Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng vật lý 8 thực hành nghiệm lại lực đẩy acsimet (25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.21 KB, 17 trang )

CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ VẬT LÝ CỦA LỚP 8A

CHÚC CÁC EM HỌC SINH
CÓ MỘT GIỜ HỌC THÀNH CÔNG


Kiểm tra bài cũ
C4: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Nêu tên và đơn vị của
các đại lượng có mặt trong công thức?
Trả lời:
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
FA = d.V
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA : lực đẩy Acsimet (N).
C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet cần phải đo những
đại lượng nào?
Trả lời:
a. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
b. Đo trọng lượng phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích mà
vật chiếm chỗ (P).


Tiết 14:

Thực hành:

NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MÉT


Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT


I.CHUẨN BỊ

- Một lực kế 0 - 2,5N.
- Một vật nặng có thể
tích khoảng 100cm3
- Một giá đỡ.
-Một bình nước.
- Một bình chia độ.
- Một ca có dây treo để
đo trọng lượng nước.
- Mỗi HS một bản mẫu
báo cáo TN.

Em hãy nêu các dụng cụ
để sử dụng trong bài thực
hành này ?


Mẫu báo cáo thực hành
Nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
Họ và tên …………………….…
Lớp ……..
1 – Trả lời câu hỏi
C4.Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên đơn
C5. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy
vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
ác-si-mét cần phải đo những đại lượng nào?
..............
a) ................................
..............

b) ...............................
2 – Kết quả đo lực đẩy ác-si-mét
Lần
Trọng lượng P
đo
của vật (N)

Lực F tác dụng lên lực kế khi vật
được nhúng chìm trong nước (N)

1
2
3

Kết quả trung bình

FA =

…+…+…

Lực đẩy ác-si-mét
FA = P – F (N)

= …..

3
3 – Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
Trọng lượng phần nước bị vật chiếm
Lần
Trọng lượng P1 (N)

Trọng lượng P2 (N)
chỗ: PN = P2 – P1 (N)
đo
1
2
3

PN1 + PN2 + PN3

P=
= ……….
3
4 – Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận.
............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


Đánh giá bài thực hành
1. Đánh giá kỹ năng thực hành. (4 điểm)
- Thành thạo trong công việc đo thể tích:

2 điểm

(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
- Thành thạo trong công việc đo trọng lượng:

2 điểm

(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
2. Đánh giá kết quả thực hành. (4 điểm)

- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác:

2 điểm

(Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác. Trừ 1 điểm)
2 điểm
- Kết quả phù hợp:
(Còn thiếu xót. Trừ 1 điểm)
3. Đánh giá thái độ tác phong. (2 điểm)
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực tích cực: 2 điểm
(Thái độ, tác phong chưa được tốt. Trừ 1 điểm)


Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH

1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).

Để đo độ lớn lực đẩy
Acsimet ta cần tiến hành
những bước đo nào?

6N
5N
4N
3N

Đo thể tích vật nặng khi nhúng
chìm cũng chính
la đo thể tích

A
nước bị chiếm chỗ

6N

2N
1N

5N

4N
3N

2N
1N

Hình 1

- Bước 1: Đo trọng lượng P của
vật khi vật đặt trong không khí
(Hình 1).

Hình 2

- Bước 2: Đo lực hợp lực F tác dụng
lên vật khi vật nhúng chìm trong nước.
(Hình 2).


Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT

II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
C1: Xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng công thức:
FA = P - F
* Đo ba lần, lấy giá trị trung bình để ghi vào báo cáo.


* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 1.
+ Trước khi đo, điều chỉnh kim chỉ thị của lực kế chỉ đúng vạch số 0,
giá đỡ phải nằm trên mặt bàn nằm ngang.
+ Khi treo vật nặng vào lực kế phải đặt nhẹ nhàng. Khi lực kế và vật
nặng đứng cân bằng thì ta đọc giá trị đo trên lực kế.
+ Mắt phải được đặt ngang với kim chỉ thị của lực kế.
+ Đổ từ từ nước vào trong bình chia độ khoảng 400ml.
+ Vật nặng phải được nhúng chìm trong nước và không được chạm
vào thành cốc, đáy cốc. (có thể sử dụng miếng gỗ để kê hoặc điều
chỉnh khớp nối)
+ Sau mỗi lần đo ta lấy vật nặng ra khỏi bình phải để cho nước dóc
hết và dùng khăn lau khô để nước không chảy ra bàn.


Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH

2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
Để đo được trọng lượng của
TL: Trước tiên ta cần đo thể tích
phần nước có thể tích bằng thể của nước bị vật chiếm chỗ khi
khi nhúng
tích của vật (P).Đo

Tathể
cầntích
đo vật
đại nặng
nhúng chìm
chìm
cũng
chính
la
đo thể tích
lượng nào trước ?
nước bị chiếm chỗ
Em hãy nêu các bước để đo thể tích của V2
V1 nước bị vật chiếm chỗ ?
phần
A

- Bước

1: Đổ nước trong bình
chia độ, đo thể tích của nước
trước khi nhúng vật vào(V1)

- Bước 2: Thả chìm vật vào
bình chia độ, đo thể tích của vật
và nước (V2)


Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH


1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
C.2: Thể tích (V) của vật được tính như thế nào?
V=

-


Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH

2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).

6N

- Bước 3: Dùng lực kế đo trọng lượng của
cốc đong (P1).

5N
4N

P21

3N
2N
1N

-Bước 4: Đổ nước vào bình đến mức
bằng với thể tích V đã đo ở trên rồi đổ

vào cốc đong
- Tiếp theo đo trọng lượng của cốc và
nước khi nước (P2).
B


Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH

1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).

C.3: Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ được tính bằng
cách nào?
TL:
P = P2 – P1
* Đo ba lần, lấy kết quả ghi vào báo cáo.


* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 2.

+ Múc đúng lượng nước đã đo vào bình chia độ
+ Khi đổ nước ta đổ nước từ từ vào bình đến
+ Mắt phải được đặt ngang với mực nước có trong
bình.
+ Vặn khớp nối đưa lên vị trí thích hợp.
+ Khi bình chia độ và lực kế cân bằng thì ta đọc giá
trị trên lực kế để ghi vào mẫu báo cáo.



Tiết 14:Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH

1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật (P).
3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luận.
Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả, so sánh P và FA (sau khi
đã tính trung bình cộng)
FA= P
Từ kết quả thu được hãy rút ra kết luận về độ lớn lực đẩy Acsimet ?
Lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước có thể
tích bằng thể tích của vật (phần chất lỏng bị vật chiếm chổ)


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học lại nội dung định luật Ác-si-mét.
- Tìm những phương án tiến hành kiểm nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
- Đọc trước bài 12: sự nổi


TIẾT THỰC HÀNH ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT.

CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
THAM GIA TIẾT HỌC NÀY.



×