Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện ba chẽ, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

BẰNG THỊ NGỌC LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC
TẠI CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

BẰNG THỊ NGỌC LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH

THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC
TẠI CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN LÊ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Bằng Thị Ngọc Lan


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Phó

Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Lê, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng GD&ĐT, Cán bộ
quản lý và giáo viên các trường PTDTBT THCS huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh
cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày… tháng … năm 2015

Tác giả

Bằng Thị Ngọc Lan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>

MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i

Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ .......................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4

7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THEO
HƢỚNG

.......................... 6

1.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của học tập hợp tác ............................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 10

1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................. 12
1.2.4. Hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập .................................... 13
1.2.5. Kỹ năng học tập hợp tác .......................................................................... 14
1.2.6. Các yếu tố cấu thành hoạt động học tập mang tính hợp tác .................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iii

/>

1.2.7. Những hình thức hoạt động học tập của học sinh ................................... 18
1.3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở trường phổ thông dân tộc

bán trú theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..................................... 20
1.3.1. Đặc điểm chung của các trường phổ thông dân tộc bán trú .................... 20
1.3.2. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh trong trường phổ thông dân
tộc bán trú .......................................................................................................... 22
1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động học tập của học sinh trong trường phổ
thông dân tộc bán trú theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác .............. 25
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động học tập của học sinh
trong trường phổ thông dân tộc bán trú theo hướng phát triển kỹ năng học
tập hợp tác .......................................................................................................... 32
1.4.1. Môi trường Kinh tế - Xã hội .................................................................... 32
1.4.2. Phẩm chất năng lực của hiệu trưởng ....................................................... 32
1.4.3. Đội ngũ giáo viên .................................................................................... 33

1.4.4. Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học ....................................................... 33
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP
HỢP TÁC TẠI CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ..................................................... 35
2.1. Khái quát quá trình khảo sát ....................................................................... 35
2.1.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 35
2.1.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 35
2.1.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 35
2.1.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 35
2.2. Thực trạng giáo dục các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Ba Chẽ,

tỉnh Quảng Ninh.................................................................................................. 36
2.2.1. Vị trí địa lý, dân số, kinh tế văn hóa xã hội huyện Ba Chẽ ..................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iv

/>

2.2.2. Khái quát về giáo dục THCS của huyện Ba Chẽ .................................... 39
2.3. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh các trường phổ thông dân
tộc bán trú huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 42
2.3.1. Nhận thức của học sinh về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động

học tập theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..................................... 42
2.3.2. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch học tập của học sinh ....................... 43
2.3.3. Thực trạng thực hiện hoạt động học tập của học sinh ............................. 44
2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc
bán trú huyện Ba Chẽ ........................................................................................ 45
2.4.1. Nhận thức của cán bộ giáo viên về tầm quan trọng của công tác quản lý
hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..... 45
2.4.2. Nhận thức của cán bộ giáo viên về mục đích quản lý hoạt động học
tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ...................... 47
2.4.3. Thực trạng các nội dung quản lý hoạt động học tập của học sinh theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ......................................................... 49

Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 60
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP
HỢP TÁC TẠI CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ..................................................... 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 62
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát
triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc bán trú

huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên các nhà trường về quản lý hoạt
động học tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác............. 62
3.2.2. Bồi dưỡng cho học sinh cách thức xây dựng kế hoạch và phương
pháp học tập theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ............................ 64
3.2.3


tập huấn cho giáo viên ứng dụng các phương pháp dạy học

tích cực vào quá trình giảng dạy nhằm kích thích hoạt động học tập của học
sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác .......................................... 67
3.2.4. Quản lý sự phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà
trường trong quản lý học tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng
học tập hợp tác ................................................................................................... 71
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra

hoạt động giáo dục trong các


nhà trường .......................................................................................................... 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 82
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 83
Kết luận chương 3.............................................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88
1. Kết luận .......................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


