ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯƠNG VĂN CHIẾN
QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯƠNG VĂN CHIẾN
QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN QUỐC THÀNH
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn
toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Nếu phát hiện
có vấn đề sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả
Lương Văn Chiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng kính trọng và biết ơn, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Phòng Sau đại học,
Khoa Tâm lý - Giáo dục và các thầy cô giáo giảng dạy tại lớp Cao học chuyên
ngành Quản lý Giáo dục khoá 21B, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp hệ thống tri thức rất quý báu về khoa
học quản lý giáo dục và phương pháp nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện thuận
lợi giúp tác giả hoàn thành chương trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của UBND huyện
Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Pác Nặm, Ban
Giám hiệu các trường, cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh các trường
PTDTBT huyện Pác Nặm đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Hoàn thành khoá học, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
ủng hộ, giúp đỡ, động viên rất nhiệt tình của gia đình, bạn bè và các đồng
nghiệp của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm tốt đẹp đó.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Quốc
Thành đã tận tình, chỉ bảo, hướng dẫn trực tiếp bổ sung cho tôi nhiều kiến thức
chuyên môn và kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu song
luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong nhận được
sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả
Lương Văn Chiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................ v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT
VÀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ .................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 10
1.2.2. Nền nếp sinh hoạt ................................................................................ 12
1.2.3. Nền nếp học tập ................................................................................... 13
1.2.4. Quản lý nền nếp học tập và sinh hoạt của học sinh............................. 13
1.3. Đặc điểm sinh hoạt và học tập của học sinh trường phổ thông Dân tộc
bán trú ................................................................................................................ 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
1.3.1. Đặc điểm sinh hoạt của học sinh trường bán trú ................................. 14
1.3.2. Đặc điểm học tập của học sinh trường bán trú .................................... 16
1.4. Nội dung quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các
trường phổ thông dân tộc bán trú ...................................................................... 18
1.4.1. Xây dựng nội quy và phân công trách nhiệm cho các bộ phận
quản lý học sinh bán trú ..................................................................................... 18
1.4.2. Quản lý việc thực hiện thời gian biểu sinh hoạt hàng ngày ................ 20
1.4.3. Quản lý các sinh hoạt tập thể trong ký túc xá bán trú ......................... 22
1.4.4. Quản lý các sinh hoạt cá nhân trong ký túc xã bán trú........................ 23
1.4.5. Quản lý việc thực hiện giờ giấc tự học sau giờ lên lớp ....................... 25
1.4.6. Chỉ đạo giữ gìn an ninh, trật tự trong ký túc xá bán trú ...................... 26
1.4.7. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và học tập
của học sinh ....................................................................................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập
của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú .......................................... 29
1.5.1 Các yếu tố khách quan .......................................................................... 29
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................ 32
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN............................. 36
2.1. Các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn...... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà trường .................................... 36
2.1.2. Đặc điểm giáo viên và học sinh của nhà trường ................................. 37
2.1.3. Đặc điểm các hoạt động của nhà trường ............................................. 39
2.2. Thực trạng nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường
PTDTBT huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn........................................................... 40
2.2.1 Nội quy áp dụng cho học sinh bán trú của trường ............................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
2.2.2. Bộ máy quản lý học sinh bán trú ......................................................... 41
2.2.3. Thực trạng thực hiện thời gian biểu sinh hoạt hàng ngày ................... 42
2.2.4. Thực trạng các sinh hoạt tập thể và cá nhân trong ký túc xá .............. 42
2.2.5. Thực trạng thực hiện quy định về tự học sau giờ lên lớp .................... 43
2.2.6. Thực trạng an ninh, trật tự trong kí túc xá bán trú .............................. 46
2.2.7. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và học
tập của học sinh ................................................................................................. 47
2.3. Thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các
trường PTDTBT huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ............................................... 49
2.3.1. Đánh giá việc xây dựng và điều chính nội quy sinh hoạt học tập
của học sinh bán trú ........................................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng sự phân công trách nhiệm cho các bộ phận quản lý
học sinh .............................................................................................................. 51
2.3.3. Quản lý việc thực hiện thời gian biểu sinh hoạt hàng ngày ................ 53
2.3.4. Quản lý các sinh hoạt trong ký túc xá bán trú ..................................... 54
2.3.5. Quản lý việc thực hiện giờ giấc tự học của HS ................................... 55
