Chào mừng năm học 2010-2011
************************&*************************
TUầN 1
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Th gửi các học sinh.
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài, biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm.
- Nội dung : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn : Sau 80 năm .công học tập của các em .
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài TĐ. Viết sẵn đoạn cần luyện đọc thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- GV chia bài làm 2 đoạn :
.Đoạn 1:Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao
. Đoạn 2: : còn lại.
- GVyêu cầu HS đọc nối tiếp bài. GV nghe
và sửa cho HS
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và thảo luận nhóm thảo
luận nhóm theo câu hỏi SGK, đại diện các
nhóm lên trình bày, GV chốt ý và HS rút ra
nội dung bài.
c. Đọc diễn cảm
- Cho học sinh bình chọn em đọc diễn cảm
tốt và học thuộc lòng tốt nhất.
- GV nhận xét chung về việc đọc diễn cảm
và học thuộc lòng của học sinh.
C. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS quan sát các bức tranh minh họa
chủ điểm: hình ảnh Bác Hồ
-HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
- Từ khó: tựu trờng, hoàn cầu, nô lệ,
sung sớng.
-HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn và giải
thích các từ phần chú giải.
Đoạn 1 : Trả lời câu hỏi 1.
Đoạn 2 : Trả lời câu hỏi 2, 3
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm giữa các cá nhân.
- HS thi đọc thuộc lòng.
-Học bài và chuẩn bị bài sau"Quang
cảnh làng mạc ngày mùa"
1
Toán
Tiết 1: Ôn tập "Khái niệm về phân số"
I.Mục tiêu
- Biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dới dạng phân số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết phân số.
- GD học sinh có ý thức học bài.
II.Đồ dùng : Các tấm bìa nh SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra
GV kiểm tra sách vở học sinh
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu chơng trình SGK lớp 5 và
bài học
2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân
số
- GV cho học sinh quan sát các tấm bìa
nh SGK
- GV hỏi để HS nêu đợc các PS
3. Ôn tập cách viết thơng hai số tự
nhiên, mỗi số tự nhiên, số 1 và số 0 dới
dạng phân số
GV đa các ví dụ cho HS rút ra nhận xét
và kết luận
4. Thực hành
*Bài 1(4)
- Cho HS nêu y/cầu, sau đó GV ghi
bảng và cho HS trả lời miệng
*Bài 2(4)
- Y/cầu HS làm vở kết hợp gọi bảng.
- GV nhận xét chung
*Bài 3(4)
- Thực hiện tơng tự bài 2, GV chấm một
số bài và nhận xét chung
*Bài 4(4)
- Y/cầu HS làm nháp + Gọi bảng
- Gọi nhận xét - GV kết luận
C. Củng cố- dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau
HS mở vở cho GV kiểm tra
- HS nêu các phân số và đọc các PS đó:
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100
- HS nêu đặc điểm của phân số
*Bài 1
- HS thực hiện theo yêu cầu và nhận xét bài
bạn
*Bài 2
- HS tự làm các bài tập, sau đó chữa bài và
nhận xét các kết quả làm bài
*Bài 3
- HS làm vở
*Bài 4
- HS làm nháp, sau đó nhận xét bài bạn
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau
theo y/cầu của GV
2
Khoa học
Sự sinh sản
I. Mục tiêu
- Nhận ra mọi ngời đều do bố mẹ sinh ra và có những đ/điểm giống với bố mẹ mình.
- Nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
- GD học sinh có ý thức học bài
II. Đồ dùng
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?".
- Hình trang 4,5 SGK
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : GVgiới thiệu tổng
quát chơng trình môn Khoa học lớp5
2.Hoạt động1 : Trò chơi "Bé là con
ai?"
* Chuẩn bị: Mỗi HS vẽ một em bé và
một ngời mẹ hoặc bố của em bé đó
( có những đặc điểm giống nhau).
GV thu các bức tranh của HS.
- GV phổ biến cách chơi
- Cho HS chơi trò chơi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho
các em bé?
+ Qua trò chơi các em rút ra đợc điều
gì?
3.Hoạt động 2: ý nghĩa của sự s/ sản
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ.
- Điều gì có thể sẩy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản?
- GV KL hoạt động 2
C.Củng cố- dặn dò
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- Y/cầu HS chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý lắng nghe.
* Chuẩn bị: Mỗi học sinh vẽ một em bé và
một ngời mẹ hoặc bố của em bé đó ( có
những đặc điểm giống nhau).
-Mỗi HS sẽ đợc phát1phiếu, ai nhận đợc
phiếu có hình em bé phải đi tìm bố hoặc mẹ
của em bé đó hoặc ngợc lại.Ai tìm đợc trớc
là thắng,tìm đợc sau là thua.
- HS chơi nh hớng dẫn trên.
- HS trả lời, sau đó GV chốt ý: Mọi trẻ em
đều có bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
- GV cho HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự
sinh sản .
- HS trình bày
- HS (3- 4 em) đọc bài
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau
3
Thể dục
Giới thiệu chơng trình .Tổ chức lớp.
Đội hình đội ngũ . Trò chơi:" Kết bạn"
I. Mục tiêu
- Biết đợc những nội dung cơ bản của chơng trình và một số quy định, yêu cầu trong các
giờ học Thể dục.
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào
lớp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi" Kết bạn"
- GD học sinh có ý thức học tập chăm chỉ, chịu khó
II.Địa điểm,phơng tiện
- Sân trờng,còi.
III.Nội dung và phơng pháp lên lớp
1.Phần mở đầu
-Tập hợp lớp,phổ biến nhiệm vụ-yêu cầu giờ học. Đứng vỗ tay hát.
