi lời cảm ơn đến PS- Nghiêm Đức Trọng cùng toàn thè
các cán bộ trong Bộ mồn Thực vật (Trường Dai học Dược Hả Nội) dã giúp ậS
tỏi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu.
Tôỉ cũng xin bảy tổ lồrỉg biết ơn tới:

ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN CÂY THUÓC Ở
- Toàn thể Ban giám hiệu vả Phòng Đào tạo sau đại học - Trương ĐH
Dược Hà Nội.

- Các thay cồ Trường ĐI i Dược I là Nội.


- Trường đại học khoa học Sức khỏe.

,) I

£Ữ ‘I
'M
Ỳ.M

- Viện Y Dược học cồ truyền Lảo.

CHUYÊN NGÀNH Dược LIỆU - Dược HỌC CỒ TRUYỀN
MÃ SÚ; 60,73.10

Khamsoukthavong Phoncpudilh

HÀ NỘL, NAM 2011




M ỤC LỤC
RANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẬT VÃN ĐẺ
L
CHƯƠNG I_ TỎNG QUAN
4
1. Đicụ kiện tự nhiên và x_ậ hội của CHDCXD Lào, thư J
■tô VịSng Chăn và Huyên SaytỊianv

1.1.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
2.

Đieu kiệh tự: nhiciiL
Điều kiện kinh ter- xã hội
Điều kiện kinh teẴ
Dân cư:
Hệ (hực VỘI và tài nguyên cây Ihuốc của CHDCNI)
Lào và Khu DTTN llouai Nhang
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 10
2.1. i>ịã diểm vá đối tượngnghiên cứuI

4
7..
lị
lị

10,

2.1.1.

Dịa d iềm nghiên cứu

10

2.1.2.


Đổi tượng nghiên cún

10

Phirong pháp nghiên CÚ'II

10

2.2.
2.2.1.

N

guyên vặt liệu va dụng cụ nghiên cứu
2.2.2. Phucmg pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 3
KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.

10
10
13

Tính da dang sinh học cùa cày thuốc ờ KBTTN
13


13
3.1.2. 'Tỉnh đa dạng sinh học của cáy thuốc # KBT1'N Hơuai
Nhang

3.2. Tri thức sử dụng cây thuốc cùa cộng đồng ớ KBTTN
liouaì .Nhang

3.2.2.
Bộ phận sử dựng của
câỵ tliúôc,
CHƯƠNG 4 BẢN LUẬN

4.2. Trí thức sù dụngcâv thuốc cùa cộng dồng ở Khu báo
tèri ttiiÊn tihiẽn Houái Nhang
thiên nhiên Houai Nhang

KÉT LUẬN VẢ KHUYÊN NGHỊ
Trường Dại học Khoa hoe Sức khỏe
PHỤ LỤC 2: Một sơ hình ảnh cây thuốc & KB lTN Houaii
Nhang


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỦ VIÉT TẢT
TIẾNG VIỆT
Vièt tắt

Viết đầy đủ

Cộng hòa Dân chú nhân dân Lảo

CHDCND Lào

Chưa xác định dược tên chi, họ
Khu bão tồn Thiên nhiên


Viết dầ\' dù
TIẾNG ANH
Viết tắt

Ilanoí Universitv off Pharmacỵ Herhariưm ( Phòng tiẽu

HNIP

bán - 1 rường DI I Dược ] lã Nội)

Đại học Quốc gia Hả Nội


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 3.1. Danh muc các cày thiiôc được các cộng đồng sồng ở 14]
KBTTN Hơui Nhang (xếp theo thứ tự tên khoa. học)

Băng 3.2- Bảng Lồng kết da dạng sinh hục của cầy thuốc theo các 13.1
ngành thực vật ờ Klỉ l . N Houai Nhang

Bàng 3.3. Danh mục các họ cây thuốc ớ K-BTTN Hoiiai Nhang 301
( xếp theo thứ tự tên họ )

Bàng 3.4. Danh mục các chi cây thuốc ờ KBTTN Houai Nhang 32
(xếp theo thử tự tên chi)


Bảng 3.5. Các dạng sống cùa cây thuốc ớ KBTTN Houai Nhang 38
(xếp then số loài Lãng dan)
Bâng 3.6.

