NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
Tên đề tài: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa
lí cho học sinh 8A2
Tác giả: Lê Kim Hoàng
Đơn vị: Trường THCS Phương Thịnh
I/ TÓM TẮT
“Địa lí bắt đầu từ bản đồ và kết thúc bằng bản đồ”. Quả đúng như vậy.
Trong bộ môn Địa lý ở trường phổ thông nói chung và Địa lý lớp 8 nói riêng,
việc sử dụng bản đồ, lược đồ trong các tiết dạy là rất thường xuyên và thiết thực.
Bản đồ không những là phương tiện minh hoạ cho nội dung bài học mà còn
chứa đựng kiến thức cho học sinh khai thác, giúp các em hiểu sâu hơn, cụ thể
hơn thế giới xung quanh chúng ta và những vấn đề Địa lý liên quan. Mặt khác,
trong dạy học Địa lý, việc hướng dẫn cho học sinh sử dụng, và khai thác kiến
thức từ bản đồ là khâu hết sức quan trọng. Hiện nay trong chương trình đổi mới
của sách giáo khoa Địa lí lớp 8 - thì tất cả các bài học có in bản đồ, lược đồ. Vì
vậy, các đề kiểm tra, đề thi học sinh giỏi môn Địa lí đều có cho học sinh khai
thác kiến thức từ bản đồ
Tuy vËy, víi nhiÒu em häc sinh líp 8 Trường THCS Phương Thịnh, kỹ năng
khai thác kiến thức từ bản đồ còn rất yếu. Trong giờ học học sinh chỉ tích cực
suy nghĩ, trả lời câu hỏi của giáo viên, phát hiện và giải quyết vấn đề khi nội
dung đã có ghi sẵn trong sách giáo khoa. Kết quả là học sinh thuộc bài nhưng
hiểu chưa sâu sắc về sự vật hiện tượng, kĩ năng vận dụng vào thực tế chưa cao.
Trước hiện trạng trên, giải pháp của tôi đưa ra là giáo viên phải nâng cao
kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ ở địa lí lớp 8 trường THCS Phương Thịnh
nhằm giúp các em có kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ một cách nhuần
nhuyễn, đủ để các em tiếp tục với các kiến thức ở các lớp trên. Để khi giáo viên
chỉ cần đưa bản đồ ra, các em có thể tự mình đọc, phân tích và hiểu được nội
dung và ý nghĩa, nắm bắt được kiến thức cơ bản về điều kiện tự nhiên và tài
nguyên, thiên nhiên, kinh tế..... của một địa phương, một quốc gia, một khu vực
Trường THCS Phương Thịnh
1
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
hay của một châu lục. Từ đó học sinh sẽ phân tích được những thuận lợi và khó
khăn mà tự nhiên mang lại.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 8A1 và
8A2 trường THCS Phương Thịnh. Lớp 8A2 là thực nghiệm và 8A1 là lớp đối
chứng đều do tôi dạy, thực hiện nghiêm túc, công bằng, công khai. Lớp thực
nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy. Kết quả cho thấy tác động đã
có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớp thực nghiệm đã đạt kết
quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp thực
nghiệm có giá trị trung bình là 8, 9; điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng
là 7,21. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p < 0,05 có nghĩa là có sự khác biệt
lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng
minh rằng giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ ở địa lí lớp
8 là rất cần thiết góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn.
II. GIỚI THIỆU
1. Hiện Trạng
Trong chương trình Địa lí lớp 8 chủ yếu là nghiên cứu Địa lí tự nhiên
Châu Á và địa lí tự nhiên Viêt Nam , với việc sử dụng rất nhiều các loại bản đồ
khác nhau. Xác định được bản đồ với vai trò rất lớn trong việc cung cấp kiến
thức về Địa lí cho các em. Đọc và chỉ bản đồ tốt các em dễ dàng nắm bắt kiến
thức và chắc chắn sẽ học được tốt môn học và có niềm đam mê môn học.
Qua việc thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động, tôi thấy rất nhiều học
sinh dường như không biết cách khai thác bản đồ với mỗi bản đồ treo tường trên
lớp có nhiều em chưa biết đâu là các hướng Bắc – Nam – Tây – Đông. Do vậy
kiến thức các em tiếp thu được sau mỗi tiết học là không chắc chắn hay nói đơn
giản là “ học vẹt” nên rất nhanh quên. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến chất
lượng bộ môn, nên nhiều năm qua trường không có học sinh giỏi cấp tỉnh ở bộ
môn địa.
Trường THCS Phương Thịnh
2
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này sẽ giúp cho học sinh
khai thác kiến thức từ bản đồ một cách nhuần nhuyễn hơn và xem bản đồ như
một nguồn dẫn đến kiến thức.
2. Giải pháp thay thế:
- Tận dụng triệt để các thiết bị dạy học Địa lí như tranh ảnh, bản đồ. Qua
bản đồ, học sinh dễ dàng có được các biểu tượng trong không gian đồng thời
phát triển tư duy địa lí.