2.Phần cơ bản
- GV giới thiệu tóm tắt chơng trình thể dục lớp 5
- Phổ biến nội quy, yêu cầu luyện tập trong các giờ Thể dục :
+ Nhanh nhẹn khi tập hợp lớp
+ Trang phục chỉnh tề khi tập luyện
+ Cẩn thận trong quá trình tập luyện để tránh xảy ra tai nạn
+ Chăm chỉ, chịu khó luyện tập để có kết quả cao trong học tập
+ Tuân thủ theo sự điều hành của tổ trởng, lớp trởng, giáo viên phụ trách .
- Biên chế tổ luyện tập : Nh chia tổ lớp
- Chọn cán sự thể dục lớp : GV dự kiến, sau đó cho lớp quyết định, cuối cùng GV thông
báo cho cả lớp biết
- Ôn đội hình đội ngũ
+ Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, báo cáo : Cho các tổ thực hiện, sau đó cho cả lớp thực
hiện - GV theo dõi và điều chỉnh từng tổ (nếu có tổ tập cha đúng). Có thể tổ chức cho
các tổ thi với nhau
+ Cách chào, báo cáo : GV hớng dẫn HS cách chào và báo cáo trong quá trình tập thể
dục nh : báo cáo sĩ số giữa tổ trởng với lớp trởng, giữa lớp trởng với giáo viên.
+ Cách xin phép ra vào lớp
-Trò chơi : Kết bạn
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi và luật chơi
+ HS chơi trò chơi dới sự điều hành của lớp trởng
+ GV bao quát chung và hớng dẫn khi cần thiết.
+ GV nhận xét chung về trò chơi
3.Phần kết thúc
- GV tóm tắt ND, nhận xét giờ.
- Yêu cầu về học bài và ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau
4
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết 2: Ôn tập"Tính chất cơ bản của phân
số"
I. Mục tiêu
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
- Biết áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
- GD học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
Chữa BTVN
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu
2.Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Ví dụ 1 :
3 3 3 9
4 4 3 12
ì
= =
ì
Ví dụ 2 :
4 4: 4 1
12 12 : 4 3
= =
3.ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số
GV đa các ví dụ cho học sinh tự rút gọn
và quy đồng
4.Thực hành
*Bài 1(6)
GV cho học sinh tự làm
*Bài 2(6)
GV cho học sinh tự làm và lu ý cho học
sinh cách chọn MSC
*Bài 3(6)
+Dành cho HS khá giỏi
GV yêu cầu học sinh rút gọn các PS để đ-
ợc các PS bằng nhau
C.Củng cố- dặn dò
GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học.
Yêu cầu về học, chuẩn bị bài sau : Ôn tập
- HS lên bảng chữa bài
Học sinh tự thực hiện sau rút ra kết luận
RG PS :
80
120
QĐMS các PS :
2
5
và
4
9
;
3
5
và
7
10
*Bài 1
-HS rút gọn đợc là :
3 2 9
; ;
5 3 16
*Bài 2
- Kết quả : a.
16
24
và
15
24
; b.
3
12
và
7
12
c.
40
48
và
18
48
*Bài 3
- HS tìm đợc các PS bằng nhau là :
.
35
20
21
12
7
4
;
100
40
30
12
5
2
====
HS về nhà học bài và xem trớc bài giờ sau
5
"So sánh phân số"
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa.
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn.
- Tìm đợc từ đồng nghĩa theo y/cầu bài tập 1, bài tập 2(2 trong số 3 từ) ; đặt đợc câu với
1 cặp từ đồng nghĩa theo mẫu bài tập 3, HS khá giỏi đặt câu đợc với 2,3 cặp
- HS có ý thức và khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói viết.
II.Đồ dùng : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a, b BT1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Nhận xét
*Bài tập 1(7) : Cho HS nêu yêu cầu và cho
HS làm bài tập vào nháp. HS nhận xét
Sách vở của HS.
*Bài 1: 1 HS đọc thành tiếng, các HS
khác suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ.
6
- GV: Em có nhận xét gì về nghĩa của cá từ
in đậm trong mỗi đoạn văn.
*Bài tập 2(8) : Cho HS nêu yêu cầu.
- GV chốt lại ý đúng.
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Từ
đồng nghĩa không hoàn toàn.
3. Luyện tập
*Bài 1(8): GV yêu cầu HS làm theo cặp.
? Tại sao em lại sắp xếp từ : nớc nhà, non
sông vào một nhóm.
*Bài2(8) : HS làm việc theo nhóm, viết giấy
khổ to, bút dạ, nhóm nào xong trứơc dán lên
bảng, lớp cùng nhận xét.
*Bài3(8) :GVđộng viên HS đặt câu văn hay.
C. Củng cố -dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Y/cầu HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
xây dựng: làm nên công trình theo kế
hoạch nhất định ; kiến thiết:xd theo
quy mô lớn; vàng xuộm: vàngđậm
vàng lịm: vàng của quả chín gợi cảm
giác ngọt.
HS ra kết luận: SGK.
*Bài 2 : HS làm bài theo cặp
- Cùng đọc đoạn văn. Thay đổi vị trí từ
in đậm. Đọc lại sau khi đã thay đổi vị
trí. So sánh nghĩa của từng câu sau khi
đã thay đổi.
- HS trả lời và rút ra ghi nhớ.
*Bài 1: 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận cùng làm bài.
*Bài 2 : HS đọc thành tiếng trớc lớp
- 4 HS ngồi 1 nhóm trao đổi thảo luận
tìm từ đồng nghĩa. Các nhóm dán kết
quả, nhóm khác nhận xét.