Số lượng các cây thuoc ờ ô tiễu chuân 10Oòr

-38

Bảng 3.7,

Danh sách các loài cây thuốc xuất hiện trong ộ tiêu

39

chuẩn
Bảng 3.8. Tính da dạng cùa hộ thực vật vạ cây thuỏc trên đơn vị; 43-,
ĩiiìng 3.9-

diện tích ] m2 ử khu bảo tàn thiên nhiên ĩ ỉouai Nhang
TÍnh đa dạng sinh hục cẩy íhuổc theo thấm thực vặt

44


cây thuôc ứ KBTTN Houai Nhang (xểp theo thự tự
bệnh)

Danh mục các bộ phận dùng cùa cây tbuoc ở KBTTN 54
Háng 3.14.


Houai Nhang (xép theo sổ loài tăng dân)

Hảng 4.1.

Danh mục các cách dùng thuốc ớ KBTTN Houai 55
Nhang

Hảng 4.2,
So sảnh hệ cây thước ở KBTTN Houai Nhang vá hệ 56

Hình 1.2.

cây thuốc cúa nước C1LDCND Lảo

Hình 2.1.
Danh mục các cây thuộc mội ờ Lào dược phát hiện ờ 57
K.BTTN Houai Nhang (xếp theo thứ tự tên lchoa học)


1

ĐẬT VÁN m:
Theo ưóc rinh eũa to chức Ouĩ thiên nhiên toán thể giói (WWF), tròn thể
giới cỏ khoang 35.000 - 70.000 loài trong sổ 250.000 - 270.000 loài cây cò
được sữ íiụng vào mục đích chừa bệnh [43]. Kho tàng nguôọ tái nguyên cây
thuốc

VỘI

giâ này đã và dang dược các cộng đồng khấc nhau trên thề giói sừ


dụng trong công tác chărh sóc sức khỏe ban đầu. Theo báo cáo của Tồ chức Y tễ
thế giói (VVHO), trên thể giới cò khoang 80% số dân ớ các mrõc đung phát triên
ngày jmy cỏ nhu cầu chăm sọc sức khỏe ban dầu dựa vảo các nền Y học ẹô
ír-uyềa vằ kíibahg, ềẳ% thuểe Y hạe cổ truyền đồi hai phai ẵif dụng duạe liậii
hoặc các chât chiêt x.uâi từ dược liệu [38], [42].

Ntguổti tái nguyên ọây thuốc cùn góp phân lứn trong công cuộc phát trìèri
kinh tế cưa các quốc gia trên thể giới, cỏ 119 chát tinh khiết được chiết tách từ
khoảng 90 loài thực vật bậc cao được sú dụng làm thuốc trẽn toan thể giới Dự
đoán nểu phát triển tối đa các thuốc thào mộc có nguồn góc từ cãc nưỏc nhiệt
đói. cò thể lảm ra khoảng 900 ti USD mồi năm cho nền kinh tế của các niróre thế
uiói thứ 3 [38]. Chỉ riêng các ruróc tây Au, doanh 50 bán thuốc từ cây cỏ (năm
1989) là 2,2 ti USD so với tông doanh sô buôn bán được phàm lá 65 ti USD
[38J.

Ngvtồn tải nguyên cây cỏ và tri thức sử dụng làm thuốc cua chủng ta còn
i:, mọt icho tầng không ìo dễ sảng ỉọe, tim cấc thuốc mhri, iĩễn năm 1985 ổẳ cỗ
khoáng 3.500 cấu trúc hóa hạc mới có nguồn gốc từ thiên nhiên được phát hiện,
2.618 chất trong so dó từ thực vật bậc cao, 512 từ thực vật bậc thấp vá 372 từ
các riguon khác [38].


2

ơ nhiêu cộng dỏng ít quan tâm dên học tập kinh nghiệm sứ đụng cây cỏ làm
thuốc của thể hệ trcrỏc; do tính khó sử. dụng của dược iỉộư; vv...