vi

/>

Các từ viết tắt
BGH
CBG
CBQL

CMHS
CSVC
ĐH

DHHT
GD
GD&ĐT
GV
GVBM
GVCN
HĐGD
HĐHT
HS
HTHT
KN
KTX

PP
PPDH
PTDTBT
QĐND
QL
TB
TBDH
THCS
TS
TSCBQL
TX
UBND


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

Viết đầy đủ
Chưa bao giờ
Cao đẳng

Đại học

Không thường xuyên

Trung bình


Tổng số
Tổng số cán bộ quản lý
Thường xuyên

iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh cấp THCS ........................ 39
Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua.................................................... 40

Bảng 2.3: Đội ngũ cán bộ quản lý THCS 5 năm qua ........................................ 41
Bảng 2.4: Đội ngũ giáo viên THCS 5 năm qua ................................................. 42
Bảng 2.5: Nhận thức của học sinh về vai trò và tầm quan trọng của hoạt
động học tập theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ........... 42
Bảng 2.6: Việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch của học sinh .................... 43
Bảng 2.7: Thực trạng thực hiện hoạt động học tập của học sinh ...................... 44
Bảng 2.8: Nhận thức của cán bộ giáo viên về tầm quan trọng của công tác
quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ
năng học tập hợp tác .......................................................................... 46
Bảng 2.9: Nhận thức của cán bộ giáo viên về mục đích quản lý hoạt động học
tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ........... 47
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý học tập chính khóa của hiệu trưởng các

trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Chẽ .............................. 49
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý học phụ đạo của hiệu trưởng các trường phổ
thông dân tộc bán trú huyện Ba Chẽ ................................................. 51
Bảng 2.12: Thực trạng việc quản lý việc thực hiện kỷ cương nề nếp học tập
trong nhà trường của hiệu trưởng ...................................................... 52
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động học tập
của học sinh ....................................................................................... 53
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý hoạt động tự học ở nhà của học sinh ............... 54
Bảng 2.15: Quản lý thực hiện hoạt động học nhóm, hoạt động ngoại khoá,
tham quan và các hình thức học tập khác.......................................... 55
Bảng 2.16: Kết quả thực hiện quản lý phối hợp giữa phó hiệu trưởng, giáo
viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, bảo vệ, Đoàn thanh niên, Đội

thiếu niên, gia đình và xã hội trong quản lý hoạt động học tập của
học sinh .............................................................................................. 56
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát
triển kỹ năng học tập hợp tác trong các phổ thông dân tộc bán trú
huyện Ba Chẽ .................................................................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của cán bộ giáo viên về tầm quan trọng của công
tác quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển
kỹ năng học tập hợp tác ..................................................................... 46
Biểu đồ 3.1: So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của 5 biện pháp................. 84
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý......................................... 10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi


/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam bước vào thế kỷ XXI trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới.
Trong đó vai trò của giáo dục và đào tạo là hết sức quan trọng, là chìa khóa của
mọi thành công để hội nhập với các nước trên thế giới.
Vì vậy, Nghị quyết TW2 khóa VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định
"Giáo dục là quốc sách hàng đầu", đã khẳng định vị trí vai trò của giáo dục đối
với sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Với quan điểm định
hướng chiến lược của Đảng và Nhà nước, sự nghiệp giáo dục cần thiết phải có sự
hoàn thiện, đổi mới về tất cả các phương diện: mục tiêu, cơ cấu, hệ thống, nội

dung, chương trình, đội ngũ người dạy, cơ sở vật chất, tổ chức quản lý giáo dục, ...
nhằm đạt tới chất lượng hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội. Điều 28 Luật giáo dục (2005) nước ta đã chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ động sáng tạo của học sinh,
phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự
học rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm
đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Vì vậy, trong quá trình dạy
học ở trường phổ thông, nhiệm vụ phát huy tính tích cực, chủ động của học
sinh là hết sức quan trọng và cần thiết.
Xác định được vai trò của mình, trong những năm qua, ngành giáo dục và
đào tạo đã thực hiện đổi mới giáo dục trung học một cách toàn diện và đã đạt
được một số thành tựu như: Về quy mô phát triển, mạng lưới trường lớp, chất
lượng và hiệu quả giáo dục ở trung học cơ sở (THCS) có những chuyển biến