*Bài 3 : HS làm bài vào vở, trình bày
lớp nhận xét.
- Về học bài và xem trớc bài sau
lịch sử
Bình Tây Đại nguyên soáiTr ơng Định
I.Mục tiêu
- Biết đợc thời kì đầu thực dân Pháp xâm lợc,Trơng Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong
trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trơng Định : không tuân theo
lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lợc.
- Nắm đợc quê quán của Trơng Định và tình hình của triều đình nhà Nguyễn lúc đó
- Biết các đờng phố, trờng học, .ở địa ph ơng mang tên Trơng Định
II. Đồ dùng
Hình trong SGK phóng to. Bản đồ hành chính. Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu: GV giới thiệu bài và chỉ trên
bản đồ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông
- HS chú ý lắng nghe..
7
và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
2.Hoạt động 1 : GV giao n/vụ cho HS
+ Khi nhận đợc lệnh của triều đình có điều gì
làm Trơng Định băn khoăn suy nghĩ?
+ Trớc những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì?
+ Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin
yêu của nhân dân?
3.Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm yêu cầu HS làm việc với
phiếu học tập, mỗi nhóm giải quyết một
nhiệm vụ trên.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời theo gợi ý
SGV.
- GV KL hoạt động 2
4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Em có suy nghĩ nh thế nào trớc việc Trơng
định không tuân theo lệnh triều đình, quyết
tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? Em biết
gì thêm về Trơng Định?
+ Em có biết đờng phố, ngôi trờng nào mang
tên Trơng Định?
+ GV kết luận hoạt động 3
C. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ
- Yêu cầu về học . Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm thảo câu hỏi.
- Đại diện HS trình bày.
- HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
bài.
- HS nhắc lại bài học.
- HS thực hiện.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trờng, cần phải gơng mẫu cho các em
lớp dới học tập.
- Vui, tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
- HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Các bài hát về trờng em
- Mi crô không dây
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
A.Kiểm tra
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu và cho HS hát
2.Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo
luận
- GV cho HS quan sát từng tranh, ảnh
trong SGK và thảo luận ttrả lời các câu
hỏi
? Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
? HS lớp 5 có gì khác các khối lớp khác?
? Theo em , chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận hoạt động 1
3.Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GVKL
4.Hoạt động 3 : Tự l/ hệ (HS làm BT2 )
- Em thấy mình đã có những điểm nào
xứng đáng là HS lớp 5
- GV kết luận hoạt động 3
5.Hoạt động 4 : Chơi trò chơi phóng
viên( BT3 )
- GV nhận xét và kết luận
* Rút ra ghi nhớ HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
C.Củng cố - dặn dò
- HS đọc ghi nhớ.
- GV y/cầu về học, chuẩn bị bài giờ sau
- HS hát bài"Em yêu trờng em"
- HS thảo luận cả lớp
- Tranh vẽ gì : Tranh 1 chụp ảnh các bạn
HS trờng TH Hoàng Diệu
Tranh2 : Vẽ cô giáo với các bạn HS lớp5
Tranh3:Vẽ bố mừng con đã lên lớp 5
+ Tự hào vì mình là HS lớp 5
+ Là lớp lớn nhất trờng
+ Phải luôn gơng mẫu để các lớp khác noi
theo
*Bài 1
- HS thảo luận theo nhóm đôi
Một vài nhóm trình bày trớc lớp
+N/vụ của HS lớp 5 là các điểm a, b, c,
d , e
*Bài 2
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm
của mình từ trớc đến nay.
- HS tự liên hệ trớc lớp
*Bài 3
- Một HS đóng vai phóng viên đi phỏng
vấn Các bạn khác trả lời
- HS về t/hiện theo y/cầu
Thứ t ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, từ ngữ khó. Đọc diễn cảm 1 đoạn
trong bài.
- Hiểu từ ngữ trong bài, phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu vàng dùng
trong bài. HS KG đọc diễn cảm toàn bài và nêu đợc t/dụng của gợi tả của từ ngữ chỉ
màu vàng.
- Nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài TĐ. Viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Su tầm thêm những bức ảnh
có màu vàng.
9
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra
GV kiểm tra 2 HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- GV chia bài làm 2 đoạn để đọc, mỗi lần
xuống dòng đợc coi là một đoạn.
- Y/cầu HS đọc nối tiếp bài, GV sửa
- Cho 1 em đọc chú giải
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b.Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm lớt qua và thảo luận nhóm
theo câu hỏi SGk, đại diện các nhóm lên
trình bày, GV chốt ý và HS rút ra nội
dung bài.
c. Đọc diễn cảm
- GV h/dẫn cả lớp đọc bài
- GV mở bảng đoạn cần luyện đọc, đọc
diễn cảm 1 lần, giọng đọc thể hiện chậm
dãi, dịu dàng.
- Cho thi đọc diễn cảm, y/cầu bình chọn
C. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bài sau
- Đọc : Th gửi các HS .
- HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn, quan
sát tranh minh họa bài tập đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS đọc chú giải.Từ khó: cây lụi, kéo đá,
hợp tác xã.
- HS luyện đọc theo cặp lần 2.
Câu hỏi 1: Lúa : vàng xuộm ; Nắng :
vàng hoe ; Tàu lá chuối : vàng ối
Câu 2: Mỗi HS tự tự tìm 1 từ tả màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cảm giác
gì?
Câu 3,4: SGK.
- HS đọc nối tiếp và tự tìm hiểu cách đọc
-HS nghe và nêu cách đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm giữa các cá nhân.
- HS thực hiện.