Nước Cộng hòa Dân chu Nhân dãn í,ầo (CHDCND hào) nám trong vùng
cỏ khí hậu nhiệt ílớĩ gió mùa, vói diện tích 2.ÌÓ.800 km ; trong dò khoang 47%

lá rừng núi. Do đó, CHDCND ỉ .ào lả mội nuức rằt da dụng và phong phú về tài
nguyên thiên nhiên, rừng vầ các Loại cây co. Nhiều cây trọng sé đó đã biết tên
và được sứ dụng dê san xuất ra thuốc đê chữa bệnh. Theo báo cáo cùa Trung
lâm nghiên cứu Dược liệu Lào, hiện tại dà biét 1.113 loài cãv thuõc[30| rrén

toàn lãnh thố LáO: Ngaồỉt tài nguyên (lầy đang đóng gốp mốt phàn
quan trang
trong công tác chăm sốc vá bào vệ sức khỏe Nhân dãn các bộ tộc Lảo từ nhiều
đòi nay, Tuy nhiên còn có nhiêu loại cây chưa được biệt đcrự đang được người
dãn sử dụng jàm thuốc vói nhiều tên gọi khác nhau.

Lá một; quốc giạ ổạng phát triển. CHDCND Lạo có nhu cầu sử dụng cây
thuốc dê chăm sóc súc khoe ban đẩu dựa trên nôn táng các nền Y học truyen
thong, Nguồn tài nguyền cây thuốc quỵ giá và tri thức sú d.ựẸg tbuoe cung can
dược háo tồn và phát triển. Trong khi còn nhiều cây cò lám thuốc chưa được
nghiên cứu dẩy dù, do nhu cầu cuộc sồng, nhiều câv thuốc và vùng sinh sống
của chựng dang bi khai thác yà huỳ diệt. Do dô việc khảo sát điều tra tái nguyên
cây thuốc là một yêu câu bức thìểt và rắt qụan trọng nhằm kỉém ké tãi nguyên
cây thuộc của qụộc gia, tìm hịệụ vả thu thập, phân tích dữ ỊỊệụ để xác định cậy
thuốc có khả năng sản xuất thuốc, dáp ứng nhu cầu cùa xã hội cũng như bào vệ
nhừng cây thuồc quý hiêm có nguy cọ bị đe doạ.


3

2. Tư Hộu hóa Tri thức sử'dụng của các cây thuốc trong Khu bão tồn thiên :_VÌ1
nlrôn Houai Khang .


CHƯƠNG 1 : TÔNG QUAN

í. Diêu kiện tự nhiên và sã hội Èồã CHDCND LàoT Thtí đô Viêng
Chán VỈI Huyện Snythany
1.1. Điều kiện tự nhiên

Cộng hòa Dân thủ Nhân dần Lào Lá một quốc gia không giáp biền duy
nhẩt tại vùng Đống Nam A. Lào giáp giới nước Myanmar và Trung Qiiòc phía
Tâv Bắc, Việt Nam ộr phía Dộng, Campụchia ợ phía Nam. vả Thái Lan ộr phía
Tây, Địa íhẹ phần Lợn dất nước Lào có nhiều nủị non bao phú bùi rừng xanh vội
đĩnh cao nhất là [Jhau Bia <2.81 7 m). Diện tích còn lại là binh nguyên và cao
nguyên. Sông Mc Kóng chảy dọc gần hẽt biôn giói phía Tây, giúp giới voi Thúi
Lan, trong khi dó dãy Trường Sơn chạy dọc theo hiên giới phía Đông giáp với
Việt Nam.

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cỏ khỉ hậu nhiệt đới giỏ mùu với hai múa
rõ rệt [52], mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, và mùa khó vào những tháng còn
lại trong năm. Lượng rnưa hãng năm vảo khoảng I í(XI đến 2.500 mm, riêng
cao nguyên Bolaven có lương mưa hảng năm trưng bình khoảng 3.500 mm và
khu vực xung quanh Xavannakhel và một phán phía Bác chỉ nhận lượng mưa
khoảng 1.500 miii/ năm. Su Lhay đồi lượng mưa trong năm dẫn đen chư ki tuần
hoàn cùa sự lihâ hạn .ờ. các vừng trong năm [5:2].