đáng kể. Các điều kiện cần thiết để đảm bảo giáo dục THCS như chương trình,
sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy và học, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
(GV), cơ sở vật chất - thiết bị được cải thiện. Vì vậy, trong một số năm qua
chất lượng giáo dục phổ thông đã có những tiến bộ và các điều kiện đảm bảo
chất lượng giáo dục đã được cải thiện, tuy nhiên những tiến bộ này vẫn chưa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

1

/>

đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi của thực tế giáo dục phổ thông, đặc biệt là các

trường phổ thông dân tộc bán trú, nơi có nhiều học sinh các dân tộc

.

Hiện nay thực trạng ở nhiều trường phổ thông dân tộc, đặc biệt là các
trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
còn nhiều hạn chế về tổ chức quản lý (QL) giáo dục học sinh (HS), nhất là quản
lý hoạt động học tập. Sự phân định trách nhiệm và quy chế phối hợp giữa các
bộ phận tham gia hoạt động giáo dục trong nhà trường chưa chặt chẽ. Công tác
phối hợp ba môi trường giáo dục chưa phát huy hiệu quả. Nhiều HS tự ti, mặc
cảm với bản thân, thiếu ý chí và hứng thú học tập, không gắn bó với thầy cô
bạn bè, trường lớp, nhận thức chậm, lười biếng, chán nản dẫn tới bỏ học hàng

loạt và nhiều tiêu cực khác…gây ra hậu quả tiêu cực cho bản thân HS, gia đình,
nhà trường, xã hội ở hiện tại và tương lai. Bản thân HS, nhà trường, gia đình và
xã hội đều mong muốn HS được phát triển toàn diện về tri thức, nhân cách,
trong đó cụ thể là chất lượng học tập, nhưng thực tế nhiều trường hợp những
mong muốn này không được thoả mãn. Nhà trường, nhất là giáo viên bộ môn
(GVBM), giáo viên chủ nhiệm (GVCN) bị lúng túng, gia đình lo lắng, nhà
quản lý chưa tìm được được giải pháp hữu hiệu, đôi khi sử dụng một số biện
pháp chưa khoa học dẫn đến chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng học
tập của học sinh nói riêng không đáp ứng được yêu cầu đề ra.
Trong hoạt động nhà trường công tác quản lý dạy, quản lý học, quản lý
giáo dục học sinh, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất…có ý nghĩa quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Chúng tôi thấy rằng quản lý học

tập của học sinh là khâu đặc biệt, trực tiếp quyết định chất lượng học tập của
HS, nó có mối quan hệ chặt chẽ với các mặt quản lý khác trong nhà trường.
Nếu quản lý tốt thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động dạy và học, trong đó công
tác quản lý của Hiệu trưởng có vai trò quan trọng.
Với những lý do trên, việc nghiên cứu thực trạng và biện pháp nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động học tập của học sinh là vấn đề cấp thiết, đây là vấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

2

/>


đề luôn được đặt ra ở mỗi nhà trường, mỗi gia đình và xã hội. Nhà trường có
biện pháp quản lý học tập tốt sẽ có ý nghĩa quyết định làm nâng cao chất lượng
học tập từ đó nâng cao chất lượng giáo dục, giải quyết được các vấn đề xã hội,
góp phần phát triển giáo dục làm cơ sở cho công cuộc đổi mới đất nước.
chọn và nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động học
tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các
trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh"
.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý học tập của học sinh theo hướng phát triển
kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Chẽ
nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý dạy học của hiệu trưởng các trường trường phổ thông
dân tộc bán trú.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển
kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Ba Chẽ,
tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động học tập của học sinh các trường phổ thông
dân tộc bán trú huyện Ba Chẽ hiện nay đã đạt được một số kết quả bước đầu
song còn bộc lộ nhiều hạn chế. Nế


thực thi những biện pháp quản

lý hữu hiệu, đồng bộ theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác thì sẽ đẩy
mạnh được việc học tập của học sinh, từ đó chất lượng dạy - học của nhà
trường được nâng cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

