Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

giáo án sinh học 6 học kì I 15 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.21 KB, 85 trang )

Ngày soạn: 15/08/2015
Ngày giảng: 21/08/2015
TIẾT 1: ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm cơ thể sống , phân biệt vật sống và không sống
- Tầm quan trọng của bộ môn Sinh học, nhiệm vụ của nó
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh
- Giáo dục tinh thần ham học, yêu thích bộ môn, có thái độ bảo vệ và cải tạo thực
vật
II. Phương tiện:
- Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số vật sống và không sống
- Phiếu học tập hoặc vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra SGK và vở ghi
2. Bài cũ: không kiểm tra thay vào giới thiệu bộ môn, giới thiệu bài
3. Bài mới:Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật cây cối, con vật khác
nhau, đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm vật sống và vật không sông,
hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu:
1. Nhận dạng vật sống và vật
- Yêu cầu HS nêu 1 số cây, con vật và
không sống.
đồ đạc trong gia đình?
- HS: con vât là con gà, con lợn... cây
nhãn, cây bưởi, cái bàn, ghế...
- GV yêu cầu HS trao đổi 2 bạn để trả
lời câu hỏi:
? Con gà, cây nhãn cần điều kiện gì
để sống.
?cái bàn, hòn đá có cần những điều


kiện như con gà và cây nhãn để tồn
tại không.
? Sau 1 thời gian chăn sóc, đối
tượng nào tăng kích thước và đối
tượng nào không tăng kích thước.
- HS: + con gà, cây nhãn cần thức ăn
và nước uống, các chất cần thiết, thải
các chât thải ra môi trường.
+ Cái bàn, hòn đá thì không cần
gì.
- Vật chất quanh ta bao gồm vật sống và
+ Con gà, cây nhãn lớn lên...
vật không sống.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
1

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


? Vật sống và vật không sống khác
nhau ở điều gì.
- GV chốt kiến thức.
- GV cho HS nhận biết thêm 1 vài VD
về vật sống và vật không sống.

-

-

Vật không sống

- không có sự trao đổi chất với môi
trường
- không có sự sinh trưởng , sinh sản
- Vd: Cái bút...

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu:
- Gv treo bảng phụ BT tr6 lên bảng,
2. Đặc điểm cơ thể sống
hướng dẫn HS điền bảng. (Trước khi
điền GV cần cho hs chỉ rõ các chất
cần thiết là gì, chất thải là gì).
- Gv yêu cầu HS hoạt động độc lập
hoàn thành vào vở BT.
- Gv gọi HS trả lời
? Qua bảng, cho biết 1 cơ thể sống - Một cơ thể sống có đặc điểm:
có đặc điểm gì.
+ Có sự trao đổi chất với môi trường
- GV nhận xét – kết luận
+ Sinh trưởng, phát triển và sinh sản
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu:
3. Sinh vật trong tự nhiên
a, Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Gv yêu cầu HS làm BT tr7 vào vở bt.
? Qua bảng thống kê, em có nhận
xét gì về thế giới sv.(Gv gợi ý: nhận
xét về nơi sống, kích thước, vai trò đối
với con người,...).
? Sự phong phú về môi trường sống,

kích thước, khả năng di chuyển của
sv nói lên điều gì.
HS rút ra được: Thế giới sv rất đa
dạng.
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và
GV chốt kiến thức.
phong phú về kích thước và môi
? Hãy quan sát bảng thống kê có thể trường sống.
chia sv làm mấy nhóm.
- Đa số có lợi cho con người.
HS xếp riêng những ví dụ thuộc động b, Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
vật hay thực vật.
HS khó có thể xếp nấm vào nhóm nào,
GV cho HS nghiên cứu thông tin tr8
và H2.1.
2
Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


? Thông tin đó cho em biết điều gì.
- Sv trong tự nhiên rất đa dạng
- HS: sv trong tự nhiên chia 4 nhóm lớn:
chia thành 4 nhóm:
TV, ĐV, nám, VK.
+ Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé.
? Khi phân chia thành 4 nhóm
+ Nấm: không di chuyển và
người ta đựa vào những đặc điểm
không có màu xanh.
nào.

+ Thực vật: không di chuyển và
- THBVMT: Thế giới sv không những rất
có màu xanh.
phong phú và đa dạng mà còn có mối
+ Động vật: di chuyển được.
quan hệ mật thiết với nhau, đặc biệt là
cây xanh. Chúng ta cần bảo vệ và cải
tạo chúng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học
Mục tiêu:
Cho học sinh đọc thông tin mục 2 tr8
4. Nhiệm vụ của sinh học
SGK.
? Từ thông tin trên hãy cho biết - Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, các điều
nhiệm vụ của sinh học là gì.
kiện sống của sinh vật từ đó tìm cách
sử dụng hợp lí để phục vụ cho con
người
- HS đọc ghi nhớ SGK
4. Kiểm tra - đánh giá(5’):
- Cho hs kể tên một số loài sinh vật sống ở 4 loại môi trường khác nhau
- Làm bài tập 3/ sgk/9
5. Hoạt động nối tiếp(2’):
Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm chung của thực vật , kẽ sẵn phiếu học tập bảng ờ sgk
trang 11

1
II
-


Ngày soạn: 15/08/2015
Ngày giảng: 22/08/2015
TIẾT 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật.
2. Kĩ năng:
Quan sát so sánh.
Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
Phương tiện:
Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước.
Bảng phụ sách giáo khoa trang 11.
III. Hoạt động dạy học:
3
Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