2.3.6. Quản lý công tác giữ gìn an ninh, trật tự trong ký túc xá .................... 61
2.3.7. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và học tập
của học sinh ....................................................................................................... 63
2.4. Đánh giá chung về nền nếp và quản lý nền nếp học tập, sinh hoạt của
học sinh các trường PTDT bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ................... 65
2.4.1. Những thành công và hạn chế ............................................................. 65
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................ 66
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC
TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN ...................................... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ....................................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ....................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................ 69
3.2. Một số biện pháp quản lý cụ thể ................................................................. 70
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý học sinh và nội quy quy định về chế
độ sinh hoạt, học tập của học sinh ..................................................................... 70
3.2.2. Tổ chức giáo dục cho học sinh hiểu rõ và có ý thức chấp hành
các điều quy định của nội quy một cách đầy đủ và nghiêm túc ........................ 74
3.2.3. Tăng cường kiểm tra giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế
sinh hoạt và học tập của học sinh ...................................................................... 76
3.2.4. Đầu tư đầy đủ cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ sinh
hoạt và học tập của học sinh .............................................................................. 77
3.2.5. Xây dựng cơ chế phối kết hợp giữa nhà trường với gia đình,
chính quyền địa phương trong quản lý học sinh và giữ gìn an ninh trật tự ...... 80
3.2.6. Thực hiện nghiêm túc cơ chế khen thưởng và trách phạt đối với
học sinh trong các hoạt động ở ký túc xá bán trú .............................................. 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 86
3.4.1. Đối tượng khảo sát............................................................................... 86
3.4.2. Mục đích khảo sát ................................................................................ 87
3.4.3.Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................ 87
3.4.4. Các biện pháp được khảo sát ............................................................... 87
3.4.5. Nội dung khảo sát ................................................................................ 87
3.4.6. Kết quả khảo sát .................................................................................. 88
3.4.7. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ............................ 89
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
1. Kết luận .......................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị................................................................................................... 95
2.1. Với nhà trường - Ban quản lý nhà ký túc ............................................... 95
2.2. Cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương .................................................. 95
2.3. Với Phòng GD&ĐT huyện ..................................................................... 96
2.4. Với Ủy ban nhân dân huyện ................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 97
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vii
ĐHTN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Xin đọc là
BP
Biện pháp
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐTB
Điểm trung bình
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HĐND
Hội đồng nhân dân
HS
Học sinh
KTX
Kí túc xá
ND
Nội dung
NNHT
Nền nếp học tập
NXB
Nhà xuất bản
PTDTBT
Phổ thông Dân tộc bán trú
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
SL
Số lượng
TBGD
Thiết bị giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
TT
Thứ tự
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng, trình độ của cán bộ, giáo viên các trường PTDTBT
huyện Pác Nặm năm học 2013 - 2014 ............................................ 38
Bảng 2.2. Số lượng học sinh bán trú ở các trường PTDTBT huyện Pác
Nặm năm học 2013 - 2014 .............................................................. 39
Bảng 2.3. Việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học của học sinh ......... 43
Bảng 2.4. Việc thực hiện nền nếp học tập của học sinh .................................... 45
Bảng 2.5. Cơ sở vật chất các trường PTDTBT huyện Pác Nặm năm học
2013 - 2014 ...................................................................................... 48
Bảng 2.6. Hiệu quả các biện pháp quản lý giáo dục nếp sống cho học sinh ..... 50
Bảng 2.7. Các biện pháp hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch tự học ......... 56
Bảng 2.8. Các biện pháp hướng dẫn học sinh xây dựng nội dung tự học ......... 58
Bảng 2.9. Các biện pháp hướng dẫn học sinh phương pháp tự học để rèn
nề nếp học tập .................................................................................. 59
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nề nếp học tập
của học sinh ..................................................................................... 60
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo trang thiết bị phục
vụ nền nếp học tập của học sinh...................................................... 63
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo trang thiết bị phục
vụ nền nếp sinh hoạt của học sinh ................................................... 64
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ....................... 88
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .......................... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông
Dân tộc nội trú và bán trú (nội trú nửa thời gian trong ngày) là một dung quan
trọng. Vì ở nhà, các em không có điều kiện tập trung cho học tập và tham gia
các sinh hoạt tập thể nên thời gian ở trường là hết sức quý báu đối với các em.