3

/>


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động học tập theo hướng
phát triển kỹ năng học tập hợp tác của hiệu trưởng các trường trường phổ thông
dân tộc bán trú.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc bán
trú huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh
theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc
bán trú huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng

phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường phổ thông dân tộc bán trú
huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
- Đề tài được tiến hành khảo sát, điều tra trong phạm vi:
+ 04 trường PTDTBT có bậc THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh .
+ 10 Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD & ĐT
+ 10 Cán bộ quản lý các trường
+ 40 giáo viên của 4 trường trong huyện
+ 120 học sinh các trường
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa các tài liệu, chủ trương chính sách
của Đảng và Nhà nước về giáo dục ở các trường phổ thông nói chung và các

trường PTDTBT nói riêng nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu hồ sơ, quá trình dạy - học và quản lý hoạt động học tập của
học sinh ở các nhà trường với những nội dung quản lý của hiệu trưởng. Từ đó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

4

/>

có cái nhìn tổng quát về thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý có tính
hiệu quả và khoa học.

- Phương pháp điều tra viết:
Thông qua phiếu điều tra, đánh giá của CBQL và GV, HS các nhà trường
trong huyện về thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng
phát triển kỹ năng học tập hợp tác và các biện pháp quản lý được đề xuất.
7.3. Phương pháp toán thống kê
Phân tích xử lý các thông tin thu được, các số liệu bằng thống kê toán học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Lý luận về quản lý hoạt động học tập của học sinh theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường PTDTBT.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo

hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường PTDTBT huyện Ba
Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học
sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường PTDTBT
huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

5

/>


Chƣơng 1
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THEO HƢỚNG

1.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của học tập hợp tác
Từ thế kỷ XVIII, lý thuyết về học tập hợp tác (HTHT) đã thực hiện khá
phổ biến ở Anh và Mỹ. Thời kỳ này có Joseph Lancaster và Andrew Bell đã
thực nghiệm và triển khai rộng rãi việc HTHT nhóm ở Anh và khoảng cuối thế
kỷ XIX ở Mỹ đã đề cao HTHT. Điển hình là Fancis Parker, hiệu trưởng một
trường công ở bang Massachusetts đã đưa ra các quan niệm nhằm biện hộ cho
lý thuyết HTHT [32].
Ở Việt Nam với truyền thống hiếu học và đoàn kết dân tộc, tinh thần học

tập hợp tác truyền thụ tri thức, kinh nghiệm của người đi trước cho thế hệ sau
đã thể hiện bằng nhiều hình thức linh hoạt và sau này phát triển thành các
phong trào bình dân học vụ, bổ túc văn hóa, học cùng nhau, học bạn, học
nhóm. Song phải tới những năm cuối của thế kỷ XX, định hướng này mới thực
sự có chuyển biến rõ rệt. Nhiều tài liệu giáo dục và dạy học đề cập tới việc
chuyển từ dạy học lấy GV làm trung tâm sang dạy học lấy HS làm trung tâm.
Một trong những PP được xếp vào các PPDH theo hướng lấy HS làm trung tâm
có hiệu quả đó là phương pháp DHHT. Nhiều công trình nghiên cứu cũng như
nhiều bài viết quan tâm tới PPDH mang tính hợp tác. Điển hình có một số tác
giả sau:
Tác giả Thái Duy Tuyên, trong cuốn “Phương pháp dạy học truyền thống
và hiện đại”, trên cơ sở khái quát về bản chất, đặc điểm, ý nghĩa của DHHT, ông

