Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng vật lý 8 thực hành nghiệm lại lực đẩy acsimet (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 14 trang )

TRÖÔØNG THCS CAÙT HANH

V ÂT L Ý 8
GD
PHÙ CÁT


Câu 1

* Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Nêu tên và
đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

FA = d.V

Câu 2

d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ (m3).
FA : Lực đẩy Acsimet (N).

Hôm
nay chứng
chúng tađộ
cùng
* Muốn
kiểm
lớnkiểm
của lực đẩy Acsimet
về lực đại
đẩylượng
Acsimet


cần nghiệm
phải đolại
những
nào
a. Đo độ lớn trong
lực đẩy
Acsimet
tiết
học : (FA).
b. Đo trọng lượng phần chất lỏng (nước) có thể tích
bằng thể tích vật (P).



Tiết 13: Thực hành
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MÉT


I. MỤC TIÊU

- Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet, nêu đúng tên và đơn vị
các đại lượng trong công thức.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có.
- Sử dung được lực kế, bình chia độ…để làm thí nghiệm kiểm chứng độ
lớn của lực đẩy Acsimet.

II. CHUẨN BỊ Mỗi nhóm HS:
- Một lực kế 0 - 2,5N.
- Một vật nặng có thể tích khoảng 50cm3
- Một bình chia độ.

- Một giá đỡ.
- Một bình nước.
- Một khăn lau.
- Một ca có dây treo để đo trọng lượng nước.
- Mỗi HS một bản mẫu báo cáo TN.


Nội dung đánh giá bài thực hành
1. Đánh giá kỹ năng thực hành. (4 điểm)
- Thành thạo trong công việc đo khối lượng: 2 điểm
(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
- Thành thạo trong công việc đo trọng lượng: 2 điểm
(Còn lúng túng. Trừ 1 điểm)
2. Đánh giá kết quả thực hành. (4 điểm)
2 điểm
- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác:
(Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác. Trừ 1 điểm)
2 điểm
- Kết quả phù hợp:
(Còn thiếu xót. Trừ 1 điểm)
3. Đánh giá thái độ tác phong. (2 điểm)
2 điểm
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực:
(Thái độ, tác phong chưa được tốt. Trừ 1 điểm)


I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH


1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
C1: Xác định độ
lớn lực đẩy Ác-si-mét
bằng công thức:
FA = …………

6N
5N
4N
3N
2N
1N

6N
5N
4N
3N
2N

* Đo ba lần, lấy giá
trị trung bình để ghi vào
báo cáo.

1N

A


III. NỘI DUNG THỰC HÀNH 1. Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA).
* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 1.


+ Trước khi đo, điều chỉnh kim chỉ thị của lực kế chỉ đúng vạch
số 0, giá đỡ phải nằm trên mặt bàn nằm ngang.
+ Khi treo vật nặng vào lực kế phải đặt nhẹ nhàng. Khi lực kế
và vật nặng đứng cân bằng thì ta đọc giá trị đo trên lực kế.
+ Mắt phải được đặt ngang với kim chỉ thị của lực kế.
+ Đổ từ từ nước vào trong bình chia độ khoảng 150ml.
+ Vật nặng phải được nhúng chìm trong nước và không được
chạm vào thành cốc, đáy cốc. (có thể sử dụng miếng gỗ để kê
hoặc điều chỉnh khớp nối)
+ Sau mỗi lần đo ta lấy vật nặng ra khỏi bình phải để cho nước
dốc hết và dùng khăn lau khô để nước không chảy ra bàn.


III. NỘI DUNG THỰC HÀNH

2. Caùch tieán haønh Đo(PN) của phần nước có VN = VV có (P).

V2
V1
A

- Bước 1: Đánh dấu mực nước
Bước 2: Đánh dấu mực nước trong
C.2: Thể tích (V) của vật được- tính
như thế nào?
trong bình trước khi nhúng vật vào
bình sau khi nhúng chìm vật chìm
– Vạch 1 (V1) V =
trong nước – Vạch 2 (V2)

-


III. NỘI DUNG THỰC HÀNH

2. Caùch tieán haønh Đo(PN) của phần nước có VN = VV có (P).

6N

5N
4N

P21

3N
2N
1N

- Bước 3: Dùng lực kế đo trọng lượng
của bình nước khi nước ở mức 1 (P1).
- Bước 4: Đổ thêm nước vào bình
đến mức 2. Đo trọng lượng của bình
nước khi nước ở mức 2 (P2).

C.3: Trọng lượng của phần
nước bị vật chiếm chỗ được
V2 tính bằng cách nào?
B
V12
V

PN =
* Đo ba lần, lấy kết quả ghi
vào báo cáo.


III. NỘI DUNG THỰC HÀNH
* NHỮNG LƯU Ý CỦA THÍ NGHIỆM 2.
+ Bình chia độ phải được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Để khi mặt nước
không còn dao động thì đánh dấu vào bình.
+ Mắt phải được đặt ngang với mực nước có trong bình.
+ Dùng dây treo vật nặng rồi thả vật nặng từ từ vào bình nước.
+ Sau khi đánh dấu, lấy nhẹ nhàng vật nặng ra và lau khô tránh để nước
thấm ra bàn.
+ Vặn khớp nối đưa lên vị trí thích hợp.
+ Khi bình chia độ và lực kế cân bằng thì ta đọc giá trị trên lực kế để ghi vào
mẫu báo cáo.
+ Ta đổ nước từ từ vào bình đến mức 2, khi bình chia độ và lực kế cân
bằng thì ta đọc giá trị trên lực kế để ghi vào mẫu báo cáo.

3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luận.


Mẫu báo cáo thực hành
Nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
Họ và tên …………………….…
Lớp ……..
1 – Trả lời câu hỏi
C4.Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên đơn C5. Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy
vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
ác-si-mét cần phải đo những đại lượng nào?

..............
a) ................................
..............
b) ...............................
2 – Kết quả đo lực đẩy ác-si-mét
Lần
Trọng lượng P
Lực F tác dụng lên lực kế khi vật
đo
của vật (N)
được nhúng chìm trong nước (N)
1
2
3

Kết quả trung bình FA =

…+…+…

= …..

Lực đẩy ác-si-mét
FA = P – F (N)

3
3 – Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
Trọng lượng phần nước bị vật
Lần
Trọng lượng P1 (N)
Trọng lượng P2 (N)

chiếm chỗ: PN = P2 – P1 (N)
đo
1
2
3

P=

PN1 + PN2 + PN3

= ……….
3
4 – Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận.


Học hiểu phần ghi trong tâm của bài
Làm các bài tập từ 10.1 đến 10.12 SBT
Đọc thêm phần có thể
Chuẩn bị bài sư nổi


TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vò hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.



×