Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Thiết kế dao tiện định hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.22 KB, 36 trang )


Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

Lời nói đầu
Trong thời đại hiện nay nghành cơ khí có vai trò to lớn trong sự nghiệp
công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc.Trong cơ khí gia công, thì gia công bằng
cắt gọt chiếm tỷ trọng lớn khi chế tạo các chi tiết máy nói riêng và các máy móc
thiết bị nói chung. Những hiểu biết về gia công bằng cắt gọt là cơ sở để nâng cao
năng suất, chất lợng và hiệu quả kinh tế trong chế tạo cơ khí.
Trong quá trình đào tạo của trờng, học sinh, sinh viên đợc học chuyên môn về gia
công bằng cắt gọt, và đợc nhận đồ án môn học. Thông qua việc làm đồ án môn
học, học sinh, sinh viên nâng cao đợc trình độ hiểu biết của mình biết trình tự
thiết kế dao, phơng pháp và quá trình cắt gọt tạo điều kiện để nâng cao năng suất
cắt và chất lợng của quá trình gia công vì chất lợng của bề mặt gia công sau cắt
gọt là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả cuối cùng của quá trình gia công.
Qua thời gian làm đồ án môn học em thiết kế không tránh khỏi những sai
sót trong quá tính toán. Mong sự giúp đỡ của Thầy (Cô) để bài làm của em hoàn
thiện hơn. Cuối cùng em xin cảm ơn
Sinh viên thiết kế:
Nguyễn văn tiến

Mục lục
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
1

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

Phần I: Thiết kế Dao Tiện Định Hình
1.thiết kế dao tiện định hình4
2.Chọn vật liệu dao tiện định hình...4
3.Chọn kích thớc kết cấu dao tiện định hình 5


4.Chọn thông số hình học dao tiện định hình..6
5.Chiều rộng của dao tiện định hình.. 6
6.xác định kích thớc chiều trục các điểm trên biên dạng dao7
7.Tính chiều cao hình dáng các điểm biên dạng dao.. 9
8.Xác định dung sai kích thớc dao tiện định hình...11
9. Điều kiện kỹ thuật của dao tiện định hình ......11
10. Gá kẹp của dao tiện định hình12
phần II: Thiết kế dao chuốt lỗ trụ
1.Chọn kiểu dao chuốt và máy chuốt.13
2.Chọn vật liệu dao chuốt ..13
3.Chọn sơ đồ chuốt.13
4.Xác định lợng d gia công ....13
5.Xác định lợng nâng của răng dao .14
6.Xác định số răng dao Z ...15
7.Góc độ của dao chuốt ..16
8.Xác định hình dáng răng , kích thớc răng và rãnh chứa phoi 17
9.Xác định số răng đồng thời tham gia cắt .18
10.Xác định kích thớc các răng..20
11.Xác định kết cấu rãnh chia phoi..20
12.Xác định kích thớc đầu dao chuốt.22
13.xác định kích thớc cổ dao và côn chuyển tiếp.22
14.Xác định kích thớc phần định hớng trớc....23
15.xác định phần định hớng sau.24
16.xác định phần cổ trục đỡ..24
17.xác định chiều dài dao truốt.25
18.Tính lực chuốt.25
19.Kiểm ngiệm lực chuốt và độ bền dao chuốt25
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
2


Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

20.chọn hình dáng kích thớc lỗ tâm ...26
21.Các điều kiện của dao .26
Phần III: xác định chế độ cắt
I Chọn dụng cụ cắt.28
1.Chọn vật liệu dụng cụ cắt .
2.Chọn kiểu dụng cụ cắt .
3.Chọn kích thớc chung của dụng cụ cắt .
4.Chọn hình dáng mặt trớc của dụng cụ cắt .
5.Chọn thông số hình học phần cắt của dao .
6.Chọn trị số độ mòn cho phép của phần cắt .
7 .Chọn tuổi bền của dao .
II- Chiều sâu cắt T..30
III-Chọn lợng chạy dao s30
1.Xác định lợng chạy dao để bảo đảm độ bền thân dao .
2.Xác định lợng chạy dao để bảo đảm độ bền cho cơ cấu chạy dao .
3.Xác định lợng chạy dao để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết gia công.
4.Xác định lợng chạy dao để đảm bảo độ bền của mảnh dao hợp kim cứng
5.Xác định lợng chạy dao thực của máy Sm
IV-xác định tốc độ cắt v và số vòng quay n
m
......34
1.Xác định tốc độ cắt v.
2.Xác định số vòng quay.
V-tính lực cắt35
VI-kiểm ngiệm chế độ cắt theo động lực và mô men
máy..36
VII- tính thời gian máy t
0