Toán
Tiết 3: Ôn tập"So sánh hai phân số"
I. Mục tiêu
- Biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự
- GD học sinh có ý thức học bài
II. Đồ dùng
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
10
A.Kiểm tra
Chữa bài tập về nhà
B.Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Ôn tập cách so sánh hai phân số
GV đa các phân số cho HS so sánh và rút ra
kết luận
2
9
và
5
9
3
4
và
4
5
3.Thực hành
*Bài1(7)
GV cho HS tự làm và nêu lại kết luận
*Bài 2(7)
- GV cho học sinh so sánh sau đó sắp xếp
các phân số đó theo yêu cầu
- Cho HS lên bảng, sau đó gọi nhận xét
- GV KL chung
C. Củng cố- dặn dò
- GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học
- Yêu cầu về học và dặn học sinh chuẩn bị
giờ sau
- Cho bài tập về nhà
HS chữa bài trên bảng
2
9
<
5
9
5
9
>
2
9
3 3 5 15
4 4 5 20
ì
= =
ì
4 4 4 16
5 5 4 20
ì
= =
ì
Vì
15 16
20 20
<
nên
3 4
4 5
<
*Bài 1
4 6
11 11
<
;
6 12
7 14
=
15 10
17 17
>
;
2 3
3 4
<
*Bài 2
a.
5 8 17
6 9 18
< <
b.
1 4 5 3 6
2 8 8 4 8
= < < =
HS về nhà học bài và làm bài tập
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh .
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc c/tạo của bài văn tả cảnh gồm : MB, TB, KB và y/ cầu của từng phần.
- Chỉ rõ đợc 3 phần của bài "Nắng tra". Bớc đầu biết cách quan sát một cảnh vật.
- GD học sinh có ý thức học tập
II. Đồ dùng
Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
11
A.Kiểm tra
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
? Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy
phần? Là những phần nào?
2.Nhận xét
*Bài 1(11)
- HS nêu yêu cầu.
? Hoàng hôn là thời điểm nào trong
ngày?
-Yêu cầu HS HĐ nhóm : đọc thầm và tìm
MB, TB, KB.
- 1 nhóm trình bày, sau đó gọi nhận xét
?Em có nhận xét gì về phần thân bài của
bài văn Hoàng hôn trên sông Hơng?
*Bài2(12) : HS nêu yêu cầu. HS HĐ
nhóm thực hiện yêu cầu SGK.
- Trình bày trên bảng. Nhận xét.
? Qua VD trên em thấy bài văn tả cảnh
gồm phần nào? Nhiệm vụ từng phần đó
là gì?
3.Luyện tập
-HS thực hiện yêu cầu BT SGK(12).
- HĐ theo cặp.
- GV kết luận chung
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về học
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- HS suy nghĩ , dựa vào cấu tạo các bài đã
học: bài văn tả cảnh gồm 3 phần: Mở bài,
thân bài, kết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Trao đổi trong nhóm.
- Bài gồm 3 phần
- HS nêu: Đoạn thân bài có 2 đoạn; đoạn 1
tả sự thay đổi về màu sắc, đoạn 2 tả HĐ
của con ngời.
Bài 2: HS trả lời, em khác nhận xét
- HS rút ra ghi nhớ SGK và đọc.
Luyện tập
HS thực hiện nhiệm vụ sau : Đọc kĩ bài
văn "Nắng tra". Xác định từng phần của
bài. Tìm nội dung chính từng phần.
- Xác định trình tự miêu tả cảu bài văn.
- Trình bày, nhận xét.
- HS về nhà học bài
- Xem trớc bài sau
Kể chuyện
Lí Tự Trọng
I.Mc tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể đợc toàn bộ câu chuyện và hiểu đợc ý
nghĩa câu chuyện. HS khá giỏi kể đợc câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý
nghĩa câu chuyện.
- Hiu c ý ngha cõu chuyn: Ca ngi anh Lớ T Trng giu lũng yờu nc, dng
cm bo v ng chớ, hiờn ngang bt khut trc k thự.
- Tp trung nghe thy (cụ) k chuyn, nh truyn. Chm chỳ theo dừi bn k chuyn ;
nhn xột, ỏnh giỏ ỳng li k ca bn.
12
- Giỏo dc HS lũng yờu quớ, kớnh trng anh Lớ T Trng.
II. dựng
- GV : Bng ph ,tranh SGK.
- HS : Tinh thn hc tp.
III. Cỏc hot ng dy hc
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kim tra bi c: ( 3 phỳt ).
B. Dy bi mi: ( 37 phỳt )
1.Gii thiu bi: Trc tip.
2. Giỏo viờn k chuyn .
- GV k ln 1, vit bng cỏc n/vt. HS nghe.
- GV k ln 2, kt hp ch tranh. GV có thể
nêu câu hỏi giúp HS nhớ nội dung truyện.
3.Hng dn HS k chuyn .
Bi tp1:Gi HS c yờu cu bi tp.
-Cho HS da vo tranh minh ho tỡm cõu
thuyt minh cho mi tranh.Gi HS, nhn xột.
* GV treo bng ph vit sn li thuyt minh
cho sỏu tranh .
Bi tp 2: HS c yờu cu ca bi.
* GV nhc HS: + K ỳng ct truyn.
+ K xong cỏc em trao i vi bn .
- Vỡ sao nhng ngi coi ngc gi anh Trng
lễng Nh? Truyn giỳp em hiu iu gỡ?
- C lp nhn xột, GV nhn xột. HS bỡnh
chn bn k chuyn hay nht.
C.Cng c - dn dũ
GV nhn xột gi hc. V nh chun b bi
cho bui hc
- Sự chuẩn bị của HS.