- Trong quá trình dạy học bản thân luôn chủ động tạo nhiều cơ hội nhất
cho các em được làm việc cùng bản đồ, đồng thời hình thành kĩ năng chỉ bản đồ
và trình bày kiến thức mình nắm bắt một cách đúng đắn và hiệu quả nhất…
- Phát triển cho học sinh tư duy địa lí đó là tư duy liên hệ tổng hợp xét
đoán dựa trên bản đồ.
- Giao bµi tËp vÒ nhµ víi c¸c bản đồ trống để học sinh điền các đối tượng
địa lí
3. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong lịch sử của môn phương pháp giảng dạy Địa lí có rất nhiều tác giả đã
đề cập rất hay đến vấn đề rèn kĩ năng cho học sinh, trong giảng dạy Điạ lí:
- Đề tài "Sử dụng bản đồ trong dạy học Địa Lí" của giáo viên trường THCS
Đông Yên - Quốc Oai - Hà Tây
- Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ tự nhiên các châu lục của tác giả Phan Thị
Nguyệt – Trường THCS Chí Tân.
- Rèn kỹ năng học và phân tích bản đồ, lược đồ địa lý 8 của Võ Thanh Khiết
trường THCS Lao Bảo, huyện Hướng Hóa
4. Vấn đề nghiên cứu:
Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ ở địa lí lớp 8A2 có
làm nâng cao kết quả học tập của học sinh ở bô môn địa lí không?
5. Giả thuyết nghiên cứu:
Qua vấn đề nghiên cứu này học sinh lớp 8 ở trường THCS Phương Thịnh
Trường THCS Phương Thịnh
3
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
- Có kỹ năng đọc và phân tích bản đồ để từ đó hiểu được nội dung kiến thức
địa lí trên bản đồ
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để rút ra kiến thức trên bản đồ
- Các bài kiểm tra, bài thi phải làm tốt những kiến thức khai thác từ bản đồ.
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Phương Pháp nghiên cứu
- Phương pháp trực quan, phân tích
- Phương pháp quan sát: Qua dự giờ thao giảng ở tổ chuyên môn.
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp khảo sát, thống kê, tổng kết kinh nghiệm.
2 . Khách thể nghiên cứu
Tôi được phân công giảng dạy bộ môn Địa lí 8 ở Trường THCS Phương
Thịnh, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Trường gồm có 11 lớp/ 4khối, khối 8
gồm 3 lớp 8A1, 8A2 và 8A 3.
* Về giáo viên: Lê Kim Hoàng - trình độ chuyên môn Đại học sư phạm Địa
lí có kinh nghiệm giảng dạy bảy năm, giảng dạy năm học 2011-2012 cả 3lớp 8.
Tôi chọn lớp 8A 2 là lớp thực nghiệm để thực hiện đề tài nghiên cứu.
* Về học sinh: Thành phần, tỉ lệ giới tính, tôn giáo, năng lực nhận thức của
HS ở 2 lớp là tương đương được thể hiện ở bảng sau
Lớp
Tổng số
8A1
10
8A 2
10
* Về ý thức học tập:
Nam
4
5
Nữ
6
5
Dân tộc Kinh
10
10
- Ưu điểm : Đa số các em có ý thức học tập, trên lớp chú ý nghe giảng, về
nhà học bài và làm bài đầy đủ, trong năm học 2010 - 2011 các em đều có học
lực đạt TB trở lên.
- Hạn chế : Đa số HS vẫn còn lạ lẫm với ĐMPPDH, HS có các kĩ năng đọc,
nói, viết, trình bày một vấn đề chưa tốt, hoặc chưa mạnh dạng trước thầy cô và
bạn bè. Có một số HS còn lười học, chưa có ý thức cao trong học tập.
Trường THCS Phương Thịnh
4
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
Thời gian tiến hành thử nghiệm và tiến hành thực nghiệm thu thập kết quả từ
ngày 10 tháng 08 năm 2011 đến 30 tháng 01 năm 2012.
3. Thiết kế nghiên cứu
Tôi sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với 2 nhóm
tương đương (được mô tả ở bảng 1):
Bảng 1. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm
Kiểm tra trước TĐ
Tác động
KT sau TĐ
Thực nghiệm
O1
Dạy học thường xuyên
O3
8A 2
áp dụng các giải pháp
nâng cao kỹ năng khai
thỏc kiến thức từ bản
Đối chứng
đồ.
Dạy học không thường
O2
8A 1
O4
xuyên áp dụng các giải
pháp nhằm nâng cao kỹ
năng khai tháckiến thức
từ bản đồ.
Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
Kết quả:
Bảng 3. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Lớp 8A2( thực nghiệm)
Lớp 8A1 (đối chứng)
Điểm TBC
6,5
6,6
p=
0,449
p = 0,449 >0,05 , từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của 2
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là không có ý nghĩa, 2 nhóm được coi là
tương đương nhau.
Trường THCS Phương Thịnh
5
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
4. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
Mỗi lớp tôi chọn 10 Học sinh có trình độ ngang nhau : 10 em học sinh
Lớp 8A2 là lớp thực nghiệm, và 10 em học sinh lớp 8A1 làm lớp đối chứng. Kết
quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của 2 nhóm không có sự khác nhau, do
đó tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số
trung bình của 2 nhóm trước khi tác động.