đã đề xuất qui trình tổ chức dạy học theo phương pháp DHHT [30, tr. 419].
Theo tác giả Nguyễn Hữu Châu, trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về
chương trình và quá trình dạy học” đã đề cập đến DHHT như là một quan điểm dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

6

/>

học mới. Theo ông, DHHT là việc sử dụng các nhóm nhỏ để HS làm việc cùng nhau
nhằm tối đa hóa kết quả học tập của bản thân cũng như của người khác. Ông đã nhấn
mạnh đến vai trò to lớn của DHHT “Không chỉ đơn thuần là một cách thức giảng

dạy mà là còn là sự thay đổi về cấu trúc tổ chức ảnh hưởng tới mọi khía cạnh đời
sống học đường” [8].
Tác giả Trần Bá Hoành, trong cuốn “Đổi mới phương pháp dạy học, chương
trình và sách giáo khoa” gồm tập hợp 26 bài viết đề cập đến vấn đề dạy học lấy HS
làm trung tâm. Trong đó tác giả cũng đã chỉ rõ DHHT là một trong những chiến
lược dạy học hướng về người học, phát huy có hiệu quả tính tích cực sáng tạo của
người học [13].
Tác giả Đặng Thành Hưng, trong cuốn "Dạy học hiện đại" khi đề cập về
DHHT đã khẳng định “Các quan hệ của dạy học hiện đại sẽ phát triển theo xu thế
tăng cường sự tương tác, hợp tác và cạnh tranh, tham gia và chia ” [14].
Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về những khía cạnh khác nhau của kiểu
DHHT như tác giả Lê Văn Tạc đã đăng bài viết “Một số vấn đề về cơ sở lý luận học

hợp tác nhóm” trên tạp chí giáo dục số 81 (3/2004). Bài viết “Một số trao đổi về học
hợp tác ở trường phổ thông” của tác giả Trần Thị Bích Hà trên Tạp chí giáo dục số
146 (9/2006).
Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thành Kỉnh: “Phát triển kỹ năng dạy
học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở” bảo vệ năm 2010 tại trường Đại học
Thái Nguyên.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Đỗ Thị Thùy Chi: “Nghiên cứu và áp dụng
phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm thông qua dạy bài luyện tập và ôn tập
môn hóa học trung học phổ thông góp phần đổi mới phương pháp dạy học”,
bảo vệ năm 2009 tại trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Những công trình đó mới đề cập chủ yếu đến những vấn đề lý luận chung
chứ chưa đi sâu nghiên cứu việc quản lý phát triển kỹ năng DHHT, cũng như

chưa có biện pháp cụ thể để phát triển kỹ năng này cho GV. Hiện nay, DHHT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

7

/>

đang được tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới
đặc biệt trong các nước có nền giáo dục phát triển, cho dù vẫn còn tồn tại nhiều
cách tiếp cận khác nhau, song điểm chung của các công trình nghiên cứu ở
nước ngoài đều đánh giá cao vai trò to lớn của DHHT trong việc phát triển trí
tuệ, thái độ và kỹ năng xã hội cho người học.

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo Từ điển tiếng Việt: "Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu
cầu nhất định" [20, tr. 772], tuy nhiên tuỳ theo cách tiếp cận mà ta có thể hiểu
quản lý theo nhiều cách khác nhau:
Paul Hersey và Ken Blanc Hard “Quản lý là quá trình cùng làm việc
thông qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hình thành
các mục đích tổ chức” [19, tr.12].
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Quản lý là quá trình tác động gây
ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung” [1, tr.17].
Tác giả Trần Quốc Thành cho rằng: “Quản lý là sự tác động có ý thức

của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội,
hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của
nhà quản lý phù hợp với qui luật của khách quan” [27, tr.40].
Xem xét nội hàm của một số khái niệm trên có thể giúp ta hiểu: Quản lý
chính là sự tác động hợp qui luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý để
điều khiển, hướng dẫn các hành vi, hoạt động của họ nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức.
Chức năng của quản lý: Chức năng của quản lý được coi là dạng hoạt
động quản lý sinh ra một cách khách quan từ chức năng sản xuất của khách thể
quản lý. Nó được coi là dạng hoạt động quản lý vì nó gồm 4 chức năng cơ bản
là kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


