Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONGNHÀ HÀNG C.O.S

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.93 KB, 20 trang )

Giới thiệu chung về nhà hàng C.O.S
Địa chỉ : số 68 Thái Hà
Số điện thoại : 043 686868
Loại món ăn : - Đồ ăn thường, khai vị, nhẹ của Việt Nam.
- Đồ ăn nhanh, theo suất.
- Đồ uống, bánh ngọt, kem, hoa quả.
Mục đích sử dụng : - Ăn tiệc, gia đình, bạn bè, …
- Ăn thường, nhanh, tại nhà, hẹn hò, …
- pizza, sườn nướng, thịt bò bít tết.
Hình thức phục vụ : - Tự chọn.
- Chọn theo thực đơn.
- Đặt trước.
- Phân phối đến tận nhà.
- Tại tầng 1 có phục vụ kèm nhạc.
Thời gian phục vụ : Từ 9h30 đến 22h các ngày trong tuần.
Số chỗ ngồi : 300-320
Ngôn ngữ sử dụng : tiếng Việt, tiếng Anh.
Website :www.cos.com.vn
Ngày thành lập : 15/03/2009.
Mô giả không gian : - 1 tầng hầm( 150m2 ) gồm 60m2 lưu hàng hóa, gần
90m2 làm khu vực để xe cho khách và nhân viên.
- Tầng 1 ( 150m2 ) : 30m2 : khu vực bếp.
8m2 : khu vực nhà 2 vệ sinh.
11m2 : khu vực cầu thang.
50m2 : 2 phòng nhỏ 25m2.
55m2 : phòng lớn
1
- Tầng 2 (150m2 ) : 40m2 : 2 ban công mặt tiền và hậu
30m2 : 2 bên công bên trái, phải.
8m2 : khu vực 2 nhà vệ sinh.
11m2 : khu vực cầu thang.


15m2 : khu vực bán đồ ăn sẵn.
45m2 : phòng lớn.
- Tầng 3 ( 150m2) : 60m2 : 2 phòng nhỏ 30m2 có ban
công mặt tiền.
24m2 : phòng giám đốc.
35m2 : phòng dành cho nhân viên.
Còn lại : cầu thang và khu vệ sinh chung.
Nhà hàng C.O.S ( changing of style ) hướng đến đối tượng khách hàng
chính là các CBCNV có mức thu nhập khá trở lên, ngòai ra có các sản phẩm
đồ uống, đồ ăn nhanh với mức giá cả hợp lý phục vụ cho nhiều đối tượng.
Nhà hàng rộng nằm ngay mặt đường lớn, với kiến trúc bắt mắt, không gian
thoáng đạt, sạch sẽ, sản phẩm vô cùng đa dạng và chất lượng sẽ đem lại cho
khách hàng sự thỏai mái, yên tâm khi đến với C.O.S. Không chỉ đa dạng về
sản phẩm, nhà hàng còn tạo sự thú vị cho khách hàng với 3 tầng riêng biệt,
mỗi tầng mang 1 cá tính hòan khác, phù hợp với nhiều nhu cầu:
- Tầng 1 phục vụ đồ ăn nóng, chủ yếu là các món ăn Việt đã được cách
tân, cùng với các đồ uống thông dụng theo yêu cầu. Với 2 phòng nhỏ riêng
biệt và 1 phòng lớn, tầng 1 phục vụ cho những người đi ăn đông thông thường
và tiệc đã đặt sẵn.
- Tầng 2 bao gồm khu đồ ăn nhanh, không gian yên tĩnh tuyệt đối trong
phòng lớn dành riêng cho những người cần không gian yên tĩnh cho bữa ăn;
xung quanh phòng lớn là các phòng ban công với diện tích dài hẹp có kèm
theo nhạc nhẹ, phù hợp cho các cuộc hẹn.
2
- Tầng 3 bao gồm 2 phòng nhỏ 30m2, không gian khép kín, có máy điều
hòa và dàn tivi, đầu đĩa, loa phục vụ cho khách đặt phòng tiệc.
Ngòai ra, hàng tuần, và trong các dịp lễ, C.O.S hứa hẹn sẽ mang lại cho
khách hàng những điều bất ngờ, thú vị.
Bảng giá các loại món ăn:
STT Loại món ăn Khoảng giá(nghìn đồng/1 món ăn)