- Ở lớp 8A 2 ( nhóm thực nghiệm) : Dạy học thường xuyên áp dụng các giải
pháp nhằm nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ.
+ Trong các tiết làm bài tập địa lí giáo viên cho từng học sinh làm việc với
bản đồ
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh khi khai thác trên bản cần được tiến hành
theo tuần tự.
+ Giáo viên cần đặt nhiều câu hỏi kích thích tính tò mò của học sinh và tạo
nhiều cơ hội để các em được làm việc nhiều với bản đồ và lược đồ
+ Giáo viên thường xuyờn áp dụng công nghệ thông tin để rèn kỹ năng khai
thác kiến thức từ bản đồ cho học sinh trên máy tính.
- Ở lớp 8A1 ( nhóm đối chứng) : Dạy học không thường xuyên áp dụng các
giải pháp nhằm nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ.
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu ngay từ đầu năm học để đảm bảo tính khách quan.
5. Đo lường và thu thập dữ liệu
- Đầu năm học 2011-2012 tôi dạy 3 tuần từ bài 1 đến bài 3, sau đó tôi tiến
hành ra đề kiểm tra trước tác động ở nội dung 3 bài. Đề kiểm tra gồm có 3 câu
tự luận.
- Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra khi học xong nội dung bài 13
tình hình phát triển kinh tế –xã hội khu vực Đông Á ( tức là sau khi học hết
chương trình học kì 1). Gồm có 3 câu hỏi tự luận.
Trường THCS Phương Thịnh
6
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
- Nội dung câu hỏi, đáp án và biểu điểm (xem phần phụ lục).
Qua thời gian nghiên cứu, thực hiện giải pháp thay thế kết quả như sau
* Bảng 3: So sánh điểm trung bình kiểm tra sau tác động
Điểm TBC
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của T-Test
Chênh lệch giá trị TB
Lớp 8A2 (thực nghiệm)
Lớp 8A1( đối chứng)
8,9
7,2
1,04
1,68
0,008
1,01
chuẩn (SMD)
Biểu đồ so sánh trung bình trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
VI. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
1. Phân tích
Trường THCS Phương Thịnh
7
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương
đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P =
0,008, cho thấy sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB
nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
8,9 − 7,2
= 1,0 1. Điều đó cho
1,68
thấy mức độ ảnh hưởng của “Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ
bản đồ ở địa lí lớp 8” của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
Giả thuyết của đề tài “Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến
thức từ bản đồ ở địa lí lớp 8 A 2 ” đã được kiểm chứng.
2. Bàn luận:
Như vậy trước khi tác động điểm TB của 2 lớp là tương đương , sau khi
tác động điểm TB lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Kết quả của bài kiểm tra
sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 8,9, kết quả bài kiểm tra tương ứng
của nhóm đối chứng là TBC = 7,2. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm
trung bình bằng T-Test p =0,008< 0.05, cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung
bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1.01.
Theo bảng tiêu chí Cohen điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là
rất lớn.
Như vậy, qua việc xử lý thống kê số liệu, so sánh kết quả, đánh giá về mặt
chuyên môn có thể thấy rõ rằng mô hình Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác
kiến thức từ bản đồ ở địa lí lớp 8 giúp học phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo trong học tập, học sinh hiểu sâu sắc bài học và nắm vững được kiến
thức cơ bản trọng tâm. Giả thuyết của đề tài “Giải pháp nâng cao kỹ năng khai
thác kiến thức từ bản đồ ở địa lí lớp 8A 2” ở trường THCS Phương Thịnh,
huyện Cao Lãnh giai đoạn hiện nay đã được kiểm chứng.
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Trường THCS Phương Thịnh
8
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
1. Kết luận
Qua sáu tháng thực hiện đề tài, tôi nhận thấy kĩ năng khai thác kiến thức từ
bản đồ của các em học sinh lớp 8A2( Lớp thực nghiệm) là rất nhuần nhuyễn và
chính xác hơn so với lớp 8A1 ( Lớp đối chứng). Thể hiện qua các thao tác khá
chuẩn khi chỉ các đối tượng địa lí từ kí hiệu điểm, đường, diện. Học sinh đã biết
tìm kiến thức qua phân tích các sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ biện
chứng, như từ vị trí địa lí để suy xét về đặc điểm khí hậu, cảnh quan,…
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 8,9,
nhóm đối chứng là TBC = 7,2. Điểm trung bình lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối
chứng. Điều đó chứng chinh giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ
bản đồ ở địa lí lớp 8 trường THCS Phương Thịnh vào giảng dạy đã nâng cao
hiệu quả học tập của học sinh. Vì kiến thức của các em tiếp thu được sau mỗi
tiết học, mỗi bài học là không còn học vẹt nữa, nhớ máy móc nữa, mà thay vào
đó là cách học đọc được và hiểu được các đối tượng đạ lí được thể hiện trên bản
đồ sẽ khắc sâu kiến thức hơn. Trong những năm học tới trường THCS Phương
Thịnh triển khai áp dụng giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiền thức từ bản
đồ địa lí ở tất cả các khối lớp 6,7,8,9 thì chất lượng bộ môn địa lí của trường sẽ
rất cao. Số lượng thi học sinh giỏi môn địa lí không chỉ dừng lại ở cấp huyện
mà còn ở các cấp cao hơn nữa.