8

/>

Chức năng quản lý được diễn đạt theo nhiều cách như: “Chức năng quản
lý là tập hợp các nhiệm vụ mà chủ thể quản lý phải thực hiện để đạt mục đích
và mục tiêu quản lý đề ra” [29, tr.141].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Chức năng quản lý là dạng hoạt
động quản lý thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý
nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định”[24, tr.58].
Từ đó có thể hiểu chức năng quản lý là một dạng hoạt động gồm các qui

trình tác động của chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý trong quá
trình quản lý nhằm thực hiện ý chí trong việc thực hiện mục tiêu.
Quản lý gồm các chức năng cơ bản sau:
Kế hoạch: Là hoạt động dựa trên các thông tin về thực trạng của tổ chức
như nhân lực, tài lực, vật lực, các chỉ thị từ cấp trên và các điều kiện khác để đề
ra mục tiêu, dự kiến các nguồn lực, phân bổ thời gian, huy động phương tiện,
đề xuất biện pháp để đạt mục tiêu.
Tổ chức: Là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng
cơ chế hoạt động; đồng thời ấn định chức năng nhiệm vụ cho các bộ phận và cá
nhân, huy động, sắp xếp và phân bổ nguồn lực nhằm thực hiện đúng kế hoạch
đã đề ra.
Chỉ đạo: Là việc hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên, kích

thích, giám sát các bộ phận, cá nhân trong tiến trình thực hiện kế hoạch theo
đúng các bước tổ chức.
Kiểm tra: Là theo dõi, giám sát, đánh giá các hoạt động bằng nhiều cách
thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên hoặc định kỳ) nhằm so sánh kết
quả với mục tiêu để nhận biết về chất lượng và hiệu quả của các hoạt động, tìm
ra những sai lệch để kịp thời đưa ra những quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Các chức năng nêu trên luôn được chủ thể quản lý liên tiếp thực hiện,
đan xen vào nhau, phối hợp với nhau và bổ sung cho nhau tạo thành một quá
trình quản lý. Để thực hiện các chức năng quản lý thì người quản lý phải có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

9


/>

thông tin. Vì thế trong quá trình quản lý thì thông tin đóng một vai trò rất quan
trọng, nó tạo sự liên kết giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Thông tin là
bước khởi đầu vì thiếu thông tin không thể xây dựng kế hoạch, nó có thể được
coi là một chức năng đặc biệt trong quá trình quản lý cùng với bốn chức năng
quản lý đã nêu và nó luôn luôn chiếm vị trí trung tâm. Không có thông tin
không thể tiến hành quản lý và điều khiển bất cứ hệ thống nào. Mối liên hệ này
được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Kế hoạch


Kiểm tra

Thông tin quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là một loại hình quản lý xã hội có nghĩa là
quản lý hoạt động giáo dục trong xã hội. Đã có một số định nghĩa tiêu biểu về

QLGD như sau:
M.Y. Kônđakôp khẳng định “QLGD là tập hợp những biện pháp tổ chức
cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính, cung tiêu nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp
tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng”
[18, tr.17]. Còn P.V. Khuđôminxky cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp độ khác nhau đến tất
cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục
Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài
hoà của họ” [23, tr. 50].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