1 Món ăn Việt 20-100
2 Pizza 30-200
3 Gà rán 50-80
4 Sườn nướng 80-200
5 Thịt bò bít tết 40-50
6 Đồ ăn nhanh 12-30
7 Đồ uống thông thường 5-20
8 Đồ uống cao cấp 200-500
9 Món tráng miệng 30-150
I.- TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH:
1. Tầm nhìn chiến lược : Sau 5 năm thành lập C.O.S sẽ trở thành nhà
hàng được yêu thích nhất tại Hà Nội.
2. Tuyên bố sứ mệnh : C.O.S là Nhà hàng kinh doanh về đồ ăn, đồ
uống với rất nhiều sản phẩm, đa dạng về cả món ăn, không gian và cung cách
phục vụ. Với quyết tâm mang lại cho khách hàng sự thỏai mái hòan hảo, sự
thích thú bất ngờ khi đến với Nhà hàng, C.O.S sẽ sớm trở thành Nhà hàng
được yêu thích số một tại Hà Nội. Hãy. Chúng tôi xin đảm bảo về an tòan
thực phẩm và vệ sinh môi trường.
II: MỤC TIÊU
Nhà hàng C.O.S xây dựng mục tiêu cơ bản đến năm 2015 như sau:
3
1. Mục tiêu chung: trở thành một nhà hang có chất lượng hàng đầu tại
khu vực Hà Nội, thực hiện đa dạng hóa sản phẩm, bảo toàn và phát triển vốn,
bảo đảm lợi ích khách hàng, bảo về môi trường và sức khỏe cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể:
a. Khách hàng:
+ thu hút: từ 15/03 đến 30/09/2009 dự kiến thu hút được 800 đến 1000
khách hàng/ngày
+ giữ khách hàng: từ 15/03/2009 đến 31/03/2010 dự kiến giữ được 75%
đến 80% lượng khách hàng quen.

+ sau 31/03/2010 trong 3 tháng thu hút được them 20 đến 25% khách
hàng mới.
b.Nhân sự:
+ đạo tạo: 15/03 đến 30/04/2009 đào tạo được khoảng 90% đến 95%
nhân viên thành thạo việc
+ từ 15/03 đến 31/06/2009 có phương pháp quản lý nhân sự hợp lý để
giữ được trên 80% nhân viên
+ trong 1 tháng tuyển khoảng 1-2 nhân viên mới.
c. sản phẩm:
+ đảm bảo về số lượng sản phẩm phục vụ cho khách
+ có trên 85% khách hàng có phản hồi tốt về chất lượng sản phẩm
+ mỗi tuần có thay đổi về thực đơn
+ hàng tháng đều có 1-2 món ăn mới
d. lợi nhuận:
+ 15/03 đến 31/04/2009 dự kiến doanh thu đạt trên 50 triệu/ngày
4
+ dự kiến đến 06/2011 thu hồi được vốn sau hơn 2 năm kinh doanh với
mức doanh thu trên 100 triệu/ngày.
e. thương hiệu:
+ xây dựng phát triển thương hiệu C.O.S bền vững trên thị trường nhà
hàng Hà Nội
f. vị trí:
+ có ảnh hưởng mạnh trên thị trường kinh doanh nhà hàng trên địa bàn
Hà Nội và nằm trong tốp 10 nhà hàng lớn trong Hà Nội.
g. quy mô:
có một cơ sở mới ở Cầu giấy dự kiến hoạt động vào cuối năm 2014
III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI:
1. Phân tích môi trường vĩ mô:
a.Môi trường kinh tế :
Năm 2008, trước sự suy thoái của nền kinh tế thế giới và cuộc khủng