- HS giải nghĩa từ: sáng dạ, mít tinh,
luật s, thành viên.
- Câu chuyện có nhân vật nào?
-Anh Lí Tự Trọng đợc cử đi học nớc
ngoài khi nào? Về nớc anh làm nhiệm
vụ gì?
- BT1
- HS thực hiện theo nhóm dựa vào
câu hỏi.
- Gi hc sinh trỡnh by. Gi 1 hs
c li thuyt minh cho sỏu tranh.
-BT2
* HS k theo nhúm: + Cho HS k
theo tng on. + HS k c cõu
chuyn.
* HS thi k chuyn trc lp. GV
nờu cõu hi : HS trao i ni dung
cõu chuyn .
- HS về kể lại và c.bị bài sau
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết 4: Ôn tập "So sánh hai phân số "(tiếp
theo)
I. Mục tiêu
- Biết so sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số cùng tử số.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng so sánh các phân số
- GD học sinh có ý thức học bài
II. Đồ dùng
III. Hoạt động dạy và học
13
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
Chữa bài tập về nhà
B.Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp
2.Ôn tập
*Bài 1(7)
GV cho HS tự so sánh sau rút ra
kết luận về cách so sánh PS với 1
*Bài 2(7)
GV cho HS tự làm và nêu kết luận
*Bài 3(7)
- Cho HS làm và đổi chéo bài kiểm
tra
- GV chấm một số bài
- GV nhận xét chung về bài làm của
học sinh
*Bài 4(7)
+ Dành cho học sinh khá giỏi
- Gọi đọc đề toán và tự làm bài
- Cho 1 em lên bảng làm, sau đó h-
ớng dẫn học sinh chữa bài
C.Củng cố- dặn dò
GV dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- HS chữa bài tập về nhà
* Bài 1
a.
3
1
5
<
2
1
2
=
9
1
4
>
7
1
8
>
b. PS có tử số lớn hơn mẫu số thì PS lớn hơn 1
và ngợc lại PS nào có tử số bé hơn mẫu số thì
PS bé hơn 1. PS có tử số bằng mẫu số thì bằng 1
* Bài 2
a.
2 2
5 7
>
5 5
9 6
<
11 11
2 3
>
b. 2 PS có cùng TS, PS nào có MS bé hơn thì PS
đó lớn hơn và ngợc lại
* Bài 3
- HS làm bài ra vở
7
5
4
3
>
9
4
7
2
<
5
8
8
5
<
* Bài 4
- HS 1 em đọc, sau đó làm bài trên bảng
- Nhận xét bài bạn
Vì
1 2
3 5
<
nên ta thấy "Em đợc mẹ cho nhiều
quýt hơn.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I.Mục tiêu
- Tìm đợc từ đồng nghĩa chỉ màu sắc(3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1
từ tìm đợc ở bài tập 1. HS KG đặt câu đợc với 2, 3 từ tìm đợc ở BT1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn đợc từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn
ở bài tập 3.
- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói viết.
II. Đồ dùng
14
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a,b BT1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1(13)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc nhóm.
Lu ý: GV chia nhóm sao cho 1 yêu cầu
có 2 nhóm làm.
- Y/cầu nhóm nào làm xong trớc dán
phiếu lên bảng. các nhóm cùng nội
dung bổ sung nhận xét.
*Bài 2(13)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Tổ chức thi đặt câu tiếp sức.
*Bài 3(13)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc nhóm : đọc kĩ đoạn văn,
xác định nghĩa, sắc thái của từng từ.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
? Tại sao lại dùng từ điên cuồng ?
? T.sao lại nói mặt trời nhô lên chứ
không phải mọc hay ngoi lên
C. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Y/cầu HS về nhà ôn bài
- GV hỏi HS về từ đồng nghĩa nêu ví dụ.
Bài 1
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HĐ nhóm , trao đổi tìm từ đồng nghĩa:
a/ chỉ màu xanh
b/ chỉ màu đen, màu đỏ, màu trắng.
- 1 nhóm bào cáo kết quả thảo luận
Bài 2
-1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- 4 HS đặt câu trên bảng, HS dới làm vào
vở. Nhận xét bài bạn.
- Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
Bài 3: HS làm bài vào vở.
HS trình bày, lớp nhận xét.
Dùng từ : điên cuồng có nghĩa là mất phơg
hớng không tự kiềm chế còn dữ dằn lại có
sắc thái rất dữ là cho ngời khác sợ. Dùng từ
nhô là đa phần đầu cho vợt lên phía trớc so
với cái xung quanh.
- 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS về nhà học bài và làm BT
- Xem trớc bài giờ sau
Khoa học
Nam hay nữ (tiết1)
I. Mục tiêu
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra đợc sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới : không phân biệt nam, nữ.
II. Đồ dùng
Các tấm phiếu có nội dung nh trang 8 SGK.
III. Hoạt động dạy - học
15
A.Kiểm tra
? Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
? Sự sinh sản ở ngời có ý nghĩa nh thế nào?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời không có khả năng sinh sản?
B.Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1
* Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
- Cho HS hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6
- Đại diện các nhóm trình bày - các nhóm khác nhận, xét bổ sung
- GV kết luận chung
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác
nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé
gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục.
Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nam và
nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ :
- Nam thờng có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng .
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng .
3.Hoạt động 2
* Cho HS quan sát hình 2, 3 SGK trang 7
? Nêu sự khác nhau giữa trứng và tinh trùng ?
4.Hoạt động 3
* Một số quan niệm của xã hội về nam và nữ
- Cho học sinh lần lợt nêu những quan niệm về nam và nữ mà các em đã biết trong cuộc
sống ở gia đình, nhà trờng, làng xóm và ngoài xã hội.