Thời gian ở trường, ngoài việc học tập, các em còn tham gia các sinh hoạt tập
thể, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp rất thiết thực và hiệu quả. Quản lý
tốt nền nếp sinh hoạt học tập của các em là điều kiện quan trọng để giáo dục
toàn diện cho các em hướng các em vào hoạt động học tập và các hoạt động
cần thiết, phù hợp với đặc điểm tâm lý của các em.
Trường phổ thông Dân tộc bán trú là loại hình nhà trường đặc biệt giúp
học sinh con em các dân tộc thiểu số có điều kiện học tập tốt nhất. Học sinh của
trường bán trú không ăn ở, sinh hoạt học tập tại trường liên tục 24/24 giờ mà
chỉ tổ chức cho các em học tập và ăn nghỉ trong ngày, buổi tối các em lại về với
gia đình. Mô hình trường bán trú rất phù hợp với điều kiện các em học sinh ở
xa trường nhưng nhà trường chưa có điều kiện để các em ăn ở nội trú. Từ khi
có mô hình Trường phổ thông Dân tộc bán trú, sỹ số học sinh cơ bản được duy
trì, chất lượng giáo dục cũng được nâng lên rõ rệt, nhận thức của đồng bào dân
tộc thiểu số về giáo dục có nhiều thay đổi tích cực, tạo thuận lợi cho việc tiếp
tục huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho giáo dục vùng cao.
Xây dựng mô hình trường phổ thông Dân tộc bán trú hiện đang là giải
pháp tích cực, giúp huyện giải quyết tốt vấn đề dạy và học trên địa bàn. Tuy
nhiên, trong công tác chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện mỗi đơn vị lại mang
một sắc thái riêng, công tác tổ chức hoạt động của mỗi trường đều mang tính
chủ quan của cán bộ quản lý, sự phối hợp giữa chính quyền địa phương, gia
đình và nhà trường trong công tác quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của các
em đôi lúc chưa thực sự đồng bộ, chặt chẽ. Do đó, hiệu quả công tác quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn chưa cao, chất lượng chưa chưa đồng đều giữa
các trường. Trước thực trạng trên, cần có một mô hình quản lý khoa học, đồng
bộ, thiết thực phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương trong công tác quản
lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Pác Nặm là huyện vùng cao của tỉnh Bắc Kạn, giao thông đi lại khó khăn
và có nhiều khu dân cư sinh sống xa địa bàn trung tâm xã. Việc đi lại của đồng
bào nói chung, các em học sinh nói riêng gặp nhiều khó khăn nên tình trạng học
sinh bỏ học giữa chừng khá phổ biến, chất lượng giáo dục đạt thấp. Những năm
gần đây, được sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền các cấp, năm 2006 Huyện
ủy Pác Nặm đã ban hành Nghị quyết chuyên đề về xây dựng nhà bán trú trong
trường THCS, chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng đề án xã hội hóa
đầu tư mô hình nhà bán trú dân nuôi và nay là Trường phổ thông dân tộc bán trú.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài
"Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông
Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học
tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc
Kạn, đề xuất một số biện pháp quản lý có hiệu quả nền nếp sinh hoạt và học tập
của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc
bán trú.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường phổ thông
Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường
phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đã có những kết quả
đáng khích lệ, song vẫn còn bộc lộ một số hạn chế như: Chưa có ban quản sinh
chuyên trách, mà chỉ là giáo viên kiêm nhiệm nên quản lý nền nếp sinh hoạt và
học tập hàng ngày của học sinh chưa hiệu quả; học sinh đa phần là con em
người dân tộc, quen tập quán sinh sống tự do nên ý thức chấp hành nội quy,
quy định chưa cao... Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý nền nếp sinh hoạt
và học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm,
tỉnh Bắc Kạn phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, điều kiện kinh tế
xã hội của địa phương thì sẽ ổn định được nền nếp sinh hoạt, học tập và từ đó
nâng cao được chất lượng giáo dục của các nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của
học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú;
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của
học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của
học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ sử dụng các số liệu về thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và
học tập của học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm,
tỉnh Bắc Kạn từ năm học 2010-2011 đến nay.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các hoạt động trong đời sống ngày
thường và hoạt động học tập của học sinh trong thời gian học sinh bán trú tại
trường. Các hoạt động khác không thuộc phạm vi đề tài này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng nhóm phương pháp này là để thu thập thông tin và tập hợp các
thông tin lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
- Phân tích và tổng hợp lý thuyết
- Phân loại hệ thống lý thuyết
- Xây dựng các giả thuyết.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia (các nhà quản lý giáo dục, giáo
viên): Lấy ý kiến chuyên gia đã có kinh nghiệm lâu năm về quản lý hoạt động
của học sinh bán trú để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động
giáo dục nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh các trường bán trú .