hoảng tài chính toàn cầu, lạm phát tăng cao…kinh tế Việt Nam cũng chịu tác
động không ít và bắt đầu thực sự bước vào giai đoạn khó khăn. Quý I năm
2008 với mục tiêu tăng trưởng GDP 9% nhưng đã giảm còn 6,5%; biên độ giá
của các mặt hàng dao động mạnh, lãi suất ngân hàng liên tục thay đổi, giá dầu
giảm ở mức thấp nhất trong vòng 3 năm qua,…tất cả những biến đổi đó tác
động mạnh đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
Bức tranh ảm đạm này còn kéo dài sang năm 2009. Tuy nhiên, gần đây,
chuyên gia kinh tế Thế giới đã có những nhận định tốt về nền kinh tế Việt
Nam trong 2009 : chúng ta đang trên đà phục hồi kinh tế tuy vẫn còn lạm
phát, và sẽ có sự phát triển kinh tế trong các năm sau đó.
Như vậy, việc mở Nhà hàng vào thời điểm này là không mấy thuận lợi,
do lạm phát vẫn ở mức cao nên chi phí cung ứng cho nguyên vật liệu cũng
5
cao. Tuy nhiên, chính phủ đang có chính sách kích cầu, và nền kinh tế đang
trong quá trình hồi phục, nên các DN trong nước sẽ có xu hướng đầu tư thêm
vào sản xuất, cần thêm lao động. Mặt khác, do lạm phát, nên các CBCNV
(khối lượng khách hàng chính của Nhà hàng) thường xuyên được tăng lương.
Do đó lượng cầu trong tiêu dùng bao gồm cả cầu về thực phẩm vẫn tiếp tục
tăng lên, đặc biệt là các nhu cầu ăn ngon.
b.Môi trường công nghệ :
Con người đang sống trong thời đại bùng nổ của công nghệ. Khoa học
kỹ thuật, tin học, sinh hóa học,… đều đang rất phát triển, với mỗi ngày 1 biến
chuyển mới. Điều này phần lớn tác động tích cực vào đời sống của con người,
nhưng vẫn có phần tác động tiêu cực.
Riêng đối với các doanh nghiệp kinh doanh về thực phẩm, sự phát triển
này tác động vào dây chuyền sản xuất làm tăng năng suất, giảm giá thành và
tăng chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, còn giúp cho các doanh nghiệp về thực
phẩm tiện lợi hơn trong việc bảo quản, phân phối sản phẩm. Nhưng cũng có
không ít doanh nghiệp, làm ăn không đàng hoàng, lợi dụng công nghệ phát
triển để làm ẩu ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đối với C.O.S, công nghệ là 1 phần rất quan trọng giúp nhà hàng tiếp
cận vàquảng bá hình ảnh của mình đến với khách hàng. Dễ dàng hơn trong
việc tìm kiếm đối tác phù hợp, nắm bắt thông tin Thị trường và đánh giá được
đối thủ cạnh tranh. Hơn nữa, như tất cả các Nhà hàng cao cấp khác, C.O.S, sử
dụng công nghệ vào việc bảo quản thực phẩm chưa đc chế biến, xử lí lượng
rác thải rất lớn thải ra mỗi ngày, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho
người đến ăn và đảm bảo môi trường sạch sẽ cho Nhà hàng.
c.Môi trường văn hóa xã hội :
Phần lớn người dân sống tại Hà Nội có học thức cao và mức thu nhập
khá trở lên. Bới thế đối tượng chính của Nhà hàng là CBCNV. Theo xu
6
hướng hội nhập hiện nay, khách hàng không quá thiên về nhu cầu ăn món ăn
Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng thích hợp với các món ăn du nhập
từ phương Tây. C.O.S mở ra, với mục đích phục vụ đa dạng đối tượng khách
hàng : có những món ăn Việt đã cách tân, và những món ăn Tây gần gũi, phù
hợp với khẩu vị người Việt. Đặc biệt với các không gian khác biệt, C.O.S phù
hợp với nét văn hóa ăn uống đông người của Việt Nam, nhưng cũng phù hợp
với những người bận rộn, thích không gian riêng tư trong bữa ăn. Thêm nữa,
Nhà hàng rất quan tâm đến các ngày lễ, tết để có những món ăn, cung cách
phục vụ phù hợp. Tại Hà Nội, có nhiều nhãn hiệu nội tiếng, mang đậm đà nét
văn hóa của Việt Nam hay của thủ đô Hà Nội. Nhưng C.O.S không đánh
mạnh vào những đặc sản Việt, mà muốn đem đến cho người ăn sự đa dạng
hóa về sản phẩm, và các dịch vụ riêng biệt mang lại 1 sự thỏa mãn cho khách
hàng.
d.Môi trường tự nhiên :
Những năm gần đây, thời tiết khí hậu có sự thất thường mà con người
không dự đoán trước được, và vẫn phải chịu nhiều tác động, (gần đây đầu
tháng 11/2009 tại Hà Nội có trận lụt lớn đã đẩy giá lương thực thực phẩm
tăng cao). Do đó, giá cả về lương thực, thực phẩm cũng có sự thay đổi không
ngừng. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến chi phí đầu vào của nhà hàng trong

