Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Qui trình giao nhận container tại cảng Cát Lái.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.36 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
-------------O ------------
Đề tài:
Qui trình giao nhận
container tại cảng
Cát Lái
Môn: Vận tải – Bảo hiểm ngoại thương
GVHD: Hoàng Lâm Cường
Nhóm thực hiện: Cảng DuBai
Danh sách nhóm thực hiện:
1. Nguyễn Đoàn Phước Duy K074020164
2. Nguyễn Tri Hiếu K074020178
3. Lê Tuấn Kiệt K074020189
4. Đặng Thị Kiều My K074020207
5. Phan Thị Kim Ngân K074020209
6. Nguyễn Văn Qui Nhơn K074020213
7. Nguyễn Thị Hà Phương K074020217
8. Nguyễn Hữu Tài K074020233
9. Phạm Thanh Tuấn K054020272
A. MỞ ĐẦU
Đất nước ta ngày càng hội nhập nhanh chóng, sâu rộng với thế giới. Kinh doanh
xuất nhập khẩu vì thế cũng tăng một cách nhanh chóng. Đi kèm theo đó, cảng biển cũng
phát triển nhanh không kém để bắt kịp tốc độ phát triển của ngoại thương nước nhà.
Bên cạnh đó, đã xuất hiện cảng container chuyên dụng để phục vụ nhu cầu xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp trong nước.
Để thuân tiện cho việc xuất nhập khẩu tại cảng, việc nắm kiến thức nghiệp vụ cơ
bản là một phần vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, cũng cần phải nắm rõ thêm những qui
định cụ thể của cảng biển cũng như những rủi ro có thể mắc phải trong quá trình giao
nhận tại cảng biển để tìm cách khắc phục và phục vụ tốt hơn cho công việc của doanh


nghiệp.
Chính vì những lí do đó, chúng tôi chọn đề tài: “Qui trình giao nhận container
tại cảng Cát Lái” để có thể có cái nhìn tổng quan về quá trình giao nhận tại cảng.
Trong đề tài này, chúng tôi sẽ giới thiệu về Cảng Cát Lái, một cảng container lớn và
hiện đại vào loại bậc nhất Việt Nam và sẽ giới thiệu một số qui trình xuất, nhập hàng
cũng như nhận và cấp container rỗng tại cảng Cát Lái. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ
đưa ra một số rủi ro mà doanh nghiệp dễ mắc phải trong quá trình giao nhận container
tại cảng và cách khắc phục những rủi ro đó.
B. NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG CÁT LÁI:
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

CẢNG TÂN CẢNG - CÁT LÁI là cảng container quốc tế lớn và hiện đại nhất
Việt Nam. Cảng Cát Lái được nối với Quốc lộ 1, Xa lộ Vành đai trong, Xa lộ Vành đai
ngoài, Xa lộ HCM – Long Thành – Dầu Giây bằng đường Liên Tỉnh Lộ 25 với tải trọng
H30 trên toàn tuyến. Bằng các xa lộ này, hàng hóa được lưu thông từ Cảng Cát Lái đến
các vùng kinh tế trọng điểm của các Tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa
Vũng Tàu và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Tổng diện tích Cảng: gần 800.000m2.
Tổng chiều dài cầu tàu:
• 2007: 973m (6 bến) được trang bị 15 cẩu bờ hiện đại Panamax.
• 2008: 216m (cầu số 7) sẽ hoàn tất xây dựng vào cuối tháng 10/2008 và sẽ được
trang bị: 02 cẩu giàn di động của hãng Kranbau Eberswalde (Đức) với sức nâng
40 tấn và tầm với 35m. Đầu quý 1/2009, sẽ hòan tất việc lắp đặt 2 cẩu bờ. Trong
tháng 09/2008 hoàn tất việc lắp dựng 07 cẩu RTG trong bãi có chiều rộng 3 1 và
chiều cao 1 trên 4 hiệu Mijack. Cầu số 7 có thể đón các tàu có cẩu tàu từ cuối
tháng 10/2008 và các tàu không cẩu từ đầu quý 1/2009.
• 2010: 1462m (8 bến) được trang bị 20 cẩu bờ hiện đại Panamax.
• Độ sâu trước bến thấp nhất là 12m.
• Có khả năng tiếp nhận cùng lúc 6 tàu container có trọng tải 30.000 DWT, tương