1 Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
2 Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào những dấu hiệu nào để phân biệt vật sống và vật không sống? Lấy ví
dụ về vật sống và vật không sống.
- Thực vật học có nhiệm vụ gì?
3
Bài mới
Mở bài: - Giới thiệu về 4 nhóm sinh vật chính: thực vật, động vật, nấm, vi
khuẩn.
- Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về giới Thực vật: Thực vật có đặc điểm

chung nào? Sự phong phú của Thực vật thể hiện ở những mặt nào?
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ SỰ ĐA DẠNG, PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT
Mục tiêu: Biết được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Treo tranh H 3.1 - 4 và yêu cầu HS đặt 1 Sự đa dạng và phong phú của thực
tranh ảnh về Thực vật đã sưu tầm được vật
theo nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi thảo luận:
+ 1 HS đọc câu hỏi cho cả nhóm cùng
nghe (nhóm trưởng).
+ Thư kí ghi câu trả lời của cả nhóm.
(Quy định thời gian: 4 phút)
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-> Hoàn chỉnh câu trả lời và ghi tóm tắt * Yêu cầu trả lời được:
câu trả lới đúng lên bảng:
- Những nơi nào trên Trái đất có thực - Mọi nơi trên Trái đất đều có Thực
vật sống?
vật sống.
- Kể tên vài cây sống ở đồng bằng, đồi - Nêu được VD.
núi, ao hồ …?
- Nơi nào phong phú Thực vật, nơi nào - Phong phú: rừng nhiệt đới, ao hồ…
ít Thực vật? Vì sao?
Ít thực vật: sa mạc …
- Do điều kiện sống.
- Kể tên một số cây gỗ lớn sống lâu - Xà cừ, keo, tràm, lim, đa …
năm?
- Một số cây sống trôi nổi trên mặt
- Kể tên một số cây sống trên mặt nước: sen, súng, rong … Chúng khác
nước? Theo em chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn: thân nhỏ, mềm, xốp

cây sống trên cạn?

4

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- Tại sao cây sống dưới nước thân lại - Trả lời theo suy luận của bản thân.
nhỏ, mềm xốp, lá nhỏ …?
- Vậy, em có nhận xét gì về giới Thực * Kết luận: Thực vật trong thiên nhiên
vật? Lấy ví dụ minh họa.
rất phong phú và đa dạng, biểu hiện:
+ Đa dạng về môi trường sống;
+ Đa dạng về số lượng loài;
+ Số lượng cá thể trong loài.
- Gọi HS đọc thông tin về số lượng loài
TV.
- Chuyển ý: Thực vật tuy phong phú và
đa dạng như vậy nhưng chúng vẫn có
những đặc điểm chung.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC
VẬT: Mục tiêu: Biết được những đặc điểm chung cơ bản của Thực vật.
2. Đặc điểm chung và vai trò của
- Yêu cầu HS làm BT/ SGK tr.11.
thực vật
- Kẻ bảng và gọi lần lượt từng HS lên
hoàn thành.
- Nhận xét chung, hoàn chỉnh bảng.
- Yêu cầu các HS nhận xét:
- Tại sao khi lấy roi đánh chó, chó vừa * Yêu cầu HS trả lời được:

chạy vừ sủa; quật vào cây, cây vẫn - Vì chó di chuyển được, cây không di
đứng yên?
chuyển được.
- Tại sao đánh chó, chó chạy ngay; cho
cây vào chỗ tối một thời gian sau cây - Vì cây phản ứng với kích thích của
mới hướng ra ánh sáng?
môi trường chận hơn chó.
- Trồng cây một thời gian dài không
bĩn phân, cây có chết không? Vì sao?
- Cây không chết vì cây tự tổng hợp
- Con chó bỏ đói một thời gian dài (vài được chất hữu cơ từ môi trường.
tháng) thì sẽ thế nào? Vì sao?
- Chó chết vì nó không tự tổng hợp
- Vậy, thực vật có đặc điểm nào đặc được chất hữu cơ từ môi trường.
trưng?
Kết luận:
+ Các đặc điểm chung của thực vật là::
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di
chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích
từ bên ngoài.
5

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- Thực vật có vai trị gì đối với tự nhiên, + Vai trò của thực vật:
động vật và đời sống con người?
- Đối với tự nhiên (VD)

- Đối với động vật (VD)
- Đối với con người (VD)
- Thực vật ở nước ta phong phú và đa
dạng như vậy (12.000 loài) nhưng vì - Tuy thực vật phong phú và đa dạng
sao phải trồng thêm cây và bảo vệ nhưng do con người khai thác nhiều
chúng?
và bừa bãi - diện tích rừng thu hẹp ảnh hưởng đến môi trường - Nên phải
tích cực trồng, chăn sóc và bảo vệ
rừng.

-

4. Củng cố:
- Thực vật có những đặc điểm chung nào?
- Thực vật có vai trị gì đối với đời sống con người?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Làm BT / SGK tr.12 và vở BT.
- Chuẩn bị bi 4 “Có phải tất cả Thực vật đều có hoa?"
• Đọc trước, trả lời các câu hỏi thảo luận.
_________________________________________
Ngày soạn: 23/08/2015
Ngày giảng: 28/08/2015
TIẾT 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phân biệt được đặc điểm của Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được cây một năm, cây lâu năm.