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Đây là phương pháp nhằm khảo
sát ý kiến của CBQL, GV, HS về các hoạt động của HS bán trú và các biện
pháp quản lý các hoạt động của ho ̣c sinh bán trú, đánh giá các biện pháp quản
lý nền nếp sinh hoạt và học tập cho ho ̣c sinh bán trú đồng thời khảo nghiệm
tính thực thi của các biện pháp.
+ Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi phỏng vấn trực tiếp
CBQL, GV để đưa ra những nhận xét về công tác quản lý hoạt động của học
sinh bán trú và thăm dò tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm làm công
tác quản lý giáo dục và giảng dạy của các CBQL, GV tại các trường bán trú để
đưa ra định hướng giải pháp đối với việc nâng cao chất lượng quản lý và giáo
dục học sinh bán trú.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn gồm 3 chương:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học
sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú;
Chương 2. Thực trạng quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của học sinh
các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3. Một số biện pháp quản lý nền nếp sinh hoạt và học tập của
học sinh các trường phổ thông Dân tộc bán trú huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỀN NẾP SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới
Nền nếp hay nề nếp là hai từ đồng nghĩa. Dưới góc độ danh từ thì nền
nếp chỉ toàn bộ những quy định và thói quen để duy trì sự ổn định, trật tự, có tổ
chức trong công việc hoặc sinh hoạt, còn dưới góc độ tính từ thì nền nếp có
nghĩa là có thói quen tốt, đáng để học tập. Nghiên cứu về nền nếp trên phạm vi
thế giới tùy theo cách diễn dịch khác nhau mà ta có thể hiểu theo những khái
niệm liên quan như: Nếp sống, lối sống.
Trên thế giới thuật ngữ “Lối sống”, “Nếp sống” đã được nêu ra và
nghiên cứu từ cuối thế kỉ 19. Vào những năm 70 - 80 của thế kỉ XX việc nghiên
cứu lối sống, nếp sống ở các nước XHCN Đông Âu phát triển khá mạnh mẽ.
Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu sau :
+ Bêlôva : “Bàn về khái niệm lối sống” - Ủy ban khoa học xã hội - Viện
xã hội học, 1977.
+ Đôbrưnhia : “Lối sống Xô Viết hôm nay và ngày mai” - NXB Tiến bộ, 1981.
+ Visnhicôvxki “ Lối sống XHCN” - NXB lao động - Hà Nội, 1981.
+ “Lối sống XHCN” của nhiều tác giả - Bản dịch nguyên bản tiếng Nga
của nhà xuất bản chính trị Matxcơva, 1980 - NXB sự thật - Hà Nội,1981.
Hầu hết các tác phẩm trên đều khẳng định cơ sở của lối sống, nếp sống
XHCN bắt nguồn từ phương thức sản xuất XHCN và luôn dựa trên cơ sở của
tính tập thể, tính giai cấp, đối lập với lối sống, nếp sống tư bản chủ nghĩa chạy
theo đồng tiền, lối sống thực dụng.