2. Khuyến nghị
- Cần quan tâm về cơ sở vật chất như trang thiết bị máy tính, máy chiếu
Projector hoặc màn hình ti vi màn hình rộng có bộ kết nối cho từng phòng học.
- Cần xây dựng phòng học bộ môn địa lí
- Trang bị thêm nhiều lược đồ, tranh, ảnh , hình vẽ về bộ môn địa lí
- Cần liên hệ các nhà sách mua nhiều sách tham khảo cho giáo viên, mua
các nguồn tư liệu về môn địa lí: xem phim địa lí
Trường THCS Phương Thịnh
9
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
VI. MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ VỀ “GIẢI PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG
KHAI THÁC KIẾN THỨC TỪ BẢN ĐỒ Ở ĐỊA LÍ LỚP 8’’
A . Các bước đọc và phân tích bản đồ, lược đồ:
Gồm có 3 bước:
Bước 1: Đọc tên lược đồ, bản đồ để biết nội dung địa lý được thể hiện
trên lược đồ, bản đồ là gì.
Bước 2: Đọc bảng chú giải để biết cách người ta thể hiện đối tượng đó
trên lược đồ, bản đồ như thế nào? Bằng các kí hiệu gì? Bằng màu sắc gì?
Bước 3: Dựa vào các ký hiệu, xác lập mối quan hệ địa lý để nêu đặc
điểm của đối tượng, giải thích các đặc điểm và sự phân bố (nếu cần)
B. Kỹ năng xác định phương hướng trên bản đồ
Xác định phương hướng một cách chính xác trên bản đồ là một kỹ năng
hết sức quan trọng. Việc xác định vị trí địa lý, mô tả dòng sông, dãy núi, bình
nhuyên, cao nguyên, hướng của núi…. Sẽ sai lệch nếu không xác định đúng
phương hướng trên bản đồ. Việc xác định phương hướng trên bản đồ phải luôn
dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến. Chỉ có các đường kinh tuyến mới nối
liền hai điểm bắc và nam. Khi kinh tuyến là đường chỉ hướng bắc và nam thì vĩ
tuyến là đường chỉ đông và tây.
- Muốn hình thành và phát triển kỹ năng xác định phương hướng cho
học sinh, công việc đầu tiên giáo viên phải làm là yêu cầu học sinh thuộc
và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
Trường THCS Phương Thịnh
10
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
Baéc
Ñoâng baéc
Taây Baéc
Taâ y
Ñoâng
Taây nam
Ñoâng nam
Nam
Từ các phương hướng chính học sinh sẽ dễ dàng nhận biết và xác định
được hướng trên lược đồ về các yếu tố: Vị trí địa lí, hướng núi, hướng chảy
của sông, độ nghiêng của địa hình…..
Ví dụ 1 : Bài 12: Đặc điểm tự nhiên đông á
Bước 1: Giáo viên giới thiệu lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Bước 2: Giáo viên đặt câu hỏi Dựa vào lược đồ tự nhiên Đông Á em hãy
xác định vị trí của khu vực Đông Á
- Giới hạn:
Trường THCS Phương Thịnh
11
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
+ Phía Bắc: Mông Cổ, Ca-Dăc-Tan,LBN,
+ Phía Nam: ĐNA, một phần Nam á
+ Phía Đông: Thái Bình Dương
+ Phía tây: Ca-Dăc-Tan, ấn Độ.
- Xác định được vị trí của các dãy núi và sơn nguyên
Bài 10. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NAM Á
Bước 1: Giáo viên giới thiệu lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á
Bước 2: Giáo viên đặt câu hỏi Dựa vào lược đồ tự nhiên Nam Á em hãy kể tên
các miền địa hình chính Từ bắc xuống nam
- Phía Bắc: miền núi Hymalaya cao, đồ sộ, hướng TB - ĐN dài 2600km, rộng
320 - 400km.
- Phía Nam: sơn nguyên Đêcan với 2 rìa được nâng cao thành 2 dãy Gát Đông
và Gát Tây cao TB 1300m
- Nằm giữa là đồng bằng ấn- Hằng dài hơn 3000km, rộng TB 250 – 350 km.
Trường THCS Phương Thịnh
12
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
C. Kỹ năng khai thác kiến thức Bản ñoà
*Ví dụ 1 : Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích lược đồ địa hình,
khoáng sản, sông và hồ Châu Á. Hình 1.2 SGK Địa lý 8.
-Tên lược đồ: Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu Á.