Lấy được VD về cây có hoa, cây không có hoa.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. Phương tiện – Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to H 4.1, 4.2 …
Bảng phụ: bảng tr 13, BT điền chữ vào ô trống.
Một số mẫu vật thật: cây có hoa, cây không có hoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Sự phong phú và đa dạng của Thực vật thể hiện như thế nào? Ví dụ.
- Thực vật có những đặc điểm chung nào?
- Thực vật có vai trị gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
3. Bài mới:
6

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra
sự khác nhau giữa chúng. Trong phạm vi bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một
số đặc điểm khác nhau cơ bản của Thực vật.
Hoat động 1: THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG CÓ HOA
Mục tiêu: Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa. Lấy được vd
1. Thực vật có hoa và thực vật không
- Yêu cầu HS quan sát H 4.1 đối chiếu có hoa
với bảng bên cạnh - ghi nhớ các cơ quan
của cây có hoa.
- Treo tranh phóng to H 4.1 và yêu cầu
HS:
- Xác định các cơ quan của cây cải?

- Treo bảng phu, yêu cầu HS làm BT
điền chữ vào ô trống.
- Các cơ quan của cây xanh gồm:
“Rễ, thân, lá là: cơ quan sinh
dưỡng; có chức năng nuôi dưỡng cây.
Hoa, quả, hạt là: cơ quan sinh sản;
có chức năng duy trì và phát triển nòi
giống”
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị
theo nhóm - GV kiểm tra.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát
H4.2 kết hợp với mẫu vật mang theo Hoàn thành bảng / SGK tr.13.
- Treo bảng, gọi đại diện các nhóm hoàn
thành.
- Nhận xét chung.
- Các cây trong bảng có thể chia thành
mấy nhóm?
- Chia các cây thành 2 nhóm:
+ Cây có hoa: chuối, sen, khoai tây.
+ Cây không có hoa: rau bợ, dương xỉ,
rêu.
- Căn cứ vào cơ sở nào để phân chia
thực vật thành cây có hoa và cây - Kết luận: Căn cứ vào cơ quan sinh sản
không có hoa?
chia thực vật thành 2 nhóm:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là
hoa, quả, hạt. (VD)
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh
- Yêu cầu HS làm BT điền chữ vào ô sản không phải là hoa, quả, hạt. (VD)
trống.

7

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


Chuyển ý: Ngoài cách phân loại thực vật
dựa vào cơ quan sinh sản, người ta còn
phân loại thưc vật dựa vào vòng đời của
nó.
Hoạt động 2: PHÂN BIỆT CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM:
Mục tiêu: Biết phân biệt cây một năm, cây lâu năm và lấy được VD.
2. Cây 1 năm và cây lâu năm
- Kể tên những cây có vòng đời kết
thúc trong vòng một năm mà em biết?
- Kể tên những cây sống nhiều năm?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu Kết luận:
năm? VD.
- Cây một năm: có vòng đời kết thúc
- Rau cải, lúa, ngô …
trong vòng một năm. VD.
- Cây lâu năm: có vòng đời kéo dài
- Xà cừ, phượng, cao su …
trong nhiều năm. VD.
- GT: Một số cây thực chất là cây nhiều
năm nhưng do con người khai thác sớm:
VD: cà rốt, sắn …
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực.
Theo em cây lương thực thường là cây
một năm hay cây lâu năm?
Kể tên: lúa, ngô, khoai, sắn,… Cây

lương thực thường là cây một năm.
4. Củng cố:
- Cây xanh gồm những loại cơ quan nào?
- Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa bằng cách nào?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Làm BT / SGK tr.15.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 5 “Kính lúp, kính hiển vi – cách sử dụng”
• Đọc trước.
• Trả lời các câu hỏi thảo luận.
• Mẫu vật: một số bông hoa, rễ nhỏ (Cúc, rễ hành…)
Ngày soạn: 24/08/2015
Ngày giảng: 29/08/2015
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT 4: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI, CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
- Tập sử dụng kính lúp quan sát các bộ phận của cây xanh.
8

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
II. Thiết bị - Đồ dng dạy học:
- Kính hiển vi, 7 kính lúp cầm tay, 7 kính lúp có giá đỡ.
- Hộp tiu bản mẫu.

- Mẫu một vài bông hoa, rễ nhỏ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không
có hoa?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? VD.
3. Bài mới: - Khi nghiên cứu về thực vật, đôi khi có những bộ phận rất nhỏ bé
không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Do đó con người có những dụng cụ để phóng
to những bộ phận đó.
Hoạt động 1: KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Mục tiêu: Biết cấu tạo, sử dụng và bảo quản kính lúp cầm tay. Thực hành: quan sát
mẫu vật: hoa, rễ nhỏ trên kính lúp.
1. Kính lúp và cách sử dụng
- Gọi một HS đọc lớn ND SGK.
a. Cấu tạo:
- Phát kính lúp cầm tay cho các nhóm.
- Yêu cầu: quan sát kính lúp, H5.1 kết
hợp ND SGK, cho biết:
- Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
* Kính lúp gồm 2 phần:
- Tay cầm: nhựa hoặc kim loại.
- Mặt kính: dày, 2 mặt lồi có khung
bằng nhựa hoặc kim loại.
- Kính lúp có khả năng phóng to vật - Kính lúp có khả năng phóng to vật từ
bao nhiêu lần?
3 đến 20 lần.
b. Cách sử dụng:
- Hướng dẫn HS cách sử dụng kính lúp
quan sát vật mẫu.
- Yêu cầu: hãy sử dụng kính lúp quan sát

các bộ phận của cây xanh mà em mang
đến lớp.
- Sau khi cho HS tập thực hành quan sát
mẫu, yêu cầu:
* Cách sử dụng kính lúp:
- Trình bày cách sử dụng kính lúp?
- Tay cầm kính lúp.
- Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào
mặt kính.
- Di chuyển kính lúp lên cho đến khi
nhìn rõ vật.
9