Trong những thập kỉ gần đây vấn đề lối sống, nếp sống của học sinh,
sinh viên cũng được nghiên cứu nhiều. Trong cuốn “The student revolution
Aglobananalysis” xuất bản năm 1970 tại Ấn Độ đã đề cập đến vấn đề của sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
viên thế giới: Thái độ đối với những sự kiện chính trị, đảng phái, chính sách
của Chính phủ: Sự tham gia của các sinh viên trong phong trào chính trị - xã
hội ở các nước; các tổ chức xã hội và đoàn thể của sinh viên… Nhưng vấn đề
nếp sống cũng chỉ được xem xét và mô tả một cách rời rạc, chưa khai thác được
khía cạnh văn hóa trong một chỉnh thể nếp sống, lối sống.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Việc giáo dục nền nếp về hành vi đạo đức hàng ngày đã được các ông đồ
nho giải quyết bằng những bài học trong sách “Minh tâm bảo giám”, “Minh
đạo gia huấn” nhằm giúp các em tạo thói quen, hình thành những nền nếp ứng
xử đẹp trong gia đình và ở cộng đồng.
Đến năm 1986, Việt Nam triển khai cải cách giáo dục theo đường lối đổi
mới của Đảng đã được khởi xướng ở Đại hội VI thì vấn đề ổn định giáo dục
phổ thông, thực hiện nền nếp, kỷ luật, kỷ cương trong các trường phổ thông bắt
đầu được chú trọng. Từ năm 1986 đến nay, công tác quản lý nền nếp học tập
của học sinh phổ thông được nhiều nhà giáo dục, nhiều nhà sư phạm quan tâm,
nhiều sáng kiến giảng dạy ở các cấp độ khác nhau được thực hiện.
Điển hình là sáng kiến của Đinh Thị Thanh Loan trường Tiểu học Lý
Thường Kiệt, Quận Đống Đa - Hà Nội về “Những định hướng để hình thành
nền nếp học tập cho học lớp 1” đã chỉ ra một số biện pháp giúp học sinh rèn
nền nếp học tập trên lớp, rèn nền nếp học tập ở nhà, kết hợp với giáo viên bộ
môn và phụ huynh học sinh cùng có biện pháp rèn nền nếp cho học sinh,
đồng thời áp dụng biện pháp nêu gương, khen thưởng đối với những học
sinh có nền nếp học tập tốt, nhờ đó các em đã có ý thức học tập tốt hơn và có
hứng thú say mê trong học tập.
Ngoài ra còn có một số bài viết về nền nếp học tập, sinh hoạt cho con
của Phạm Thị Thu Hà, nghiên cứu này đề cập biện pháp hướng dẫn học sinh tự
học ở nhà, giáo viên cần cải thiến nội dung và các hình thức tổ chức dạy học
thu hút hứng thú học tập của trẻ 7 tuổi. Ngoài ra còn có một số sáng kiến kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
nghiệm khác nghiên cứu về nề nếp nhưng cũng chỉ nghiên cứu về xây dựng nền
nếp chủ nhiệm đối với học sinh tiểu học.
Hạn chế của một số sáng kiến và nghiên cứu trên là chưa chú ý tập trung
các biện pháp có tính toàn diện mà nhà quản lý và giáo viên, phụ huynh phải
vận dụng để nâng cao chất lượng giáo dục.
Trong thời gian gần đây việc nghiên cứu lối sống, nếp sống nói chung
và lối sống, nếp sống học sinh, sinh viên nội trú nói riêng đã được rất nhiều
tác giả quan tâm và một số công trình, luận án đã đi sâu vào những vấn đề cụ
thể như:
+ Vũ Dũng: “Nếp sống xã hội của sinh viên” Tạp chí đại học và giáo dục
chuyên nghiệp (01/1997)
+ Mạc Văn Trang : “Đặc điểm lối sống sinh viên hiện nay và những biện
pháp giáo dục lối sống cho sinh viên ” Đề tài cấp Bộ.
+ Khúc Năng Toàn : “Nếp sống có văn hóa của sinh viên sư phạm” Luận
văn thạc sỹ Tâm lý học, Hà Nội 1999.
+ Trần Văn Trọng: “Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh
trường Văn hóa 3, Bộ Công an”, Luận văn thạc sỹ Giáo dục học, Hà Nội 2009
+ Trầ n Công Thanh: “Thực trạng và các biện pháp giáo dục nế p số ng
cho sinh viên nội trú trường Đại học Sư phạm Hà Nội”, mã số 5.07.03, Luâ ̣n
văn tha ̣c sỹ khoa ho ̣c giáo du ̣c, Hà Nô ̣i 1999.