-Đọc bảng chú giải: Thang màu phân tầng độ cao (Độ cao từ 0m đến
200m màu xanh lá mạ -> đồng bằng…), độ sâu (Độ sâu từ 0m – 200m màu xanh
biển nhợt -> thềm lục địa…) Các kí hiệu hình học -> khoáng sản, kí hiệu đường
sông núi , kí hiệu đỉnh núi và các kí hiệu khác…
-Dựa vào các kí hiệu, thang màu độ cao -> Tìm và đọc tên các dãy núi
chính: Hy-ma-lai-a, Côn luân, Thiên sơn, An –Tai,… tên các đồng bằng rộng bật
nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, An Hà, Tây Xi- bia, Hoa Bắc, Hoa Trung. Xác định
cáchướng núi chính: Đông – Tây hoặc gần Đông Tây (Thiên Sơn, Côn luân…),
Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam (Đại Hưng An, A-Ra-Can …)
-Tìm và đọc tên các khoáng sản chủ yếu ở Châu Á: Dầu mỏ, khí đốt,
than, sắt, Crôm và nhiều kim loại màu.
-Tìm và đọc tên các con sông lớn ở Bắc Á, Đông Á bắt nguồn từ khu vực
nào, chảy theo hướng nào, đổ nước vào biển và đại dương nào? (Các sông lớn ở
Bắc Á: S. Ô-bi, S. I-ê-nit-xây, S. Lê – na đều bắt nguồn từ vùng núi phía nam;
nhìn chung chảy theo hướng từ Nam lên Bắc, đổ nước vào các biển Ca –Ra,
biển Lap-tep thuộc Bắc Băng Dương; các sông lớn ở Đông Á: S. Hoàng Hà, S.
Trường Giang đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía Đông rồi đổ
ra Hoàng Hải và Biển Đông Trung Hoa thuộc Thái Bình Dương).
Sông MêCông (Cửu long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên
nào? (Sơn nguyên Tây Tạng) và chảy qua 6 nước: Trung Quốc, Mi-an –ma, Thái
lan, Campuchia và Việt Nam.)
.Sông ngòi ở Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển, chỉ có các sông
Xưa-Đa-ri-a, A-mu-Da-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ và Ơ –phrát ơ Tây nam Á.
-Nêu đặc điểm:
+Đặc điểm địa hình Châu Á: có 3 đặc điểm.
Trường THCS Phương Thịnh
13
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
.Trên lảnh thổ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo 2
hướng chính (Đông –Tây hoặc gần Đông – Tây, Bắc –Nam hoặc gần Bắc –
Nam)và nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ với nhau.
.Địa hình bị chia cắt phức tạp.
.Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các
núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
+Đặc điểm khoáng sản: Châu á có nguồn khoáng sản phong phú,quan
trọng nhất là:Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều loại kim loại màu.
+Đặc điểm sông ngòi: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân
bố không đều. Chế độ nước thay đổi phức tạp (Phụ thuộc chế độ khí hậu của
từng miền khác nhau) và có giá trị kinh tế lớn (Giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi,
nghề cá, du lịch).
-Các mối liên hệ địa lý: Địa hình có ảnh hưởng đến việc hình thành các
kiểu khí hậu: Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Địa hình -> Tài nguyên khoáng sản phong phú ->Phát triển ngành công
nghiệp (Đặc biệt là ngành công nghiệp nặng)
Hướng nghiêng của địa hình -> Anh hưởng đến hướng chảy của sông
ngòi.
*Ví dụ 2 : Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích lược đồ các đới khí hậu
Châu á. Hình 2.1 SGK Địa lý 8.
-Tên lược đồ: Lược đồ các đới khí hậu Châu Á.
-Đọc bảng chú giải: Kí hiệu diện tích, có tô màu của các đới khí hậu và
các kí hiệu của các kiểu khí hậu (màu vàng: Đới khí hậu cận cực và cực; Màu
xanh biển: Đới khí hậu ôn đới, nếu có đường gạch ngang: Kiểu khí hậu đới lục
địa…); Các kiểu đường: Ranh giới đới khí hậu, kiểu khí hậu, ranh giới châu Á –
Châu Au.
-Xác định và đọc tên trên lược đồ các đới khí hậu châu Á (năm đới khí
hậu: Cận và cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, xích đạo) và các kiểu khí
Trường THCS Phương Thịnh
14
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
hậu thuộc các đới khí hậu (Đới khí hậu nhiệt đới: Kiểu nhiệt đới khô và kiểu
nhiệt đới gió mùa;…)
. Đọc tên các đới khí hậu từ dùng cực bắc đến Xích đạo dọc theo kinh
tuyến 800-Đ.(Đới cận cực và cực ,ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới)
-Đặc điểm khí hậu Châu Á: Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng, thay
đổi theo các đới từ Bắc xuống Nam và theo các kiểu từ duyên hải vào nội địa.
-Mối liên hệ địa lí: Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều
đới như vậy? (Nguyên nhân là do châu á có vị trí kéo dài từ dùng cực Bắc đến
Xích đạo -> Lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí
hậu khác nhau thay đổi từ Bắc đến nam. Diện tích lảnh thổ rộng lớn -> phân hoá
thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau, từ duyên hải vào nội địa. Địa hình nhiều núi
và sơn nguyên cao -> ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa ->
khí hậu lục địa và hình thành kiểu khí hậu núi cao…)
Các kiểu khí hậu đều có đặc điểm chung khác nhau về mùa hạ và mùa
đông -> có ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân ở châu lục.