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- MR: Ngoài kính lúp cầm tay còn có
loại kính lúp có giá đỡ. Giới thiệu cho
HS quan sát cấu tạo và cách sử dụng.
- GT: Cách giữ gìn và bảo quản kính
lúp:
Chuyển ý: Tuy nhiên thành phần cấu
tạo nên cơ thể thực vật rất nhỏ bé mà
ngay cả kính lúp cũng không thể quan
sát được mà cần có dụng cụ có độ phóng
đại lớn hơn.
Hoạt động 2: KÍNH HIỂN VI (KHV) VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
Mục tiêu: Biết được cấu tạo, cách sử dụng và bảo quản KHV
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
- Gọi 1 HS đọc ND SGK.

a. Cấu tạo:
- Cho HS quan sát KHV.
- Yêu cầu: quan sát H5.3, KHV kết hợp
ND SGK, cho biết:
- KHV bao gồm mấy phần?
- HS quan sát H5.3, KHV kết hợp ND
SGK, trả lời: KHV gồm 3 phần:
+ Thân kính.
+ Chân kính.
+ Bàn kính.
- Gọi một vài HS xác định các bộ phận
trên KHV quang học.
KL: Một KHV gồm 3 phần chính:
- Cho biết cấu tạo và chức năng từng - Chân kính: là giá đỡ.
phần?
- Thân kính gồm:
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay gắn các
vật kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,ốc nhỏ.
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát,
có kẹp giữ.
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh
- Bộ phận no của KHV l quan trọng sáng tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
nhất? Vì sao?
- Ống kính l quan trọng nhất vì có nhiệm
vụ phóng to vật.
b. Cách sử dụng:
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
- MR: KHV quang học: phóng to vật từ chiếu.
40 lần - 300 lần, kính hiển vi điện tử: - Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật

10.000 lần - 40.000 lần.
mẫu nằm ở vị trí trung tâm, dùng kẹp
10

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- GV: vừa thao tác vừa hướng dẫn cách giữ tiêu bản.
sử dụng KHV để quan sát mẫu (tiêu - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
bản).
nhìn rõ vật.
- Gọi một vài HS thực hiện lại các thao
tác sử dụng KHV.
- Yêu cầu các nhóm thực hành sự dụng
KHV quan sát các tiêu bản.
- GT: Cách giữ gìn và bảo quản KHV:
4. Củng cố:
- Gọi HS trình bày lại cấu tạo của lính lúp và KHV. (xác định trên kính lúp và
KHV)
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 6: “Quan sát tế bào thực vật”
+ Đọc trước.
+ Kẻ bảng SGK/ tr7 vào vở bài tập.
+ Chuẩn bị (nhóm): 2 củ hành tím lớn, 2 quả cà chua thật chín.
__________________________________________
Ngày soạn: 29/08/2015
Ngày giảng: 4/9/2015
TIẾT 5: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS xác định được:
- Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Nêu được khái niệm mô, kể tên các loại mô chính của thực vật.
2. Kỹ năng: Quan sát hình tìm kiến thức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Thiết bị – Đồ dùng dạy học:- Tranh H 7.1 -> 7.5 / SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chấm tập một số HS: hình vẽ.
3. Bài mới: - Các em đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới KHV, đó là
những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả các loài thực vật, các cơ
quan của thực vật đều có cấu tạo giống như vảy hành không?
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào:
Mục tiêu: Biết được cơ thể TV đều được cấu tạo từ tế bào, tế bào có nhiều hình
dạng vả kích thước khác nhau.
- Treo tranh phóng to H7.1, 2, 3/SGK.
1. Hình dạng kích thước tế bào
- Hãy cho biết:
11

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- Đặc điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo rễ, thân, lá?
(Có thể HS chưa gọi được tên thành phần
cấu tạo nên rễ, thân, lá GV cần gợi ý).
-HS: Rễ, thân, lá đều được cấu tạo từ tế - Các cơ quan của TV đều được cấu
bào.

tạo từ tế bào.
- Có nhận xét gì về hình dạng tế bào
thực vật?
- HS: Tế bào TV có nhiều hình dạng
khác nhau.
- Y/cầu HS q/sát bảng trang 24 và nhận
xét:
- Hãy nhận xét về kích thước các loại tế
bào thực vật.
- HS: Tế bào thực vật có nhiều kích thước
khác nhau, có thể rất nhỏ nhưng cũng có
thể rất lớn (có thể nhìn thấy bằng mắt
thường).
- Vậy, tế bào thực vật có hình dạng và - Tế bào thực vật có nhiều hình dạng
kích thước như thế nào?
và kích thước khác nhau.
Các TB có nhiều hình dạng kích thước
khác nhau, ngay trong cùng 1 cơ quan
thân cây có nhiều loại TB khác nhau: TB
biểu bì, TB thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ,
ruột chúng ta sẽ được tìm hiểu ở các bài
sau.
Chuyển ý: Tuy có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau nhưng tế bào TV có
những cấu tạo đặc trưng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật:
Mục tiêu: HS biết được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào, nhân.
- Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập thông 2 Câu tạo tế bào thực vật
tin SGK