- GV nêu tóm tắt chung về những quan niệm về nam và nữ cho các em hiểu rõ hơn về sự
bình đẳng giữa nam và nữ trong xã hội hiện nay. Trong quá trình nêu giáo viên có thể
lấy một số ví dụ cụ thể
C.Củng cố -dặn dò
- Yêu cầu một số em đọc mục "Bạn cần biết SGK "
- GV tóm tắt nội dung bài học.
-
chính tả(nghe viết)
Việt Nam thân yêu.
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác , đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong
bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm đợc tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu bài tập 2 ; làm đúng bài tập 3.
- GD học sinh có ý thức học bài.
II. Đồ dùng
Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3.
16
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn chính tả
a.Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV gọi 1 HS đọc bài thơ sau đó hỏi.
- GV nói tóm tắt về nhà thơ Nguyễn Đình
Thi
b. Hớng dẫn viết từ khó
- Y/ cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong
khi viết chính tả.
- Y/ cầu HS viết các từ vừa tìm đợc.
? Bài thơ đợc tác giả sáng tác theo thể thơ
nào? cách trình bày bài thơ nh thế nào?
c.Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
d. Soát lỗi chính tả
- GV đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài. Nhận xét bài viết của HS.
3.Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài 2(6)
- GV đọc yêu cầu BT.
- GV gọi HS đọc toàn bài.
*Bài 3(7)
- HS tự làm bài theo nhóm + Gọi bảng.
- GV động viên khen ngợi HS.
C. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Y/cầu về học
- 1 HS đọc thành tiếng, sau đó trả lời
câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi
bổ sung ý kiến.
- HS nêu trớc lớp : mênh mông, dập
dờn, Trờng Sơn, biển lúa, nhuộm
bùn
- 3 HS lên bảng , HS dới viết vở nháp.
- HS trả lời.
- HS nghe và viết bài.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
kiểm tra, soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra
lề.
*Bài 2
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm
nháp .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài văn của
mình. Nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 3
- HS rút ra quy tắc viết chính tả đối với :
ng/ ngh ; g/ gh ; c/ k.
-Về nhà học bài, xem trớc bài sau.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
Toán
Tiết 5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết thế nào là phân số thập phân ; đọc, viết đợc phân số thập phân
- Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân
số này thành phân số thập phân
- GD học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng
17
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
Chữa bài tập về nhà
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp
2. Giới thiệu phân số thập phân
- GV đa các phân số :
3
10
;
5
100
;
17
1000
;...
- Cho HS đọc và nhận xét về mẫu số
- GV KL về PSTP
3.Thực hành
*Bài 1(8)
- GV cho HS làm bài miệng : GV ghi bảng
từng PS cho 1 số em đọc
- Gọi nhận xét - GVKL
*Bài 2(8)
Thực hiện tơng tự bài tập số 1
*Bài 3(8)
GV cho HS đọc các PS thập phân và xem
các PS còn lại PS nào có thể chuyển thành
phân số thập phân
*Bài 4(a,c-8)
GV cho HS tự làm và giải thích tại sao lại
điền nh vậy
*Bài 4(b,d-8)
- Dành cho HS KG làm trong quá trình
luyện tập
+ Cho HS nêu y/cầu đề bài
+ Gọi nhận xét - GV KL
C.Củng cố - dặn dò
GV cho HS nhắc lại kiến thức bài và y/cầu
chuẩn bị bài sau
- HS chữa bài trên bảng
- HS đọc các PS thập phân đó và thực
hành chuyển một số PS thành PS thập
phân nh :
7
4
;
20
125
; .
Bài 1
- HS trả lời miệng
- Em khác nhận xét
Bài 2
7 20 475 1
; ; ;
10 100 1000 1.000.000
Bài 3
4 17
;
10 1000
là phân số thập phân
Bài 4(a,c)
a.
7 7 5 35
2 2 5 10
ì
= =
ì
c.
6 6 :3 2
30 30 : 3 10
= =
- HS làm nháp + Gọi bảng
HS về nhà học và làm BT
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh .
I. Mục tiêu
- Nêu đợc những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài : Buổi sớm .. đồng.
- Lập đợc dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- GD học sinh có ý thức học bài
II. Đồ dùng
18
Bảng phụ, tranh ảnh cảnh đẹp .
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
A.Kiểm tra : 2 HS
B. Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1(14)
+ HS đọc nội dung
a. Tác giả tả những sự vật gì trong buổi
sớm mùa thu?
( Tả cánh đồng : SGV / 61)
b. Tác giả quan sát sự vật bằng các
giác quan nào ?
c. Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát
của tác giả ?
*Bài tập 2(14)
+ Phần gợi ý :
- Mở bài
* Em tả cảnh gì ở đâu? Vào thời gian
nào? Lí do em chọn cảnh vật để miêu tả?
- Thân bài
*Tả những nét nổi bật của cảnh vật:
Tả theo thời gian
Tả theo trình tự từng bộ phận
- Kết bài
* Nêu cảm nghĩ, nhận xét của em về
cảnh vật
C. Củng cố - dặn dò
GV tóm tắt nội dung
Nhận xét tiết học
Yêu cầu về học
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
Bài 1
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Buổi sớm
trên cánh đồng Làm việc theo nhóm đôi
- HS nối tiếp trả lời GV chốt ý
( Bằng cảm giác của làn da bằng mắt
SGV / 61 )
(Giữa những đám mây xám đục giọt m -
a loáng thoáng rơi )
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS quan sát tranh , dựa trên kết quả quan
sát đợc lập dàn ý tả cảnh một buổi sáng
( hoặc tra , chiều)
- Một HS làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau trình bày
- Chữa bài trên bảng để tạo thành một dàn
bài mẫu
- HS về học, chuẩn bị bài sau : Luyện tập
tả cảnh
Địa lí
Việt Nam - Đất nớc chúng ta
I. Mục tiêu
- Mô tả sơ lợc đợc vị trí địa lí và giới hạn của nớc Việt Nam. HS KG biết đợc
thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại
- Ghi nhớ đợc diện tích phần đất liền nớc ta khoảng 330.000 km
2
. HS KG biết
phần đất liền hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, đờng bờ biển hình chữ
S.