Nhiệt dạ ban ngay cao nhất vào tháng 4, tháng nòng nbaL trong nãtn vói
nhiệt dộ thường xuyẫn trên 40L’C. Mặc dtì nhiệt rtộ han ngày thap nhất là trong
khoáng tháng 12 đến tháng 1 cỏ thể thấp đcn mức làm dỏng băng nước ở vùng
nứi cao nhtmg nhiệt dộ ban ngày trung binh cũng vào khoảng 20 l>c trên toàn đắt
nước [52],


Viẽng Chăn nằm ở tà ngạn của sòng Mẽ Kõrg, lá hiên giới giũa Lảo vói Thái
Lan. Thủ dở Vỉẽng Chăn rộng 3.920 km ?. có 692.900 dàn

khu vực nộĩ thảnh có 200.000 người (2005). Ncu

Lính

(nam 2004)

trong dô

cả vùng dò thị Viêỉig

Chân (toàn bộ thú đô Viêng Chăn vả các vùng ngoạĩ ỏ của Vìcng Chăn) Ihỉ
dân
số hơn 730.000 ngựờỉ Ị52].
Với diện lích rìỊmg phủ sanh lợn, với nhiều khu báọ tồn, vườn quốc gia
Irung đủ có Khu báo tồn thiên nhiên Houai Nhang, thú dò Vicng Chân nói
ricng
và đẩí nước lio nói chung cớ nhiều loài thure vặt quý hiềm có giá tri to lớn
không những về kịinh tế mà còn để phỊỊC vụ cho cộng tác nghiên cứu khoa hạc,
Khu Bảo tồn Ihĩèn nhiên Houai Nhang nam ở độ cao 175m so với mực
nước bién, ớ tọa độ địa K
I8 n04’ độ vĩ Bắc, L02°4r độ kinh Đông, ớ khu
TLTỊ QLM
'V

Hình 1.1. Bản dồ CHDCND Làu và vị 1 rí của KBTTN Houai Nhang


6

Hình 1.2. Ran (lôciiíi KBTTN lloiiái Nhang



7

1.2. mền kiện kinh tề xã liộỉ

1.2. /. Điêu kiện kinh té

Mặc dù tôc dộ tăng trưởng kinh tề khá cao nhưng Lào vân còn là một dầt
nước vói cư sở hạ tàng lạc hận, chi có một tuyến đường sat nối thừ đô Vièng
Chăn (Lào) đen khu vực tỉnh Noong Khai (Thái Lan). Ilệ thông đường bộ mặc
dù đâ dược cài tạo nhưng vần đi lại khỏ khăn, hệ thống liên lạc viễn thõng trang
nước và quốc tế cồn hạn chê, điện sinh hoạt chi mới có ỏ một so khu vực dô thị.

sẳíì pltẫni hổng ngitỉệp ciiiềtu klioầng mọt nứa tồng sản phẫm quỗc aệi
(GỈTP) và sử dụng 80% lực lượng lao động. Nen kinh tể vẫn tiếp tực nhận dược
sụ trọ giúp cua Quỹ tiền lệ quốc tế (IMF)ị và các nguồn quốc tế khác cũng như
từ đằu tư nước ngoài trong ché biến sàn phấm nông nghiệp và khai khoáng.

Thu đô Viêng Chăn là đần tán kinh tế mũi nhọn cùa CHDCND Lào, đang
phát triển về cơ sờ hạ tầng từng bước công nghiệp hóa. Tuy nhiên, huyện
Satbanv vẫn còn rất nhiều khó khăn, trong dó nông nghiệp vẫn chiếm một tý
trpng rát dáng kê.

Cũng giảng như dãn cư Lào, dân cư ỡ sống xung quanh Khu bào tồn có
thu nhập Lừ sản xuất Nông nghiệp - Lãm Nghiệp lả chù yếu.