- Treo tranh H 7.4/SGK (tranh câm).
- Cấu tạo cơ bản của tế bào thực vật
gồm mấy phần, là những phần nào?
- Gồm 4 phần: vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào, nhân.
- Gọi 1 HS xác định các bộ phận của tế
bào trên tranh câm.
- Thuyết trình về chức năng của tế bào: KL: Cấu tạo tế bào thực vất gồm 4
12

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


Vậy TB có nhiều hình dạng và kích thước
khác nhau nhưng đều có: vách TB, màng
sinh chât, chất tb, nhân và 1 số thành
phần khác, mỗ thành phần có 1 chức
năng riêng. (kết hợp tranh).
- Gọi một vài HS trình bày lại chức năng
từng phần của tế bào.

phần chính:
- Vách tế bào: ổn dịnh hình dạng tế
bào.
- Màng sinh chất: bao bọc chất tế bào.
- Chất tế bào: chứa nhiều bào quan,
trong đó có lục lạp.
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào.
- Vì sao tế bào thịt quả cà chua không Ngoài ra còn có không bào chứa dịch

thể hiện ra các phần của một tế bào cơ tế bào.
bản?
- HS (khá, giỏi) suy nghĩ trả lời.
- GV hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Mô thực vật:
Mục tiêu: Cung cấp cho HS khái niệm về Mô
3 Mô
- Treo tranh vẽ các loại Mô (H 7.5).
- Quan sát tranh và cho biết:
- Cấu tạo và hình dạng các tế bào của
cùng một loại Mô?
- Cấu tạo, hình dạng các tế bào cùng một
loại Mô thì giống nhau.
- Cấu tạo và hình dạng các tế bào của
các loại Mô khc nhau?
- Các loại Mô khác nhau thì cấu tạo, hình
dạng các tế bào khác nhau.
- Mô l nhóm tế bào có cấu tạo và
- Mô là gì?
hình dạng giống nhau, cùng thực
hiện một chức năng riêng.
4. Củng cố: Tế bào thực vật có cấu tạo gồm mấy phần?
Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ: Đáp án: 1. Thực vật. 2. Nhân tế bào. 3.
Không bào. 4. Màng sinh chất.
5. Chất tế bào.
Dọc: TẾ BÀO
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong VBT.
- Đọc mục “Em có biết”.
Chuẩn bị bài 8: “ Sự lớn lân và phân chia của tế bào”

+ Ôn lại khái niệm “Trao đổi chất” ở cây xanh.
Ngày soạn: 30/08/2015
Ngày giảng: /9/2015
TIẾT 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
13

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


-

- HS tự làm được tiêu bản tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt qua
cà chua).
- Tập vẽ hình đã quan sát được.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Sử dụng KHV.
Vẽ hình.
3. Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành.
- Thói quen giữ vệ sinh.
II. Thiết bị – Đồ dùng dạy học:
Tiêu bản mẫu.
KHV + lam + la-men.
Nước cất, giấy hút.
Kim nhọn, kim mũi mác.
Tranh phóng to H 6.2, 6.3/SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Trình bày cấu tạo và cách sử dụng Kinh hiển vi?
3. Bài mới: - Các em đã được tìm hiểu về cấu tạo và cách sử dụng của KHV. Sau

đây các em sẽ tập làm tiêu bản mẫu và thực hành quan sát trên KHV.
Hoạt động chuẩn bị: KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm - Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn cho
đã phân công.
GV kiểm tra: 2 củ hành tím, một qua
- Trình bày mục đích, yêu cầu bài thực cà chua chín.
hành.
- Nắm rõ mục đích, yêu cầu bài thực
- Đưa yêu cầu với các nhóm:
hành.
1. Làm được tiêu bản.
- Lắng nghe và thực hiện yêu cầu của
2. Vẽ hình quan sát được.
GV.
3. Giữ trật tự, giữ vệ sinh.
- Phát dụng cụ: (6 nhóm) Mỗi nhóm một
bộ dụng cụ gồm: 1 khay đựng dụng cụ, - Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực
kim mũi mác, kim nhọn, dao, cốc nước có hành.
ống hút, giấy thấm, lam, la-men.
- Phân công:
+ Nhóm 1, 3, 5 àlm tiêu bản tế bào biểu bì
vảy hành.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
+ Nhóm 2, 4, 6 làm tiêu bản tế bào thịt
quả cà chua.
+ Các nhóm trao đổi tiêu bản để quan sát.
Hoạt động 1: QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KHV
Mục tiêu: Quan sát được 2 loại tế bào: tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà
chua chín.
- Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành - Nhóm: cử một bạn đọc cách tiến hành

14

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


lấy mẫu và quan sát dưới KHV.