10

/>

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành,
phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên,
công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên
QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân” [1, tr.31].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: “QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục)

nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [24, tr.7].
Do đó QLGD là thực hiện các chức năng của quá trình quản lý trong
công tác QLGD, công tác QLGD còn được hiểu theo khía cạnh nội dung quản
lý là quản lý các yếu tố cấu thành hệ thống phức hợp trong quá trình giáo dục
bao gồm quản lý các yếu tố: Mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương
pháp giáo dục, tổ chức giáo dục, người dạy, người học, trường học, môi trường
giáo dục và các lực lượng giáo dục.
Mục tiêu QLGD là chất lượng giáo dục của người học một cách toàn
diện, với các tiêu chuẩn chính trị tư tưởng, đạo đức, văn hoá, khoa học kỹ thuật,

phát triển trí tuệ, thể chất, hiểu biết, thích ứng nghề nghiệp được qui định và
bảo đảm đạt chất lượng cao.
Hệ thống QLGD là quản lý các mục tiêu trong mối quan hệ tương thích
của các yếu tố chủ đạo để tạo nên tính hợp trội của hệ thống, để nhà trường đạt
tới chất lượng tổng thể bền vững, làm cho giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là sức
mạnh để phát triển. Các yếu tố đó là:
- Mục tiêu giáo dục.
- Nội dung chương trình.
- Lực lượng giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

11


/>

- Phương pháp giáo dục.
- Hình thức giáo dục.
- Đối tượng giáo dục.
- Điều kiện giáo dục.
Như vậy QLGD là hệ thống những tác động hợp qui luật của chủ thể quản
lý có mục đích, có kế hoạch, có nội dung, có phương pháp nhằm làm cho hệ giáo
dục được quản lý vận hành theo đúng đường lối quan điểm của Đảng, thực hiện
các mục tiêu giáo dục đã đề ra bằng các hình thức giáo dục cho phù hợp.
1.2.3. Quản lý nhà trường

Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo các loại
hình: trường công lập, trường dân lập, trường tư thục, dù theo loại hình nào thì
nhà trường cũng được thành lập theo qui hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm
phát triển sự nghiệp giáo dục nên nó là đơn vị trực tiếp giáo dục thế hệ trẻ, trực
tiếp tham gia quá trình thực hiện mục tiêu “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài” cho đất nước. Albert Einstein cho rằng: “Nhà trường luôn
là phương tiện quan trọng nhất trong việc chuyển tải những giá trị truyền thống
từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngày nay, do sự phát triển hiện đại của đời sống
kinh tế, gia đình vốn mang giữ truyền thống và giáo dục, đang bị yếu dần đi, do
đó sự trường tồn và sức sống của xã hội phụ thuộc vào nhà trường ở mức độ
nhiều hơn trước kia”.
Quản lý nhà trường là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có

kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật) của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu
trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường (Giáo viên, nhân viên, người học)
nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường đạt tới mục tiêu
giáo dục.
Quản lý nhà trường dựa vào năm trụ cột chủ yếu.
a) Thể chế và qui định giáo dục và đào tạo gồm các qui định trong văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản dưới luật, chính sách giáo dục, văn bản quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

12

/>


lý của các cấp quản lý Nhà nước và của các cấp trong ngành giáo dục (Qui chế,
điều lệ,...) và các văn bản chuyên môn - kỹ thuật (quy định về nội dung,
chương trình, phương pháp, kế hoạch năm học,…)
b) Bộ máy tổ chức và nhân lực nhà trường gồm số lượng và chất lượng
của đội ngũ nhân lực (có cả đội ngũ người học), kết quả sắp xếp cơ cấu bộ máy
quản lý (Ban giám hiệu, phòng, ban, các đơn vị người học như khóa, lớp,
tổ,…), bố trí đội ngũ nhân sự (Cán bộ quản lý, nhà giáo, cán bộ, nhân viên và
người học) của trường và sự phân định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, cá
nhân trong trường.
c) Nguồn tài lực và vật lực giáo dục gồm tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị
giáo dục sản phẩm khoa học công nghệ được các đơn vị và mọi thành viên nhà