ì.2.2. Dầh cư

Theo điều tra năm 2008, dản số cúa ! .-ào là 6.677.534 nguôi. Mặc dù mật



s

Khoáng 60% dân cư lá dân tộc Lào theo nghĩa hẹp, hay Lảo Lùm. nhóm
cư dẵn chiểm ưu the trong chính trị, văn hóa sinh sòng ử các khu vực dát thâp.
Dân tộc Lảo bất nguồn tù người gốc Thái dí



tứ Trung Quốc xuống phía nam

khoáng Thiên niên kỷ thứ Nhất trước Cóng nguyên. Người Lảo theo nghĩa hẹp
thuộc hệ ngôn ngữ Làu — Thay, gôm nhiêu nhỏm khác nhau như: Lào, Thay,
Phuôn, Lự, Phu - thay, Duôn (dân tộc lào đôngnhât).

Ngoai người Tảo theo nghĩa hẹp, nước Cộng hoả Dẫn chủ Nhân dân Lào
còn lả nơi sinh sống cùa nhiều sắc tộc khác nhau như: I ào Sưng, bao gồm các.
dân tộc thuộc ngư hộ Mồng - Dáo vả Tạng- Miến, nhự Mông (Mèo), Dao ( Yao,
Miền), Lô-lô. Hả-nhì... sinh sống trên những rẻo cao, đỉnh núi cao tù I .ŨOOm trờ
lẽn ở Bắc Lào, thuộc các tình XỈỄng-khoảng, Luông-pha-băng, sầm-nưa và Bắc
Viẽng-chăn; Người Lào Thơhg, gốm hơn 20 dân tộc thuộc hệ ngôn ngữ MônKhơme như Kho-mủ, Khơ- bít, Phoọng, Puộc, Kạ-tang. Pa-kô. l á-ôi, Lạ-vẽn,
Lạ-vc, Xẹc. Nha-hớn. Kạ-tu, A-lắc... Các dân tộc này sình song rải rác « các địa
bàn từ Bẳc vảo Nam, tại các thiền rừng, triền núi, cao nguyên, dọc theo các con
sóng, con suối nhô. Ngoài ra còtí một ít người là goc Việt Nam, chú yếu ở các
thành thị [161.

Huyện Saythany, Viêng Chăn cú da số dán cư lã dãn tộc Pbuôn (Lào
lùm), một sô ít là. người dan tộc Mọng ( Lào s.ũng).
2. Hệ thực vật và tài nguyên câv thuốc 'cứa CHDCNU Lào và Khu

BTTN HoUiũ Nhang

Theo thống kê, hiện tại Lào có 8.250 loài thực vật. VÈ tái nguyên câv
thuốc, theo kết quả thẳng kê ciia Trung tâm Nghiên cứu cây thuốc Lào, có 1.113


g

cúaOn Vílay (TTNC Dược liệu Lào, 2008). Lào cú 1.152 loài cấy thuốc,

Các nghiên cứu khoứ học vê lính đa dụng sinh học cua Khu bao tồn thiên
nhiên ỉiouai Nhúng:

Hiện chưa có nhiêu nghiên cứu được thực hiện vá còn rất nhiều vấn de
còn bô ngỏ. Khu báo tôn Ilouai Nhang với thảm thực vật phong phú chưa được
nghiên cứu, phân tính và đánh 'giá đầy đu, Do điều kiện kinh tề hạn hẹp nên
nhi cu đc tài chưa đi sâu vả đánh giá hết tầm quan trọng, bao quát bết linh da
dạng của khu báo tồn ỊỊITÌ dây, dặc biệt là các cáv thuốc phục vụ cho nhu cầu
nghiên cửu và khám chữa bệnh, chưa đưa ra các giãi pháp hiệu quả nhằm khai
thác tìèm năng sẵn có của tài nguyên noi đây.

Các nghiên cứu cần giỗi qiiyổt nhũng vấn để sau: Đánh giá mật cách toàn
diện sự da dạng sinh học và tri thức SŨ dung cùa cảc cây thuốc trong khu bảo


10

CHƯƠNG 2

ĐỒI TƯỢNG VẢ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN eỬL


2.1.

2.1.1.