*Ví du 3 : Hướng đẫn học sinh đọc và phân tích lược đồ mật độ dân số
và những thành phố lớn của châu á. Hình 6.1 SGK Địa lý 8.
-Tên lược đồ: Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của Châu
Á.
-Đọc bảng chú giải: Kí hiệu diện tích, tô màu thể hiện mật độ dân cư
châu Á (Màu vàng: chưa đến 1 người/km 2 : Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung
Quốc,A-rập xê-ut… chiếm diện tích lớn nhất; từ 1 – 50 người / km 2 : Nam
Liên bang Nga, Mông Cổ, Lào, Mi an ma, Đông Nam Thổ Nhĩ Kỳ…. chiếm
diện tích khá; Từ 51 – 100 người/km 2 : Ven biển Địa Trung Hải, Trung tâm An
Độ … chiếm diện tích nhỏ; trên 100 người/km 2 : Ven biển Nhật Bản, Đông
Trung Quốc, ven biển Việt Nam, Nam Thái Lan, ven biển An Độ, một số đảo
In-đô-nê-xi-a… chiếm diện tích rất nhỏ).
Trường THCS Phương Thịnh
15
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
.Xác định vị trí và điền tên các thành phố lớn của Châu Á ( Thành phố
đông dân); Tô – ky – ô , Bắc Kinh, Xê-un, Ma-ni-la, Hồ Chí Minh, Côn-cata,Mun-Bai, Tê-hê-ran, Bat-đa….
-Nhận xét: Sự phân bố dân cư ở Châu Á không đồng đều. Dân cư tập
trung đông đúc ở vùng ven biển, vùng đồng bằng, ven các sông lớn ở Đông Á,
Đông Nam Á, Nam Á,. Thưa dân ở vùng địa hình núi, cao nguyên, vùng có khí
hậu lạnh, khô hạn.
-Mối quan hệ địa lí: Giải thích nguyên nhân sự phân bố dân cư không
đều ở Châu Á:
.Đông dân: Địa hình đồi núi thấp, đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn.
Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn hoà có gió mùa hoạt động. Mạng lưới sông
ngòi dày đặc, nhiều nước. Khai thác lâu đời, tập trung nhiều đô thị lớn. Thuận
lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu kinh tế, phát triển giao thông Điều kiện
tốt cho sản xuất nông nghiệp (trồng lúa nước), công nghiệp và dịch vụ phát
triển.
.Thưa dân: Địa hình núi và cao nguyên cao, hiểm trở. Khí hậu lạnh, khô
hạn. Mạng lưới sông thưa, kém phát triển khó khăn cho việc đi lại, sản xuất,
sinh hoạt của nhân dân trong khu vực và Châu lục.
*Ví dụ 4 : Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích lược đồ phân bố các cây
trồng, vật nuôi ở Châu Á. Hình 8.1 –SGK Địa Lí 8.
-Tên lược đồ: Lược đồ phân bố các cây trồng, vật nuôi ở Châu Á.
-Đọc bảng chú giải: Kí hiệu diện tích Các loại khí hậu (màu hồng:
Khí hậu gió mùa…), kí hiệu tượng hình Cácloại cây trồng, vật nuôi. Kí hiệu
dấu + đen: Ranh giới Châu Au – Châu Á.
-Cho biết các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á
và Nam Á ( Đông Á: lúa mì, lúa gạo, ngô, chè, trâu, lợn, cừu… ; Đông,Nam Á:
Lúa gạo, ngô, chè, cao su, dừa, cà phê, trâu,bò, lợn,…; Nam Á: lúa gạo, ngô,chè,
bông, trâu, cừu…)
Trường THCS Phương Thịnh
16
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
.Các cây trồng, vật nuôi phổ biến ở khu vực Tây Nam Á và vùng nội địa
(lúa mì, chà là, bông, cừu, Trâu…)
-Đặc điểm sản xuất nông nghiệp châu Á: Sự phát triển nông nghiệp của
các nước châu Á không đều. Có hai khu vực có cây trồng, vật nuôi khác nhau:
Khu vực gió mùa ẩm và khí hậu lục địa khô hạn.