trường huy động và sử dụng để thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà trường.
d) Môi trường giáo dục gồm vấn đề xã hội học tập, nhu cầu và yêu cầu
nhân lực của cộng đồng và xã hội, cơ hội và thách thức đối với giáo dục, mối
quan hệ hợp tác, sự cạnh tranh phát triển, hoạt động tự vệ với những bất thuận
của tự nhiên (ô nhiễm môi trường, thiên tai,…) và của xã hội (dịch bệnh, tệ nạn
xã hội,…).
e) Thông tin giáo dục gồm những dữ liệu đã được xử lý về lĩnh vực như
chế định giáo dục và đào tạo, bộ máy tổ chức và nhân lực nhà trường (cán bộ
quản lý, nhà giáo và người học), nguồn tài lực - vật lực giáo dục của nhà trường
và môi trường giáo dục.
Tựu trung lại quản lý nhà trường thực chất là tác động có định hướng có
khoa học có mục tiêu của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) đến khách thể quản lý

là các nguồn lực nhằm đảm bảo sự vận hành một cách tối ưu các hoạt động của
nhà trường để đạt được mục tiêu giáo dục thế hệ trẻ thành người lao động mới.
1.2.4. Hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập
1.2.4.1. Hoạt động học tập
Học tập là hoạt động cơ bản của con người nhằm hướng vào việc nghiên
cứu và tìm hiểu các quy luật của thế giới và lĩnh hội kinh nghiệm xã hội - lịch sử.
Bản chất của quá trình học tập là quá trình nhận thức độc đáo của người học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

13

/>


Hoạt động học tập có nhiều hình thức và hình thức chính thống là học
tập theo phương thức nhà trường dưới sự chỉ đạo của giáo viên. Dù dưới hình
thức nào người học cũng luôn là chủ thể của hoạt động học tập.
1.2.4.2. Quản lý hoạt động học tập
Quản lý hoạt động học tập là một trong những nội dung chủ yếu của
quản lý nhà trường. Thực chất quản lý học tập của học sinh là hệ thống những
tác động có ý thức của chủ thể quản lý (CBGV) trong nhà trường đến quá trình
nhận thức của học sinh.
Do vậy hiệu trưởng cần quan tâm đến việc học tập của học sinh. Những
vấn đề cần quan tâm là giáo dục tinh thần, động cơ, thái độ học tập, xây dựng
nền nếp học tập, các giáo viên cần hướng dẫn kỹ cách học cho học sinh, bồi

dưỡng phương pháp tự học, tổ chức tốt hoạt động nhận thức của học sinh, coi
trọng giáo dục toàn diện, giáo dục đạo đức học sinh, xây dựng ý thức vươn lên
"vì ngày mai lập nghiệp".
1.2.5. Kỹ năng học tập hợp tác
* Kỹ năng
Theo tác giả Đặng Thành Hưng cho rằng, kỹ năng là những dạng chuyên
biệt của năng lực thực hiện hành động cá nhân, là hình thức biểu hiện của khả
năng hay năng lực, kỹ năng là hành vi hay hành động thành công xét theo
những yêu cầu, quy tắc, tiêu chuẩn nhất định. "Kỹ năng là một dạng hành động
được thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và
những điều kiện sinh học - tâm lý khác của cá nhân như nhu cầu, tình cảm, ý
chí, tính tích cực cá nhân… để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã

định, hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay quy định" [15, tr.5-9]
Tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết cho rằng "Kỹ năng là cách thức hành
động trên cơ sở tổ hợp những tri thức và kỹ xảo. Kỹ năng được luyện tập tạo
cho con người khả năng thực hiện hành động không chỉ trong điều kiện quen
thuộc mà ngay trong cả điều kiện thay đổi" [31].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

14

/>


×