+ Đinh Thi ̣ Tuyết Mai: “Một số biê ̣n pháp tăng cường công tác quản lý
đời số ng sinh viên nội trú - Đại học Quốc gia Hà Nội”, mã số 60.14.05, Luâ ̣n
văn tha ̣c sỹ quản lý giáo du ̣c, Hà Nội, 2003.
Như vậy có thể thấy vấn đề nếp sống, quản lý nền nếp, nếp sống học sinh
sinh viên, nội trú và bán trú là một đề tài đã có nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy
nhiên trong các công trình của các tác giả mà chúng tôi tìm kiếm được thì chưa
có công trình hay bài viết khoa học nào nghiên cứu toàn diêṇ về vấ n đề quản lý
ho ̣c sinh bán trú. Nếu nghiên cứu về học sinh bán trú thì các tác giả mới chỉ đi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
sâu vào khía cạnh ôn tập và tự học mà chưa đề cập, phân tích đến các mặt khác
như ăn ở, sinh hoạt tại ký túc xá của học sinh nội trú. Đã có một số công trình
nghiên cứu của một số tác giả đưa ra thực trạng và giải pháp quản lý về các
hoạt động ngoài giờ lên lớp và đời sống là những hoạt động song song với hoạt
động học tập nhưng không nghiên cứu về học sinh bán trú mà là sinh viên của
các trường đại học.
Ngày nay, duy trì nền nếp học tập của học sinh trường phổ thông là một
khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình giáo dục và đào tạo trong
nhà trường phổ thông. Công tác này chi phối lớn đến hoạt động giảng dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh trong nhà trường. Việc quản lý nền
nếp học tập của học sinh nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục và đào
tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; hình thành nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Quản lý nền nếp học tập của học sinh, thực chất là quá trình quản lý giáo
dục về mặt nhận thức học tập của các em, làm cho mỗi học sinh lĩnh hội được
nền tri thức của nhân loại để trở thành một nhân cách toàn vẹn.
Trong những năm gần đây, do việc xây dựng mô hình các trường
PTDTBT ở các vùng miền núi khó khăn nên bên cạnh việc quản lý nền nếp học
tập như các trường phổ thông thông thường thì nảy sinh vấn đề quản lý nền nếp
sinh hoạt cho khối học sinh ở bán trú.
Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo phổ thông hiện còn bộc lộ nhiều hạn chế
cần phải khắc phục. Một trong các nguyên nhân của hạn chế đó là công tác
quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo, trong đó có công tác quản lý nền nếp
học tập và sinh hoạt của học sinh.
Một trong những giải pháp có tính chất quyết định để nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông ở các trường PTDTBT là phải đổi mới công tác quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
lý nền nếp học tập và sinh hoạt của học sinh. Ở các trường PTDTBT, nền nếp
học tập của học sinh có vai trò vô cùng quan trọng và có ý nghĩa quyết định
trong việc xây dựng và quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học. Chất
lượng giáo dục phụ thuộc rất nhiều vào nền nếp học tập của học sinh trên lớp
cũng như tự học ở nhà. Bên cạnh đó, là nơi sinh hoạt bán trú, các hoạt động
trong môi trường ký túc xá cũng cần được quản lý để hình thành nền nếp sinh
hoạt khoa học, tiến bộ, phục vụ tốt cho việc học tập.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý đã được quan tâm nghiên cứu từ nhiều năm trước Tùy theo cách
tiếp cận, quản lý được hiểu với nhiều cách khác nhau như sau:
- Theo Kondacop M.I (1984): "Quản lý là biết chính xác điều muốn
người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất". [16; tr12]
- Theo tác giả Trần Kiểm trích dẫn từ Harold Koontx đã định nghĩa
“Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là
nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức về quản lý là
một khoa học”.[14; tr29]
- Theo Đặng Quốc Bảo (1999) khoa học tổ chức và quản lý: "Quản lý
là một khoa học và nghệ thuật tác động vào một hệ thống nhằm mục tiêu biến
đổi hệ thống đó”. [1; tr16]
- Theo Phạm Minh Hạch trích dẫn từ quan điểm của Mary Perker Pollet
(1868-1933) nhà quản lý người Mỹ theo quan hệ con người: “Quản lý là nghệ
thuật điều khiển công việc được thực hiện thông qua người khác.” [11; tr128].