- Chỉ đợc phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ)
19
II. Đồ dùng dạy - học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
III. Hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đất nớc Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? (Đất liền,biển, đảo và
quần đảo)
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nớc ta trên lợc đồ.
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với những nớc nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nớc ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc ta?
- HS trình bày kết quả làm việc. GV bổ sung và hoàn thiện.
- GV yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí nớc ta trên quả địa cầu.
+ Vị trí của nớc ta có gì thuận lợi cho việc giao lu với các nớc khác?
- GV KL và hỏi thêm : ? Nêu những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại?
3.Hoạt động 2 : Hình dạng và diện tích.
- HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi TLCH :
+ Phần đất liền nớc ta có đặc điểm gì? (hẹp ngang, chạy dài và có đờng bờ
biển cong nh hình chữ S ).
+ Từ Bắc vào Nam theo đờng thẳng, phần đất liền nớc ta dài bao nhiêu km?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? Diện tích lãnh thổ nớc ta khoảng bao
nhiêu km
2
? So sánh diện tích nớc ta với một số nớc trong bảng số liệu.
- Đại diện các nhóm trả lời. HS khác bổ sung.
4.Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- GV treo 2 lợc đồ, phổ biến luật chơi.
- Mỗi nhóm chọn 7 HS, Mỗi em nhận 1 tấm bìa. GV hớng dẫn cách chơi: Dán
tấm bìa vào lợc đồ trống. HS tiến hành chơi. Đánh giá, nhận xét
C.Củng cố - dặn dò
- GV hệ thống bài - HS đọc bài học (SGK)
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
Thể dục
Đội hình đội ngũ
Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau và Lò cò
tiếp sức
I. Mục tiêu
- Ôn và củng cố nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp.
20
- Trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau và Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết chơi đúng luật
chơi, hào hứng trong khi chơi.
- Giáo dục ý thức tập luyện tốt
II. Địa điểm, phơng tiện
Sân trờng, 1 còi và 2- 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III.ND và phơng pháp lên lớp.
1.Phần mở đầu.
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu bài học.
- Nhắc lại nội quy tập.
- Đứng vỗ tay hát
2.Phần cơ bản
a.Đội hình đội ngũ
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
+ Lần 1,2 : GV điều khiển, sau đó nhận xét, sửa sai
+ Chia tổ luyện tập do TT điều khiển 2, 3 lần.
+ Cho các tổ thi với nhau.
+ GV đánh giá chung về kết quả tập luyện của từng nhóm tổ : Chất lợng tập luyện, ý
thức tập ( nêu tên một số cá nhân tiêu biểu )
b. Trò chơi vận động
+ HS tập hợp theo đội hình chơi
* Trò chơi "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cho lớp trởng điều hành các bạn chơi
- GV bao quát và hớng dẫn nếu cần thiết
* Trò chơi "Lò cò tiếp sức"
- Cho học sinh nhắc lại cách chơi trò chơi, luật chơi
- GV tóm tắt lại cho đầy đủ
- HS chơi trò chơi do lớp trởng điều hành - GV bao quát chung.
+ GV đánh giá chung về 2 trò chơi
3.Phần kết thú
- Nhảy thả lỏng, cúi ngời thả lỏng : HS chạy nhẹ xung quanh sân tập khoảng 2 -3 vòng
- GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học : Hiệu quả và ý thức tập luyện, có nêu tên một
số cá nhân tiêu biểu.
- Yêu cầu về học bài, chuẩn bị bài sau.
TUầN 2
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
- Đọc đúng một đoạn văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê.
- Hiểu 1 số từ
21
- ND : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nớc ta.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài TĐ. Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thống kê.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra: 2 HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
-GV đọc bài 1 lợt và chia 3 đoạn để đọc
- GV cho HS đọc nối tiếp bài. GV nghe
và sửa nếu HS đọc sai
- Y/cầu HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
b.Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm lớt qua và thảo luận nhóm
thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK, đại
diện các nhóm lên trình bày, GV chốt ý
và HS rút ra nội dung bài.
c. Đọc diễn cảm
- Cho 3 em đọc nối tiếp
- GV đọc mẫu đoạn 2, cần chú ý cách
ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ. HS nêu
cách đọc và luyện đọc theo cặp
- Cho thi đọc diễn cảm và đánh giá
C. Củng cố- dặn dò
- Y/cầu 1 em đọc lại bài 1 lần
- GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bài sau : Sắc màu em yêu
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- HS nghe và dùng bút chì đánh dấu đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- HS 1 em đọc chú giải. Từ khó : Văn
hiến, Quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích.
- HS đọc GV theo dõi
- HS đọc thầm cả bài theo nhóm
Đoạn1 - Câu 1
Đoạn2 - Câu 2
Đoạn3-Câu3
- 3 HS đọc nối tiếp bài và nêu cách đọc.
- HS tự tìm hiểu cách đọc diễn cảm đ.2
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm giữa các cá nhân.