đương sức chở 2.000 TEUs.
• Năng suất xếp dỡ: 40 moves/h/tàu, 170 chuyến tàu/ tháng được giải phóng với
sản lượng trung bình trên 160.000 TEUs/tháng.
• Hệ thống thông tin quản lý cảng hiện đại. Khả năng thông quan hiện nay là 2.5
triệu TEUs/năm.
Vị trí cảng 10.45.25 N-106.47.40 E (Trên sông Đồng Nai)
Điểm hoa tiêu 10.20.40N – 107.02 E tại Vũng Tàu
Hoa tiêu Bắt buộc, có trạm hoa tiêu tại Vũng Tàu và TP.HCM
Khoảng cách từ trạm hoa tiêu VT đến Cảng Tân Cảng-Cát Lái: 43N.M.
Độ sâu trước bến 12m
Mực nước cao nhất 3.6 m
Mực nước thấp nhất 0.8 m
Độ tĩnh không 54m
Thời gian giới hạn từ 16h-6h (cho tàu có chiều dài trên 176m, trọng tải 3.000 DWT)
Thời tiết 2 mùa. Mùa khô tháng 11->4, mưa tháng 5->10
Múi giờ GMT 7
Khu vực cảng mở: Cảng Tân Cảng - Cát Lái là cảng đầu tiên được phép thiết lập khu
vực cảng mở tại Việt Nam. Dịch vụ được thực hiện trong Khu vực cảng mở:
• Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá và các dịch vụ hỗ trợ hàng hải.
• Mua bán, đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại hàng hoá.
• Gia cố, sửa chữa hoặc thay container khác đối với container trung chuyển và
hàng xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh.
Danh
mục
Tổng
Tổng diện tích
800,000
m2
Bãi Container
568,500

m2
Kho hàng 17,400 m2
Cầu tàu /
Số bến
1.189 m /7
Bến xà lan 2
Bến phao 3
Cẩu dàn di động 15
Cẩu bờ cố định
Sức nâng: 36T
Tầm với: 29.5m
2
Cẩu bờ chạy ray
Sức nâng: 36T
Tầm với: 36.5m
2
Cẩu nổi
Sức nâng: 50T-
100T
3
Cẩu khung(3 1)
Sức nâng: 35T
21
Cẩu khung(6 1)
Sức nâng: 40T
16
Xe nâng hàng
Sức nâng:42T-
45T
22

Xe nâng nhỏ
Sức nâng: 42T
2
Xe nâng rỗng 12
Xe đầu kéo 140
Tàu lai 7
Sà lan tự hành
(16-54 Teus)
6
Ổ cắm container
lạnh
1000
Xáng cạp
50m3/h
1
Xe cẩu bánh lốp
(60T - 100T)
2
2. CÁC NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN CONTAINER TẠI CẢNG CÁT LÁI.
A. ĐỐI VỚI CONTAINER VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ
GIAO NHẬN TRỰC TIẾP VỚI PHƯƠNG TIỆN CỦA KHÁCH HÀNG
QUI T RÌNH 1 : CẢNG NHẬN CTN HÀNG XUẤT.
QUI TRÌNH 2: CẢNG NHẬN CTN RỖNG.
QUI TRÌNH 3: CẢNG NHẬN CTN HÀNG NHẬP TỪ CẢNG KHÁC.
QUI TRÌNH 4: CẢNG GIAO NGUYÊN CTN HÀNG NHẬP.
QUI TRÌNH 5: CẢNG CẤP CTN RỖNG.
QUI TRÌNH 6: CẢNG GIAO NGUYÊN CTN HÀNG XUẤT.
GIAO NHẬN VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
VÒNG NGOÀI CỦA CẢNG
QUI TRÌNH 7: CẢNG NHẬN CTN HÀNG XUẤT TỪ CÁC DEPOT KHÁC.

QUI TRÌNH 8: CẢNG NHẬN CTN RỖNG TỪ CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 9: CẢNG NHẬN CTN HÀNG NHẬP TỪ CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 10: CẢNG CHUYỂN CTN HÀNG NHẬP ĐI CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 11: CẢNG CHUYỂN CTN RỖNG ĐI CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 12: CẢNG CHUYỂN CTN HÀNG XUẤT ĐI CÁC DEPOT KHÁC.
B. ĐỐI VỚI CONTAINER VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG THỦY

GIAO NHẬN TRỰC TIẾP VỚI PHƯƠNG TIỆN CỦA KHÁCH HÀNG
QUI TRÌNH 13: CẢNG NHẬN CTN HÀNG XUẤT.
QUI TRÌNH 14: CẢNG NHẬN CTN RỖNG
QUI TRÌNH 15: CẢNG NHẬN CTN HÀNG NHẬP TỪ CẢNG KHÁC CHUYỂN
VỀ.
QUI TRÌNH 16: CẢNG GIAO NGUYÊN CTN HÀNG NHẬP.
QUI TRÌNH 17: CẢNG CẤP CTN RỖNG
QUI TRÌNH 18: CẢNG GIAO NGUYÊN CTN HÀNG XUẤT.
GIAO NHẬN VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
VÒNG NGOÀI CỦA CẢNG
QUI TRÌNH 19: CẢNG NHẬN CTN HÀNG XUẤT TỪ CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 20: CẢNG NHẬN CTN RỖNG TỪ CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 21: CẢNG NHẬN CTN HÀNG NHẬP TỪ CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 22: CẢNG CHUYỂN CTN HÀNG NHẬP ĐI CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 23: CẢNG CHUYỂN CTN RỖNG ĐI CÁC DEPOT KHÁC.
QUI TRÌNH 24: CẢNG CHUYỂN CTN HÀNG XUẤT ĐI CÁC DEPOT KHÁC.
II. TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CỤ THỂ.
Do tính chất môn học, chúng tôi chỉ tìm hiểu một số quy trình đối với container
được vận chuyển bằng đường thủy.
* Giải thích các thuật ngữ, từ và ký hiệu viết tắt:
- “Lệnh giao nhận” : là các loại lệnh giao hàng, lệnh hạ container rỗng, lệnh cấp
container rỗng, packing list, lệnh hạ container hàng hoặc các chứng từ tương
đương, được phát hành bởi các hãng tàu, đại lý hãng tàu, chủ khai thác - đã ký