Nghệ thuật ở đây được hiểu là tài sai khiến, tài điều khiển người khác làm theo
ý của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
- Trong tác phẩm “Khoa học tổ chức và quản lý” của Trung tâm nghiên
cứu khoa học tổ chức, quản lý của tác giả Đặng Quốc Bảo: "Quản lý là một
nghệ thuật đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp,
hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của những người khác". [1; tr176]
Tổng quát, quản lý là phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu chung
của một nhóm người, một tổ chức, hay nói rộng hơn là một nhà nước. Có thể
hiểu: Quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung [16; tr12].
Từ các khái niệm về quản lý nêu trên của các tác giả trong và ngoài nước
tựu chung lại chúng ta có thể thấy được nội dung cơ bản của khái niệm quản lý
như sau:
- Quản lý là một hoạt động có hướng đích, mục đích, có kế hoạch để qua
đó tổ chức, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả.
- Quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Quản lý luôn đặt ra trong mối quan hệ tác động qua lại giữa chủ thể
quản lý và khách thể quản lý.
- Quản lý tạo ra môi trường thuận lợi để mọi cá nhân và tập thể hợp tác
nhau hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Đó là mối quan hệ giữa người và
người, giữa chủ thể với đối tượng quản lý, giữa hệ thống và khách thể quản lý.
- Quản lý là tận dụng mọi nguồn lực bên trong và bên ngoài, mọi cơ hội
để đạt được mục tiêu chất lượng.
Qua phân tích trên có thể thống nhất khái niệm về quản lý như sau:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”. Vậy quản lý phải bao gồm các yêu tố
sau: phải có mục tiêu đề ra cho cả đối tượng quản lý và chủ thể quản lý, mục
tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động, đối tượng bị quản lý tự giác
thực hiện các mục tiêu dười sự tác động của chủ thể. Quá trình tác động này
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
Phương
pháp quản lý
Đối
tượng bị
quản lý
Chủ thể
quản lý
Mục tiêu
quản lý
Khách
thể quản
lý
Công cụ
quản lý
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý [18; tr13]
1.2.2. Nền nếp sinh hoạt
Có nhiều khái niệm về nền nếp. Theo tác giả Nguyễn Như Ý trong từ
điển Tiếng Việt: "Nền nếp là toàn bộ những quy định và thói quen để duy trì sự
ổn định, trật tự, có tổ chức trong sinh hoạt cũng như công việc" [35, tr1179].
Nền nếp là những lề lối, nội quy, quy chế, thói quen làm việc được duy
trì theo một trật tự nhất định, có sự sắp xếp khoa học, quy củ làm nền tảng để
thực hiện một công việc có hiệu quả.
Vậy, nền nếp có thể được hiểu là những nội quy, quy chế, chuẩn mực xã
hội bắt buộc cá nhân phải thực hiện tốt, không thể làm trái hoặc làm ngoài
những quy định nhà quản lý đã đưa ra nhằm duy trì hiệu quả hoạt động.
Theo từ điển Tâm lý học, nề nếp lớp học là những chuẩn mực của giáo
viên yêu cầu học sinh thực hiện.
Như vậy, nền nếp sinh hoạt là những thói quen dựa trên cơ sở chuẩn mực
chung của nền văn hóa - xã hội bắt buộc cá nhân phải thực hiện nhằm duy trì
cách làm việc hợp lí và sự sinh hoạt có kỉ luật, có trật tự, có tổ chức đảm bảo
lối sống quy củ, ổn định, lao động và làm việc đạt hiệu quả cao cũng như giữ
gìn được thói quen đó một cách bền vững và lâu dài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
1.2.3. Nền nếp học tập
Trên cơ sở thừa kế các khái niệm về nền nếp, đề tài đưa ra quan niệm về
nền nếp học tập như sau: Nền nếp học tập là toàn bộ những nội quy, quy chế, quy
định, kỷ luật, lề lối, thói quen học tập được nhà quản lý, giáo viên và học sinh giữ
gìn, duy trì hoạt động dạy và học một cách hợp lý, có tổ chức và hiệu quả.
