Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

NHỮNG vấn đề CHUNG về kế TOÁN QUẢN TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.91 KB, 3 trang )

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KTQT

GV: ThS Trương Văn Khánh

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
I/ Chức năng của kế toán quản trị.
1/ Khái niệm về quản trị.
Quản trị là phương thức làm cho những hoạt động tiến tới mục tiêu của tổ
chức được hoàn thành với hiệu quả cao. Phương thức này bao gồm các chức năng
cơ bản mà nhà quản trị có thể sử dụng đó là: hoạch định, tổ chức_ điều hành, kiểm
soát và ra quyết định.
2/ Mục tiêu của tổ chức kinh tế.
- Tổ chức là một nhóm người liên kết với nhau để thực hiện một mục tiêu
chung nào đó.
- Có 03 nhóm tổ chức:
+ Các tổ chức kinh tế: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty liên doanh,…
+ Các tổ chức phi chính phủ (các tổ chức xã hội) hoạt động vì mục tiêu nhân
tạo;
+ Các tổ chức chính phủ: phục vụ cho công đồng , vì sự an ninh và phát triển xã
hội (thuế, tài chính, chính trị,…)
- Đặc điểm chung:
+ Có một hoặc nhiều mục tiêu;
+ Có chiến lược để thực hiện mục tiêu;
+ Có một hoặc nhiều nhà quản trị;
+ Có cấu trúc tổ chức riêng;
+ Có nhu cầu lớn về thông tin kinh tế nói chung và thông tin quản trị nói riêng,
- Mục tiêu của các tổ chức kinh tế: Chính là lợi nhuận (muốn tăng lợi nhuận
có hai cách: 1. tăng vòng quay vốn, tức tăng doanh thu (cách này khó thực hiện); 2.
Giảm chi phí). Muốn thực hiện mục tiêu lợi nhuận thì phải kết hợp với các mục tiêu
khác như: uy tín của công ty (giá trị TSCĐ cô hình, lợi thế thương mại,..)


3/ Chức năng của nhà quản lý.
a/ Chức năng lập kế hoạch: Đây là chức năng quan trọng nhất, theo chức năng
này nhà quản trị vạch ra các bước cần phải làm để hướng đến mục tiêu cần xác định
(ví dụ như lập kế hoạch tiêu thụ trước rồi mới lập kế hoạch sản xuất).
b/ Chức năng tổ chức _điều hành
- Tổ chức tức là liên kết con người với các nguồn lực khác để thực hiện kế
hoạch; ví dụ: tổ chức bộ máy quản lý.
- Điều hành là giải quyết các công việc hàng ngày và các công việc phát sinh
tại chỗ, giữ cho các hoạt động tổ chức được trôi chảy.
c/ Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Đây là chức năng quan trọng đứng sau chức năng lập kế hoạch, thông qua chức
năng kiểm tra, kiểm soát sẽ:
1


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KTQT

GV: ThS Trương Văn Khánh

- Đánh giá khả năng tổ chức và điều hành của nhà quản lý (đánh giá trách
nhiệm quản lý);
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của từng bộ phận.
d/ Chức năng ra quyết định
Thực hiện lựa chọn một cách hợp lý các phương án khác nhau để tìm ra phương
án hiệu quả nhất.
Các chức năng trên thường được thực hiện cùng một lúc và thường không thể
xác định là nhà quản lý đang thực hiện chức năng nào vì bất kỳ một hành động nào
của nhà quản lý cũng đều liên quan đến cả bốn chức năng trên.
4/ Chức năng của kế toán quản trị
Cung cấp thông tin để thực hiện các chức năng của nhà quản lý đồng thời đạt

được mục tiêu chung của tổ chức đề ra.
II/ Phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị
1/ Những điểm giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính.
- Kế toán quản trị và kế toán tài chính có cùng đối tượng nghiên cứu là các sự
kiện kinh tế diễn ra trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp;
- Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu
của kế toán. Kế toán tài chính căn cứ hệ thống ghi chép ban đầu này để xử lý, soạn
thảo các báo cáo tài chính cung cấp cho các đối tượng cần thông tin kế toán ở bên
ngoài của doanh nghiệp. Kế toán quản trị căn cứ hệ thống ghi chép ban đầu để vận
dụng xử lý nhằm tạo thông tin thích hợp cho các nhà quản trị.
- Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều thể hiện trách nhiệm của nhà quản trị
trong toàn doanh nghiệp, kế toán quản trị còn thể hiện trách nhiệm của nhà quản trị
ở từng bộ phận trong doanh nghiệp.
2/ Những điểm khác biệt giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính.
Tiêu thức
- Mục tiêu

KTTC
- Phải lập được bảng báo
cáo tài chính.
- Chủ yếu là những đối
tượng ở bên ngoài doanh
nghiệp.
- Sự kiện quá khứ đã qua.

KTQT
- Phục vụ cho việc quản
trị nội bộ doanh nghiệp.
- Đối tượng sử dụng
- Phục vụ cho các cấp

quản trị trong nội bộ
doanh nghiệp.
- Tính chất của thông tin
- Có tính định hướng cho
tương lai (linh hoạt cao).
- Nguyên tắc cung cấp - Phải tuân thủ chế độ và - Tuân thủ theo qui định,
thông tin
nguyên tắc kế toán được yêu cầu riêng của nhà
nhà nước ban hành
quản trị.
- Tính chính xác
- Đòi hỏi tính chính xác - Đòi hỏi tính kịp thời cao
cao.
hơn tính chính xác.
- Tính pháp lệnh
- Có tính pháp lệnh
- Không có tính pháp
2


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KTQT

GV: ThS Trương Văn Khánh

- Phạm vi cung cấp thông - Toàn công ty
tin

lệnh
- Từng bộ phận, từng khâu
công việc, từng quyết định

cụ thể.

3



×