-Mối quan hệ địa lí: Giải thích tại sao khu vực Đông Nam Á lại trồng
nhiều lúa gạo?(Khu vực Đông Nam Á trồng nhiều lúa gạo: Địa hình đồng bằng
có đất phù sa màu mỡ; khi hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, lượng
mưa nhiều; mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào; dân cư đông đúc)
VII. MINH CHỨNG CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Lớp đối chứng 8A 1
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐTB
Lớp thực nghiệm 8 A 2
Họ và Tên
Lê Chí Bảo
Huỳnh Thị Hồng Gấm
Nguyễn Thị Hạnh
NguyễnThị Bích Huyền
Nguyễn Thị Mận
Đoàn Hoài Nhân
Đinh Văn Nhị
Trần Văn Pháp
Phạm Thị Hồng Tươi
Thái Thị Như Ý
Điểm Họ và tên
4
Phạm Minh Chiến
7
Nguyễn lê Chí Công
5
Dương Thị Tài Linh
7
Nguyễn Thị Tuyết Mai
6
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
7.5
Dương Thoại nhân
7
Lê hồng Phương
4
Trần Minh Thái
9.5
Trần Thị Kim Thoa
9
Nguyễn Thị Cẩm tiên
6.6
KẾT QUẢ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Lớp đối chứng 8A 1
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Họ và Tên
Lê Chí Bảo
Huỳnh Thị Hồng Gấm
Nguyễn Thị Hạnh
NguyễnThị Bích Huyền
Nguyễn Thị Mận
Đoàn Hoài Nhân
Đinh Văn Nhị
Trần Văn Pháp
Phạm Thị Hồng Tươi
Trường THCS Phương Thịnh
Điểm
4.5
6
4
6
7
7
7
6
8
9.5
6.5
Lớp thực nghiệm 8 A 2
Điểm
4
6
6.5
6.5
7
7.5
7
9
8.5
17
Họ và tên
Phạm Minh Chiến
Nguyễn lê Chí Công
Dương Thị Tài Linh
Nguyễn Thị Tuyết Mai
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
Dương Thoại nhân
Lê hồng Phương
Trần Minh Thái
Trần Thị Kim Thoa
Điểm
8.5
7
9.5
8.5
7.5
9
9
10
10
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
10
Thái Thị Như Ý
10
ĐTB
7.2
ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Nguyễn Thị Cẩm tiên
10
8.9
Thới gian: 45 phút
Môn : Địa lí 8
Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Á
Hãy trả lời các câu hỏi sau
Câu 1 (3 điểm ):
Nêu đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản Châu Á?
Câu 2 (3 điểm ):
Trình bày sự phân hoá khí hậu của châu Á? Giải thích nguyên nhân của sự phân
hóa đó?
Câu 3 (4 điểm):
a/ So sánh đặc điểm sông ngòi (mạng lưới, nguồn cung cấp nước, thuỷ
chế) của sông ngòi khu vực Bắc Á với Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á?
b/ Trình bày những giá trị kinh tế của sông ngòi các khu vực trên?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Câu 1 (3 điểm ):
a) Đặc điểm địa hình ( ghi đng mỗi ý 2 điểm ):
Trường THCS Phương Thịnh
18
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
- Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên đồ sộ nhất thế giới, băng hà bao phủ
quanh năm, tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo hai hướng chính là: Đông
- Tây và Bắc - Nam.- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng xen kẽ lẫn nhau làm địa hình bị
chia cắt phức tạp.
b) Đặc điểm khoáng sản ( ghi đng mỗi ý 0.5 điểm ):
- Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, có trữ lượng lớn
- Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt than, sắt, crôm và kim loại.
Câu 2 (3 điểm ): ( ghi đúng mỗi ý 1 điểm ):
- Phân hoá Bắc – Nam: có nhiều đới khí hậu khác nhau.
→ Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ (từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo).
- Phân hoá Đông – Tây: trong các đới khí hậu thường có nhiều kiểu khác nhau.
→ Do l/thổ mở rộng theo chiều kinh tuyến, núi và sơn nguyên ngăn ả/hưởng
của biển.
- Phân hoá theo độ cao do lãnh thổ nhiều núi và cao nguyên đồ sộ
Câu 3 (4 điểm):
a/ So sánh
- Giống nhau: (1 điểm )
Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều sông lớn như: Ô-bi, Trường
Giang, Hằng....
- Khác nhau: ( ghi đúng mỗi khu vực 1 điểm ):
Đặc điểm
Nguồn cung cấp
nước
Khu vực Bắc Á
Chủ yếu do băng
tuyết tan.
Bị đóng băng vào
Thuỷ chế
mùa đông, lũ vào
mùa xuân-hạ.
Khu vực Đông Á,...
Chủ yếu do mưa
Theo mùa: mùa lũ
và mùa cạn tương
ứng với 2 mùa khí
hậu.
b/ Giá trị kinh tế: (HS trình bày được 4/5 giá trị sau)
Trường THCS Phương Thịnh
19
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt
và nuôi trồng thuỷ sản.
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Thới gian: 45 phút
Môn : Địa lí 8
Câu 1 (3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
a/ Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á?
b/ Giải thích tại sao tình hình chính trị khu vực trên không ổn định?
Câu 2 (4điểm): Dựa vào lược đồ phân bố dân cư Châu Á
Hãy trình bày sự phân bố dân cư Châu Á? Giải thích?
Câu 3 (3điểm ):
Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu , cảnh quan giữa phần phía đông và hải
đảo với phần phía tây của khu vực Đông Á?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Câu 1 (3 điểm):
a/ Đặc điểm tự nhiên: ( ghi đúng mỗi ý 0.5điểm ):
- Địa hình: chủ yếu là núi và cao nguyên, thấp ở trung tâm...
- Phía Đông Bắc là núi và SN cao
- Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
- Phía Tây Nam là SN A-rap.
Trường THCS Phương Thịnh
20
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
- Sông ngòi: Rất ít. Lớn nhất là 2 HT sông Ti-grơ và ơ-phrat
- Khí hậu: Nhiệt đới khô.