Địa điếm và dỗi tuợng nghiền cứu

Địa đieui nghiên cứu

- Khu bào tòn thiên nhiên Hnuai Nhang (huyện Saythany, th'.i đô Viêng
Chăn, CHDCND l.ào).

2.1.2.

Đoi tiicmg nghiên cứu

- Cây thuốc ở Khu báo ton Thiên nhiên Houai Nhang được các cộng dồng
người dân tốc ]Jhuỏn (Lão Lùm). Mỏng (Lao Sủng) sứ dụng.
2.2.

Phương pháp ngliicn cứu

2,2-1. Nguyên vật liệu vè dụng cụ nghiên cứu

- Cặp ép tiêu bân, giấy AO. báo, cồn 96, nhân, bao tải, túi nvlon, kẻo cắt
eẳy, dáý nylon mấu, ý.v...
-

Máy ảnh kỹ LhuậL số, bút phớt, bút chi, phiền điểu tra.


- Bủn dồ Khụ bảo khu bão tôn Thiên nhipn Hơụai Nhang (tỳ lộ 1/10.000
và 1/25.000), la bàn.


11

thu thập mẫu tiêu bản. Tông cộng có 5 người cung cấp thõng tin dã dược phỏng
Yun tại thực địa.

(2) Diều trú bang â tiêu chuẩn:

Ô liêu chuẩn cỏ kích thước lả 100m* (IOmxlOm) [15], đuọu xúc định
bắng phương pháp phân tang ngẫu nhiên, dựa trên 2 loại thâm thực vật chính
lá rừng nguyên sinh bị tác động vá rừng thử sinh trong Khu bảo tồn. Trong mỗi
ộ tiêu chuẩn I.OOrtT lại lập 13 ộ nhỏ Im 2-dể xác dịnh tỷ lệ Gáy thuốc trên cây có
nói chung trong khu vực lụp ô (Hình 2.1). Tổng cộng cỏ 7 ù dã dược lập, chiếm
S.6S.!!)'’% diện tích Khu báo tồn. Các hoạt động điều tra bao gồm:

- Thìêĩ lập đ: Xác địrth ranh giỏi ô băng thước dây, đóng cọc vả căng dây
íiylửĩĩ màu.
- Thu mẫu tiêu bằn dề xác định tên khoa học.

- Phòng vấn thay lang đìa phương [15],E©],[41]; Việc phong vân được
thực hiện trực tiếp trẽn các cá thể loài cây có trong ớ, Nội dung phồng vấn bao
gom tên cây (tên địa phương), có làm thuốc/khôiig làm thuốc.

- Xử lý ké! quà: Kêt quả được xử ]v bao gỏtn: Danh mục loài cây ihuíic,
tôn khoa học. họ thực vật, số lượng và tỷ lệ các bậc phân loại (ngành, họ và chi),
các dạng sông.


Cấc dư iỉệu thư thập được ơ ỗ ibOnT bao gỗm: TỈiánh piiẩn ioãl, íẩ số iaal


ì?

TT

15
16

3,1. Danh
mục
các
câv
cộngmục
đồng
s.ống
KBTTN llouai Nhang sứ dụng
CHƯƠNG
KÉT
QUẢ
cửu
-Xử lýBáng
kết qua:
Kêt3:quả
dược
xứ ihuốc
lýNGHIÊN
baoilirực
gồm:các

Danh
[oài
cây 0r
thuốc,
(xếp
theo
thử
tự tên
khoa
học)và cách
tên khoa
họda
thực
vật,
tênhọc
Liếng
bộ phận
dung,
công
dụng
3.1,học,
Tính
dạng
sinh
ciia Lào,
cây tliuoc
ti KHTTIN
Huuai
Nliiing


dùng, 3. ì. ỉ. Danh mục cây thuốc ở KRTTN Houaì Nhang

Tổng số 242 loài cây thuốc dã xác định đợợc cộng đảng ớ KBTTN Houai
2.2,3. Xác dinh tên khoa hạc của cây thuắc
Nhang sử dụng làm thuốc, trong đó có 197 loài đa xác định tên khoa học đán
loài, 30 loài xác định đen chi, 5 loài xác dịnh đưọc đen họ và 1 Oi loài chưa sác
Tên khoa học của mẫu tiêu bàn được xác định theo phương pháp so sánh
định được tên khoa học (Bảng 3.1),
hình thái [201 dựa trên các mẫu liêu bản lại Phòng liêu bân thực vạt - Trường