Nếu xem xét NNHT trong mối quan hệ với hoạt động dạy học hay nói
cách khác diễn ra trong quan hệ với giáo viên, thì NNHT diễn ra dưới các hình
thức khác nhau:
- Nền nếp học tập diễn ra dưới sự điều khiển trực tiếp của giáo viên và
những phương tiện kỹ thuật trên lớp, học sinh phát huy hết những năng lực,
phẩm chất như nghe giảng, ghi chép bài phân tích, khái quát hoá,... để tiếp thu
những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà giáo viên định hướng cho. Từ đó thông qua
việc thiết kế bài giảng, giáo viên tạo điều kiện để học sinh phát huy được tính
tích cực, chủ động sáng tạo, đồng thời sẽ dần hình thành được cho học sinh một
NNHT tốt ở trên lớp.
- Nền nếp học tập diễn ra dưới sự điều khiển gián tiếp của giáo viên, thì
lúc này học sinh phải biết tự sắp xếp thời gian, điều kiện cơ sở vật chất để tự
học, tự củng cố, tự đào sâu những tri thức hoặc tự hình thành những kỹ năng,
kỹ xảo theo yêu cầu đã được hướng dẫn, và có sự quản lý của chính gia đình
học sinh. Từ đó cũng sẽ dần hình thành được cho học sinh có được một NNHT
tốt tại gia đình.
Việc hình thành NNHT cho học sinh dù có mặt của giáo viên hay không
có mặt của giáo viên đều giúp học sinh phát huy được tính tự giác, tích cực cao
thể hiện ở việc học sinh có một thói quen tốt trong việc tự nguyện, tìm tòi
phương pháp, phương tiện và điều kiện để thực hiện nhiệm vụ học tập.
1.2.4. Quản lý nền nếp học tập và sinh hoạt của học sinh
Quản lý học sinh là một trong những nhiệm vụ quản lý của các nhà
QLGD ở bậc học phổ thông. Do vậy, có thể hiểu rằng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13
- Quản lý học sinh nói chung là quản lý các hoạt động của học sinh trên
các mặt rèn luyện tu dưỡng đạo đức, quá trình học tập, tự học, tự rèn luyện và ý
thức chấp hành nội quy, quy chế nhằm phát triển nhân cách cho học sinh, đưa
các hoạt động đi vào nền nếp.
Hoạt động quản lý nền nếp sinh hoạt của học sinh các trường PTDTBT
trước hết là hoạt động quản lý, cho nên hoạt động này cũng cần phải có quá
trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo, kiểm tra đánh giá việc
thực hiện các nhiệm vụ theo mục tiêu đề ra, nhằm đạt được mục tiêu GD&ĐT
với chất lượng tốt.
Quản lý nền nếp học tập và sinh hoạt của học sinh là một khâu then chốt
trong quá trình quản lý giáo dục nói chung đối với các trường phổ thông. Đối với
trường PTDTBT, quản lý học sinh các là hệ thống những tác động có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt
động giáo dục đạt mục tiêu đã đề ra. Quản lý nền nếp học tập và sinh hoạt của học
sinh ở đây được hiểu là các hoạt động giáo dục nền nếp sinh hoạt và học tập được
tổ chức một cách chặt chẽ, có mục tiêu, nội dung phương pháp, phương tiện và
các nguồn lực hỗ trợ để đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Các hoạt động giáo dục nền nếp học tập và sinh hoạt của học sinh được
điều hành bằng một hệ thống tổ chức chặt chẽ theo kế hoạch đã xây dựng, có
bộ máy chỉ đạo được phân công phân nhiệm rõ ràng cho từng bộ phận, từng
thành viên trong tổ chức để từ đó tổ chức triển khai thông qua xây dựng mô
hình hoạt động giáo dục nền nếp sinh hoạt và học tập, huy động và phối hợp
với các lực lượng tham gia.
1.3. Đặc điểm sinh hoạt và học tập của học sinh trường phổ thông Dân tộc
bán trú
1.3.1. Đặc điểm sinh hoạt của học sinh trường bán trú
Hầu hết học sinh là con em của đồng bào dân tộc thiểu số, phong tục tập
quán lạc hậu, tỷ lệ sinh cao, thu nhập bình quân đầu người rất thấp, chủ yếu dựa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14