- Tài nguyên: dầu mỏ và khí đốt lớn nhất trên thế giới.
b/ Nguyên nhân tình hình chính trị không ổn định: (HS nêu được 2/3 ý sau mỗi
ý được 0,5 điểm)
- Vị trí chiến lược quan trọng.
- Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất trên thế giới.
- Mâu thuẩn sắc tộc, tôn giáo...
Câu 2 (4 điểm): ( ghi đúng mỗi ý 1 điểm ):
Dân cư Châu Á phân bố không đồng đều
1. Khu vực có mật độ dân số trung bình < 1 người/km2.
- Bắc Liên bang Nga
- Tây Bắc Trung Quốc
- Pakixtan
- Ả rập Xê út
Khí hậu ôn đới lục địa và nhiệt đới khô , địa hình đồi núi cao nguyên. mạng lưới
sông ngòi thưa.
3. Khu vực có mật độ dân số trung bình 51 - 100 người/km2.
Bắc Thổ Nhĩ Kỳ.
Bắc - Nam Irắc.
Trung Ấn, Đông Nam Trung Quốc.
Địa hình đồi núi thấp; khí hậu ôn hoà, có mưa; lưu vực các con sông lớn
4. Khu vực có mật độ dân số trung bình > 100 người/km2.
Ấn Độ, Đông Trung Quốc.
Nhật Bản
Hàn Quốc, Việt Nam.
- khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa.
- Đồng bằng châu thổ ven biển rộng.
- Mạng lưới sông ngòi dày, nhiều nước.
Trường THCS Phương Thịnh
21
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
- Khai thác lâu đời, tập trung nhiều đồ thị
+ Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hòa.
+ Địa hình: Nhiều đồng bằng, trung du, đất đai màu mỡ.
+ Nguồn nước: Nhiều hệ thống sông lớn.
+ Vị trí, tài nguyên
Câu 3 (3 điểm ):
1. Phần phía đông và hải đảo
-Khí hậu cận nhiệt gió mùa ẩm
. Mùa đông có gió tây bắc với thời tiết lạnh khô
.Mùa hạ có gió đông nam từ biển thôi vào nên thời tiết mát,ẩm và mưa nhiều
-Cảnh quan chủ yếu là rừng cận nhiệt đới ẩm và rừng lá rộng
2. Phần phía Tây
-Khí hậu mang tính lục địa sâu sắc,quanh năm khô hạn
-Cảnh quan chủ yếu thảo nguyên khô,hoang mạc và bán hoang mạc
Trường THCS Phương Thịnh
22
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
Tài liệu tham khảo
1. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục trong Địa lí nhà trường –
Nguyễn Đức Vũ – NXB Đà Nẵng (2005).
2. Lí luận dạy học Địa lí – Nguyễn Dược, Nguyễn Đức Vũ – NXB Thuận
Hóa (2007).
3. Sách giáo khoa Địa lí 8 – Nguyễn Dược, Phan Huy Xu, Nguyễn Hữu
Thanh, Mai Phú Xuân – NXBGD (2003).
4. Sách giáo viên Địa lí 8 – Nguyễn Dược, Đỗ Thị Minh Đức,Vũ Như Vân,
Phạm Thị Sen, Phí Công Việt – NXBGD (2005).
5. Một số vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học ở Trường THCS (Bộ
Giao dục- Đào tạo.Xuất bản năm 2002). Nhóm tác giả: TS. Nguyễn Thị Minh
Phương, Th.S. Phạm Thu Phương, Phạm Thị Sen, Nguyễn Việt Hùng, TS.
Nguyễn Hữu Chí, TS. Vũ Ngọc Anh, TS. Nguyễn Anh Dũng, Nguyễn Sĩ
Quế, Đặng Thúy Anh, Nguyễn Thị Thanh Mai, TS. Lưu Thu Thủy.
Trường THCS Phương Thịnh
23
Lê Kim Hoàng
NCKHSPUD: Giải pháp nâng cao kỹ năng khai thác kiến thức từ bản đồ địa lí cho học sinh
8A 2
MỤC LỤC
I. TÓM TẮT…………………………………………………………………1
II. GIỚI THIỆU……………………………………………………………..2
1. Hiện Trạng…………………………………………………………..2
2. Giải pháp thay thế…………………………………………………...3
3. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu……………………………………….3
4. Giả thuyết nghiên cứu………………………………………………..3
5. Vấn đề nghiên cứu …………………………………………………..3
III. PHƯƠNG PHÁP…………………………………………………………4
1. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………..4
2. Khách thể nghiên cứu…………………………………………………4
3. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………...5
4. Quy trình nghiên cứu………………………………………………….6
5. Đo lường và thu thập dữ liệu………………………………………….6
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ………………….8
1. Phân tích dữ liệu……………………………………………………..8
2. Bàn luận …………………………………………………………….8
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………………9
VI. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA…………………………………………10
MINH CHỨNG CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU…………………………...17
1. Bảng điểm trước tác động và sau tác động…………………………17
2. Đề và đáp án kiểm tra trước và sau tác động……………………….18
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….24
Trường THCS Phương Thịnh
24
Lê Kim Hoàng