76,

Dáyfe' Sllữa5ỦI'

Dại học Dược Hà Nội (HNIP); Phòng tiêu bán Trung tâm Nghiên cứu Dược liệu
Lào. Các cây thuốc đã dược xác định thuộc 2 ngành thực vật là Dương xỉ
(Polỵpodiophyta) vả Ngọc lan (Magnolỉophyta), với 2 lỡp Ngọc lan
(MagnoỊỉupsida) và Hành (Lỉliopsida) thuộc Có 74 họ, 176 chì khác nhau.
- TỀn khoa học được chinh lý dựa Irên các tài liệu Thực vật chí Dông
Dương [47], Cây cỏ Việt Nam [11J; Từ điển câv thuốc Việt Nam [6J, Index
ì. 1.2, Tinh đa dạng sinh học cửa cây thuốc ớ K Ỉ Ỉ T T N ỉỉoụai Nhang

3.1.2.1. Tính đa đạng theo các bậc phàn hại
Nhìn chung, hệ cây thuốc ở KBTTN Houai Nhang kẽm da dạng về các
bậc phân loại. Trong các ngành thực vật, ngành Ngọc lan (Magnolípphyta) có sổ
họ, chi và loải lớn nhất, lần lượt tá 72 họ, 174 chi và 240 ỉoài, chiẽm 99,17%
tống sổ loài, trong dỏ lóp Ngọc lan (Mạgnoliupsida) có nhiều cây thuốc nhất < 58

18


nq

Hình 2.1. Sn (ỉri hố trí n tiêu chuấn và các fì nhò

Uống

1311


17
19
18

.suy mrợc

...

Ckưưe/ĩíỉ

Lổng.gĩa

hưrỉỉĩùiiiiìanu

----------------


20
21

107

74
GữKĩọthaiomtỉs
Marcữtĩỉi
Crãib

108

120

Ị Jốlỉg
khỏp.bii

(tìéíổgãii)
Hoc-k

uống


23
22
24

Uống

12?

It^ẻmrúciíí/u , ^

133


139 m

lmẼj

156 CỊMittỉếPstỉi
IỄR
Pat ữbarủtữĩ
Pĩerre.

(

stĩttíi)

Uống
Quintareí

đuồí khi


L77

183

96
(Oaertn.
i
Leenh, subsp.

123


194

174,

i' . ~ ,
mnặ [csìe}

Uổng
bổ


29
27
28

Cẳc hợ cỏ nhiều loài làm ihuõc nhât (từ 5 loài trở lên) lã: Annonaceae (7
hài); Combreíaceae (ổ); Euphorhiaceae (16); Eabaceae (29); Menixpermaceae
(6); Moraceae (5); Rubiaceae (21); Sapừìdữeeae (6). Tầng số các loài cua các
họ này lả 96 loài, chiêm 39-67% tổng số loài điều trn được ớ KBT1N lỉouaị
Bàng 3.3, Danh mục các họ rày tliuoc ỡ KBTTN Houni Nhang (xep Thro thử tu

tên họ)

225

L ung
viêm

uếạgs
r.pậm niợu



32
31


34

Trong tong số 176 chi cầy thuốc được cộng đồng ở K.RTTN Houtù Nhang
sử dựng,, có 11 chi có từ 3 loài trờ lên, hao gôm: Croton (3 bài); Dalbcrgia (5);
Desmodium (3); Ficus (4); Plemingia (4); Gardenìa (3): Poìyaiihia (3): Rundia
(6): Strychnos (3); Termìnalìa (3) và Vìỉex (3). Tảng số loài của 1 1 chi này là
40 loài, chĩém 16,53% tồng sổ loài cây thuốc điều tra được ờ KBTTX Hoưai
Nhang (Răng 3.4).

thư tự tềII chỉ)


×