- Bình chọn bạn đọc hay
- HS 1 em đọc bài.
- HS nghe GV nhận xét giờ
- Về luyện đọc và chuẩn bị bài giờ sau
theo yêu cầu của GV.
Toán
Tiết 6 : Luyyện tập
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. áp dụng vào giải toán
- GD học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng
III.Hoạt động dạy học
22
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra
Chữa bài tập về nhà
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp
2.Luyện tập
*Bài 1(9)
- Cho HS nêu yêu cầu của
bài
- GV cho HS tự vẽ tia số và
làm
*Bài 2(9)
Gọi HS đọc và nêu yêu cầu
của bài sau tự làm và chữa
bài
*Bài 3(9)
- GV cho học sinh tự làm
ra vở
- Thu chấm một số bài
- HD chữa chung cho lớp
*Bài 4,5(9)
- Dành cho HS khá giỏi
+ GV cho học sinh tự làm
và kết luận
C. Củng cố -dặn dò
GV cho học sinh ôn lại
kiến thức và dặn chuẩn bị
bài sau.
- HS làm bài trên bảng
Bài 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
; ; ; ; ; ; ; ;
10 10 10 10 10 10 10 10 10
Bài 2
11 11 5 55 15 15 25 375 31 31 2 62
; ;
2 2 5 10 4 4 25 100 5 5 2 10
ì ì ì
= = = = = =
ì ì ì
Bài 3
6 6 4 24 500 500 :10 50 18 18 : 2 9
; ;
25 25 4 100 1000 1000:10 100 200 200 : 2 100
ì
= = = = = =
ì
Bài 4
7 9 92 87 5 50 8 29
; ; ;
10 10 100 100 10 100 10 100
< > = >
Bài 5
Số HS giỏi Toán là :
3
30 9
10
ì =
(học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
2
30 6
10
ì =
(học sinh)
Đáp số : Giỏi Toán : 9 học sinh
Giỏi T.Việt : 6 học sinh
- HS về học và chuẩn bị bài sau
Khoa học
Nam hay nữ (tiếp)
I.Mục tiêu
- Giúp HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ : sự cần thiết phải thay đổi
một số quan niệm này.
- HS nắm chắc bài, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
II. Đồ dùng dạy học
23
Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra : 2 HS.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1
+ Thảo luận : Một số quan niệm xã hội
về nam hay nữ.
* Mục tiêu
- HS nhận ra một số quan niệm xã hội
về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay
đổi một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới
và khác giới ; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
3.Hoạt động 2: Báo cáo kết quả .
GVKL : Quan niệm XH về nam và nữ
có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách
bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành
động ngay từ trong gia đình, trong lớp
học của mình.
C. Củng cố - dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài : HS đọc
mục Bạn cần biết
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ
về mặt sinh học.
* Cách tiến hành
B ớc 1: Các nhóm thảo luận các CH sau:
1- Bạn có đồng ý với những câu dới dây
không? Tại sao?
a/ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b/ Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả GĐ.
c/ Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kĩ thuật.
2- Trong gia đình, những yêu cầu hay c xử
của cha mẹ với con trai con gái có khác
nhau không và khác nhau nh thế nào? Nh
vậy có hợp lí không?
3- Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ
không? Nh vậy có hợp lí không?
4- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ/
B ớc 2: Từng nhóm báo cáo kết quả.
đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.sau đó GV chốt ý.
- HS chú ý lắng nghe, chuẩn bị bài về nhà.
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi : Chạy tiếp
sức
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Thợc hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải quay trái, quay đằng
sau.
24
- Chơi trò chơi "Chạy tiếp sức" chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn hào hứng trong khi
chơi.
- GD học sinh có ý thức tập luyện
II. Địa điểm, phơng tiện
- Sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, hai lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp - nêu yêu cầ, nhiệm vụ giờ học
- Khởi động : Đứng vỗ tay và hát, chạy xung quanh sân tập một cách nhẹ nhàng, xoay
các khớp
- Kiểm tra (nếu thấy cần thiết)
2.Phần cơ bản
a.Đội hình đội ngũ
- Ôn cách chào, báo cáo khi kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp
+ Yêu cầu tổ trởng điều hành tổ mình thực hiện các động tác trên theo yêu cầu, GV và
lớp trởng theo dõi và giúp đỡ những tổ cha đạt yêu cầu.
+ Cho các tổ cử đại diện thi với nhau.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm - nghỉ, quay phải - trái - đằng
sau
+ Lần 1: GV điều hành - sửa những sai sót
+ Lần 2 - 4 : GV cho các tổ trởng điều hành
+ Cho các tổ thi trình diễn, sau đó nhận xét . Cho lớp tập lần cuối
- GV kết luận chung về cả hai nội dung ôn tập ở trên
b.Trò chơi "Chạy tiếp sức"- TD 1
- GV nêu tên trò chơi -Tập hợp theo đội hình chơi
- Giải thích cách chơi, luật chơi .
- Cho học sinh chơi trò chơi do lớp trởng điều hành - GV bao quát chung
3.Phần kết thúc
- Cho học sinh chạy nhẹ quanh sân tập 2 vòng. Nhảy thả lỏng, cúi ngời thả lỏng.
- GVtóm tắt nội dung, nhận xét giờ học : Về hiệu quả tập luyện, về ý thức và thái độ
tham gia tập luyện trong giờ học( có nêu tên một số cá nhân có kết quả tập luyện tốt và
ý thức cao).
- Yêu cầu về ôn bài. Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết7: Ôn tập"Phép cộng và phép trừ hai
phân số"
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS
- Giải đúng các bài tập theo yêu cầu có liên quan đến cộng trừ phân số
25