hợp đồng, thỏa thuận với Cảng (với mẫu chứng từ, dấu, chữ ký của người có
thẩm quyền được đăng ký trước).
- “Chứng từ” : là các giấy tờ được nêu trong qui trình này, liên quan đến
việc giao nhận một lô hàng/ 1 container nhất định.
- “Đơn giá” : giá dịch vụ tính cho 1 container.
- “Văn phòng thủ tục của Cảng”: là khu vực bao gồm các bộ phận Thương vụ,
Thu ngân và Phát hành EIR.
- “Giấy tờ xe” : là Giấy đăng ký xe hoặc Giấy phép lái xe (còn giá trị pháp lý).
- “Nhân viên sà lan”: để chỉ thuyền trưởng hoặc người đại diện cho phương tiện
thủy để làm các thủ tục về giao nhận hàng hoá với cảng Cát Lái.
- “Mặt cắt cầu cảng”: là ranh giới xếp dỡ, giao nhận hàng hoá giữa phương tiện
thủy và phương tiện khác của cảng (hoặc trực tiếp với tàu container).
- “Các depot khác” : là các cảng (cửa khẩu), ICD, bến bãi thuộc (hoặc không
thuộc) sự quản lí của Cty Tân cảng Sài Gòn, có hàng hoá vận chuyển qua lại với
Cảng Cát Lái.
- “TBSX” (Trực ban sản xuất cảng) : bao gồm Trực ban Điều độ,
Trực ban Cảng vụ, Trực ban Cơ giới.
- “EIR” (Equipment Interchange Receipt): “Phiếu Giao nhận Container”
- “NV” : “nhân viên”
- “CTN” : “container”
- “/” : “hoặc”


QUY TRÌNH 13: CẢNG NHẬN CTN HÀNG XUẤT.
Bước 1: Làm thủ tục tiếp nhận sà lan, tại Trực ban sản xuất cảng (TBSX).
- Nhân viên sà lan đăng ký cập cảng và làm hàng tại TBSX.
- TBSX thống nhất lập kế hoạch và triển khai các đầu mối liên quan.
Bước 2: Làm thủ tục thương vụ, cấp EIR tại khu văn phòng thủ tục của cảng.
- NV sà lan (Khách hàng) trình các packing list cho NV Thương vụ, khai báo về
việc kiểm hoá (nếu có); NV thương vụ cập nhật máy tính (tên chủ hàng, số CTN,

cỡ, trạng thái, phương án “HBCX từ SL”/ “HBCK từ SL”/ “Xuất thẳng Sà lan -
Tàu”…); lập hoá đơn, ký lên hoá đơn (ghi rõ họ tên); ghi ngày tháng, số lượng
CTN, phương án tác nghiệp, số hoá đơn lên packing list và chuyển cả hoá đơn,
packing list sang phòng Thu ngân; tại đây Khách hàng đóng tiền và nhận lại
packing list, hoá đơn (đều có dấu “Đã thu tiền”).
- Tại phòng phát hành EIR, NV sà lan nộp các packing list. NV chứng từ kiểm tra
tính hợp lệ của packing list và nhập số hoá đơn vào máy, chương trình sẽ tự động
hiển thị lần lượt các EIR với một số thông tin ban đầu (Tên chủ hàng; số hiệu, cỡ
CTN; trạng thái; phương án tác nghiệp…); sau đó NV chứng từ tiếp tục cập nhật
các thông tin từ packing List vào máy tính (kiểu loại CTN, trọng lượng,
tàu/chuyến, chủ khai thác (nếu có), cảng dỡ/cảng đích - phải được đổi thành
“cảng dỡ” theo “Bảng chuyển tải” do Hãng tàu cung cấp, số seal hãng tàu (nếu
có), nhiệt độ, thông gió, IMDG, số sà lan); in phiếu EIR, ký vào mục “Người phát
hành” và giao cho khách hàng (1 bộ gồm 3 liên). Trên phiếu EIR lúc này đã có vị
trí dự kiến xếp CTN trong bãi.
- Đối với CTN lạnh, NV sà lan tới văn phòng khu hàng lạnh nộp cho NV Vận
hành Bản copy Packing list của các CTN.
Bước 3: Kiểm tra CTN và EIR, ghi thời gian dỡ hàng, tại mặt cắt cầu cảng.
- Sau khi phương tiện cập bến ổn định và hoàn thành thủ tục theo yêu cầu của
Cảng vụ; NV sà lan chuyển các EIR cho NV giao nhận tàu, NV giao nhận kiểm

×