khâu nhập nguyên vật liệu. Thậm chí, có thể ảnh hưởng đến cả chất lượng
món ăn, và số lượng món ăn . Đôi khi, thời tiết cũng ảnh hưởng đến nhu cầu
ăn uống của khách hàng, qua đó cũng tác động đến doanh thu của nhà hàng
dù chỉ trong 1 thời gian nhất định. Thời tiết còn gây ra bệnh dịch, qua đó ảnh
hưởng đến tâm lý người tiêu dùng, khiến cho các Nhà hàng nói chung gặp
khó khăn về do lượng khách hàng có thể giảm đi.
e.Chính phủ, luật pháp, chính trị :
Chính phủ, luật pháp Nhà nước tác động rất lớn đến doanh thu của các
DN lớn và nhỏ nói chung. C.O.S, với quy mô lớn và số lượng nhân viên gần
7
50 người, với nhu cầu Nhà hàng thường xuyên có sự tuyển dụng và sa thải
nhân sự. Do đó, nhà hàng luôn phải quan tâm đến các luật ảnh hưởng trực tiếp
như : thuế TNDN, thuế TNCN; các luật về thuê mướn lao động, bảo vệ môi
trường, vệ sinh an tòan thực phẩm cho người tiêu dùng,…
Bảng tổng hợp môi trường vĩ mô
Yếu tố môi trường Mức độ
quan trọng
của yếu tố
đối với
ngành(a)
Mức độ
tác động
đối với
hãng(b)
Tính chất
tác
động(c)
Điểm
cộng dồn
Kinh tế

Giá thực phẩm tăng. 3 3 - -9
Kinh tế vùng 3 1 + +3
Kinh tế toàn quốc 2 1 + +2
Lãi suất ngân hàng tăng 3 1 - -3
Chính phủ và chính trị
Có thế có các quyết định hạn chế
ngành kinh doanh hàng ăn uống.
3 2 - -6
Pháp luật và chính trị của nước ta
ổn định.
2 2 + +4
Các quy định về an toàn thực phẩm. 2 1 - -2
Xã hội
Bỏ tiền nhiều hơn cho việc chi tiêu
trong các bữa ăn.
3 3 + +9
nhiều người không thích ăn cơm ở
quán.
2 3 - -6
Mối lo ngại về ngộ độc thực phẩm
ngày càng gia tăng.
2 1 - -2
Tự nhiên
Mối lo ngại ngày càng tăng về thiệt 2 2 - -4
8

×