lấy mẫu và quan sát dưới KHV. Phân
công chuẩn bị lam, lamen, dụng cụ v
một vi bạn lấy mẫu.
- Làm mẫu để HS quan sát.
- Quan sát GV làm mẫu.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. - Thực hành: chú ý:
(nhắc nhở HS một số chú ý khi lấy mẫu) - Tế bào biểu bì vảy hành phải lấy một
lớp thật mỏng, trải đều, không gập.
Tế bào thịt qua cà chua chỉ lấy một lớp
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, thật mỏng.
giải đáp thắc mắc của HS.
- Quan sát HS thực hiện các thao tác sử
dụng KHV và chỉnh sửa những thao tác - Lần lượt các nhóm đem tiêu bản quan
chưa chuẩn của HS.
sát trên KHV.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi tiêu bản với
nhau để cùng quan sát.
- Các nhóm trao đổi tiêu bản.
- Cho HS quan sát tiêu bản mẫu do GV
chuẩn bị để đối chiếu với kết quả của - Quan sát tiêu bản mẫu GV chuẩn bị.
nhóm.
- Yêu cầu HS đối chiếu hai tiêu bản, cho
biết:

- So sánh tìm điểm giống và khác nhau
giữa tế bào thịt quả cà chua chín và tế - HS: trình bày dựa vào sự quan sát của
bào biểu bì vảy hành?
bản thân. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét chung.
- Vì sao có sự giống và khác nhau đó,
các em sẽ được tìm hiểu trong bài “Cấu
tạo tế bào thực vật”.
Hoạt động 2: VẼ HH NH:
Mục tiêu: Vẽ hình quan sát được dưới KHV.
- Treo tranh phóng to H6.2, 6.3/SGK:
- Quan sát tranh.
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
chín.
- Hướng dẫn HS cách vừa quan sát, vừa
vẽ hình.
- Tập quan sát và vẽ hình dưới KHV.
- Yêu cầu HS: xác định vách ngăn giữa - Đối chiếu với tiêu bản của nhóm.
các tế bào và ghi chú lên hình.
- Phân biệt được vách ngăn giữa các tế
bào.
- Vẽ hình.
4. Đánh giá giờ thực hành:
15

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


- Các nhóm tự đánh giá về kỹ năng làm tiêu bản, sử dụng kính và kết quả thực

hành của nhóm.
- GV: đánh giá chung giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS lau chùi lam, lamen, cho vào hộp. Dọn vệ sinh lớp học.
5. Dặn dò:- Trả lời câu hỏi SGK.
_____________________________________________
Ngày soạn: 4/09/2015
Ngày giảng: /9/2015
TIẾT 7: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự
lớn lên của thực vật.
2. Kỹ năng: - Hoạt động nhóm.
- Quan sát hình tìm kiến thức.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. Thiết bị – Đồ dùng dạy học: Tranh H 8.1 và 8.2/ SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào? (Nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau)
- Cấu tạo tế bào TV gồm những thành phần chủ yếu nào? (Gồm 4 phần: Vách tế
bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
- Mô là gì? (Mô là nhóm tế bào có hình dạng tương tự nhau và cùng làm một chức
năng.
3. Bài mới:
- Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây dựng từ các
viên gạch. Nhưng ngôi nhà không thể tự lớn lên mà TV lại lớn lên.
- Cơ thể thực vật lớn lên nhờ sự tăng số lượng tế bào và sự tăng kích thước từng
tế bào. Vậy do đâu kích thước và số lượng tế bào lại tăng lên?


16

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên của
tế bào.
GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập
độc lập, nghiên cứu nội dung thông tin
SGK/29.
Đặt câu hỏi:
+Tế bào lớn lên như thế nào?
+Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?
GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học
sinh quan sát.
GV đặt câu hỏi:
+ Quan sát hình các em thấy khi tế bào
lớn lên tòi thì những bộ phận nào có sự gia
tăng kích thước, số lượng và những bộ
phận nào ko gia tăng?
_ GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận.

Hoạt động của học sinh
I.Sự lớn lên của tế bào:
_ HS đọc thông tin và tìm câu trả lời.
_ HS trả lời, các HS khác nhận xét.
_ HS quan sát tranh và tìm câu trả lời.
_ HS phải thấy được:
+Vách tế bào lớn lên.

+Chất tế bào nhiều lên.
+Không bào to ra.
+Nhân tế bào giữ nguyên kích thước.
_ HS trả lời, các học sinh khác bổ sung.

• Kết luận:
Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế
II. Sự phân chia của tế bào.
bào.
_ HS nghiên cứu nội dung thông tin và
_ GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình quan sát hình.
8.2 phóng to.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội
dung thông tin trong SGK/28.
_ HS tìm câu trả lời.
_ Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
_ Các HS khác bổ sung để hoàn thiện câu
+Mô tả quá trình phân chia tế bào?
trả lời.
+Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
+Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá…lớn lên bằng cách nào?
_ GV trình bày quá trình lớn lên và phân
chia
tế bào theo sơ đồ:

Tbnon
TBtrưởngthành
TB non mới.
_ GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của
17

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


phần ∇ SGK/28.
_ Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế
bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

_ HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự lớn lên
và phân chia tế bào. Đọc phần KL chung/
SGK.

 Tiểu kết:
Quá trình phân bào:
+ Hình thành 2 nhân.
+ Chất TB phân chia.
+ Vách TB hình thành ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con.
Ý nghĩa:
+ Sự phân chia và lớn lên của TB giúp cây sinh trưởng, phát triển.
IV.Kiểm tra - đánh giá :
- TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia diễn ra
như thế nào?
- Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB?
V.Hoạt động nối tiếp:
- Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27.

- Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”.
_____________________________________________
Ngày soạn: 4/09/2015
Ngày giảng: /9/2015
CHƯƠNG II : RỄ
Tiết 8: CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động nhóm.
Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện:
- GV: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành.
+ Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3/ SGK.
+ Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Cho biết ý nghĩa của sự lớn lên và phân
chia tế bào?
18

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


2/ Bài mới: Nhờ đâu mà cây có thể hút muôí khoáng và nước từ đất lên nuôi cây?
Có phải mọi miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ giống

nhau ko? Ta vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ.
_ GV: kẻ phiếu học tập lên bảng và yêu
cầu học sinh vẽ vào vở.
B Nhóm
A
B
T
1
Tên cây
2
Đặc điểm của rễ
3
Đặt tên rễ
_ Yêu cầu học sinh chia mẫu vật rễ cây
thành 2 nhóm, hoàn thành câu trả lời 1
trong lệnh ∇ đầu tiên.
_ Sau khi HS quan sát tranh yêu cầu HS
thực hiện BT2 SGK.
_ GV nhận xét.
_ GV yêu cầu HS cho 1 số ví dụ về rễ cọc,
rễ chùm; hoàn thành câu hỏi cuối BT3.
_ Hỏi: rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì?
Cho HS hoàn thành lệnh 2 SGK/29.
_ GV: yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu vật và
tranh vẽ H9.2/ SGK 30.
_ Yêu cầu HS làm BT SGK/30.
_ Sau khi HS hoàn thành câu trả lời, GV
treo phiếu chuẩn KT cho HS quan sát, sửa

sai.
_ GV nhận xét câu trả lời.
Kết luận:
Rể cọc
Có rễ cái to, khoẻ, đâm sâu
xuống đất và có nhiều rễ con
mọc xiên, từ rễ con có nhiều
rễ nhỏ hơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 2: tìm hiểu các miền của rễ.
19

Hoạt động của học sinh
I. Các loại rễ.
_ HS kẻ phiếu học tập vào vở. Đặt mẫu
vật lên bàn.
_ Quan sát H9.1/ 20.

_ Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1
nhóm, ghi tên cây vào phiếu.
_ HS hoàn thành lệnh 2 SGK.
_ Từng HS lên trình bày, các HS khác bổ
sung.

_ HS đọc lớn phần BT đã hoàn thành, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
_ HS hoạt động độc lập theo từng cá nhân.
Quan sát tranh vẽ, quan sát rễ cây và thực
hiện lệnh như GV yêu cầu.
_ HS đưa ra câu trả lời, , các HS khác

nhận xét.
_Quan sát phiếu chuẩn, KT và sửa sai.

Rể chùm
Gồm nhiều rễ to, dài gần
bằng nhau, mọc toả ra từ
gốc thân thành 1 chùm.
Hoạt động của học sinh
II. Các miền của rể

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


_ GV: cho HS tự đọc thông tin trang 30
SGK.
_ Treo tranh 9.3: Các miền của rễ lên
bảng.
_ H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể tên?
+Chức năng của từng miền?
_ GV cho HS điền các miền của rễ lên
tranh vẽ.
_ GV nhận xét.

_ HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh.
_ HS lên chú thích các miền của rễ trên
tranh vẽ (4 miền).
_ HS trả lời.

Tiểu kết: Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.

+ Miền hút: hấp thụ nước và mk.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
4. Kiểm tra - đánh giá toàn bài:
- HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31.
- Làm bài tập/ SBT 16, 17.
5.Hoạt động nối tiếp:
_____________________________________________
Ngày soạn: /09/2015
Ngày giảng: /09/2015
Tiết 9: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II.Phương tiện:
- Tranh vẽ H 10.1, 10.2, /SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
20

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy



Rể gồm mấy miền? Kể tên. Theo em miền nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì
sao? 2/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút I. Cấu tạo miền hút của rễ.
của rễ.
_ HS quan sát tranh.
_ GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh
_ HS lên chú thích các bộ phận của phần
câm) giới thiệu.
vỏ và trụ giữa lên tranh câm.
_ Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của miền _ HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú thích,
hút (vỏ và trụ giữa).
HS khác nhận xét.
_ Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích
_ HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
các bộ phận của vỏ và trụ giữa trên tranh
câm.
_ GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc lại
_ HS nghiên cứu độc lập, trả lời.
các bộ phận.
_ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22 và
quan sát tranh vẽ 10.2.
_ H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
_ GV nhận xét.
Tiểu kết:
Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
Hoạt động của giáo viên
H.động 2: Chức năng của miền hút.

_GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết
hợp với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4.
_ Hỏi:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện qua những điểm nào?
+ Lông hút có thể tồn tại mãi ko?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa
TBTV và TB lông hút?
_ GV gợi ý:
+ TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài để
tìm nguồn thức ăn.
+ Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan
rộng và nhiều rễ con.
 Hãy giải thích tại sao?
_ GV nhận xét và rút ra KL.

21

Hoạt động của học sinh
II. Chức năng của miền hút.
_ HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với
việc quan sát hình vẽ 10.1.
_ Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu
cầu của GV.

_ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn
lại nhận xét, bổ sung.

_ HS giải thích.


Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


Tiểu kết: Chức năng của miền hút gồm:
1. Vỏ:
-Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì kéo dài tạo thành lông hút giữ chức năng hút
nước và muối khoáng hòa tan .
-Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
2. Bó mạch:
-Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ
-Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khoáng hòa tan.
3. Ruột: chứa chất dự trữ.
IV.Kiểm tra - đánh giá:
- Hs đọc phần kết luận.
- Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao?
- Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng.
- Làm bt2/ SBT.
V.Hoạt động nối tiếp:
- Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1.
- Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.
- Chuẩn bị mẫu vật.
- Làm bt/ SGK33.

22

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


Ngày soạn: /09/2015


Ngày giảng:

/09/2015

TIẾT 10: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ







I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước
và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những kiều kiện
nào.
2. Kĩ năng:
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu mà
SGK đã đề ra.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng
trong tự nhiên.
II.Phương tiện:
- Mẫu vật: chậu cây đã tiến hành thí nghiệm, trang 11.1 SGK.hoặc tranh vẽ
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: trình bày chức năng miền hút của rể

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần nước I. Cây cần nước và các loại muối khoáng
và muối khoáng của cây
1. Nhu cầu nước của cây
1/ nhu cầu cần nước của cây
HS nghiên cứu nội dung thí nghiệm 1.
GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung thí -> Hs tìm câu trả lời hoàn thành ∇1 SGK/
nghiệm 1.
35 -> các hs khác bổ sung hoàn chỉnh.
H: + Bạn Minh thực hiện thí nghiệm trên
nhằm mục đích gì?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
GV quan sát hs nghiên cứu tìm câu trả lời.
Sau khi hs trình bày câu trả lời -> GV cho HS nghiên cứu SGK, thực hiện ∇2 SGK ->
các nhóm khác bổ sung -> GV nhận xét Đưa ra ý kiến thống nhất.
đưa ra câu trả lời đúng I.
HS trình bày ý kiến -> nhóm khác nhận xét,
Gv cho hs các nhóm báo cáo kết quả TN đã bổ sung.
chuẩn bị sẵn ở nhà.
Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung trong SGK
(35), thảo luận tìm câu trả lời cho ∇2
SGK/35.
GV nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết luận.
KL: Nước cần cho cây, từng loại cây cần
23

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy



− GV lưu ý: Cho hs phân biệt nơi sống của lượng nước khác nhau.
cây cần nhiều nước và cây cần ít nước,
tránh nhầm cây sống ở nước và cây cần
nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước.
Tiểu kết:
Nước rất cần cho cây, nhưng nhu cầu nhiều hay ít tùy vào loại cây, các giai đoạn
sống, các bộ phận khác nhau của cây.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại muối
khoáng cây cần
2. Nhu cầu muối khoáng của cây
GV treo hình 11.1, cho hs đọc thí nghiệm 3
SGK.
GV: hướng dẫn hs thiết kế thí nghiệm theo−
nhóm. Gồm 3 bước:
+ Mục đích TN.
+ Đối tượng TN.
+ Tiến hành: điều kiện và kết quả.

− GV nhận xét kết quả từng nhóm.

− Cho hs thực hiện ∇2 SGK/ 36.
− GV nhận xét.

Tích hợp GDMT:
Đất cung cấp nguồn nước và muối
khoáng cho cây do vậy cần có ý thức bảo
vệ môi trường đất không làm ô nhiễm
môi trường đất, tránh xói mòn, thoái hóa

đất

Hoạt động của học sinh
2. Nhu cầu muối khoáng của cây
Hs đọc SGK + Quan sát tranh và bảng số
liệu trang 36/ SGK -> Trả lời câu hỏi ∇1
SGK/36.
Từng nhóm thiết kế thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV.
Trình bày TN theo nhóm.
Hs đọc mục
SGK -> thực hiện ∇2
SGK/36
Hs trả lời.

Tiểu kết:
- Rễ cây chi hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất, cây cần 3 loại muối khoáng
chính là: Đạm, lân, kali.
- Nhu cầu nước và muối khoáng là khác nhau đối với từng loại cây, từng thời kì
phát triển trong chu kì sống của cây.
4. Kiểm tra - đánh giá:
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng?
- Theo em trong gđ nào cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Xem trước: II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
Ngày soạn: /09/2015
Ngày giảng: /09/2015
24

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy



TIẾT 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được cơ chế hút nước và muối khoáng của cây
- Thấy được những tác động của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm sóc , bảo vệ cây
II. Phương tiện:
- Tranh vẽ hoặc mô hình về cơ chế hút nước và muối khoáng của cây
- Bảng phụ : bài tập trò chơi giải ô chữ
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
- Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Giai đoạn phát triển nào của cây
cây nhiều nước nhất?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu cơ chế hút nước và muối II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ
khoáng của rễ
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng
- Quan sát trang vẽ hoặc mô hình xác định
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hoặc mô hướng di chuyển của nước và muối khoáng
hình (11.2/sgk) chú ý quan sát hướng mũi - Trao đổi thảo luận thống nhất đáp án làm

tên
bài tập
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để làm - Trao đổi chéo phiếu kết quả theo dõi đáp
bài tập lệnh 1/ sgk
án chấm điểm theo hướng dẫn của giáo
-Công bố đáp án, nhận xét cho điểm và kết viên
luận
Kết luận:
Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch
gổ và đi lên các bộ phận của cây
HĐ 2: Tìm hiểu những ảnh hưởng của
môi trường đến sự hút nước và muối
khoáng của cây
a. Các loại đất trồng khác nhau
25

2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng
đến sự hút nước và muối khoáng của
cây
a. Các loại đất trồng khác nhau

Giáo án Sinh học 6 – Nguyễn Thị Thủy


×