.36
Thiết minh đồ án dao cắt
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
3

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

Phần I:thiết kế dao tiện định hình
I>Thiết kế dao tiện định hình
ỉ35
25
32
40
7
ỉ45
R12
-Dao tiện định hình dùng để gia công những chi tiết định hình ở dạng sản
xuất hàng loạt lớn hoặc hàng khối, trên các máy tiện tự động hoặc bán tự động,
máy rêonve...
-So với dao tiện thờng thì dao tiện định hình có các u điểm sau
+> Năng suất cắt cao do tổng chiều dài lỡi cắt tham gia lớn
+> Đảm bảo sự đồng nhất về hình dáng và độ chính xác kích thớc của
Chi tiết gia công vì không phụ thuộc vào tay nghề ngời công nhân mà chủ yếu
phụ thuộc vào kích thớc biên dạng dao
+> Tuổi thọ của dao tiện định hình lớn vì số lần mài lại cho phép lớn
+> Việc mài sắc dao đơn giản
* Nhợc điểm của dao tiện định hình
+> Dao tiện định hình giá thành đắt nên không dùng sản suất ở loạt nhỏ
hoặc đơn chiếc
II> Chọn vật liệu dao tiện định hình

Dao tiện định hình thờng có biên dạng phức tạp làm việc trong điều kiện cắt
nặng nề, lực cắt lớn, áp lực lên lỡi cắt lớn sinh ra nhiệt cắt lớn vì vậy ta nên chọn
loại vật liệu làm dao có độ cứng lớn, độ bền nhiệt lớn, có độ bền cơ học và khả
năng chịu mài mòn tốt.
Chi tiết gia công là thép 12XM cần gia công đạt cấp chính xác IT13 độ
nhám cấp 6 ta chọn vật liệu dao tiện định hình la thép gió P18 làm vật liệu gia
công chi tiết trên
Thép gió P18 có những đặc tính và yêu cầu của vật liệu chế tạo dụng cụ cắt.
Cho phép mài tạo hình và mài sắc dễ dàng :
Độ cứng : HRC 62

65
Độ bền nhiệt 600
0
C
Vận tốc cắt gấp 3

4 lần dao thép các bon dụng cụ. V
max
=50m/phút
III> Chọn kích thớc kết cấu dao tiện định hình tròn gá thẳng tại điểm cơ sở
ngang tâm:
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
4

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

Kích thớc kết cấu dao tiện định hình đợc chọn theo chiều cao hính dáng lớn
nhất của chi tiết, đợc xác định theo công thức sau
t

max
=
2
minmax
dd

(mm)
Trong đó : d
max
=45 mm (đờng kính lớn nhất của chi tiết gia công)
d
min
=35 mm ( đờng kính nhỏ nhất của chi tiết gia công)
t
max
=
2
minmax
dd

=
2
3545

=5 (mm)
- Để đảm bảo gia công chi tiết đã cho đạt cấp chính xác IT13, độ nhẵn bề mặt
cấp 6 ta sử dụng loại dao tiện định hình tròn hớng kính gá thẳng có điểm cơ sở
ngang tâm
Chọn điểm cơ sơ ngang tâm là điểm (0) nh trên hình vẽ
-Theo bảng 2.3 ta có kích thớc kết cấu của dao tiện định hình tròn có lỗ trốt

là:
Chiều cao hình
dáng lớn nhất của
chi tiết
Kích thớc dao tiện
D d(H8) d
1
b
max
K r D
t
d
2
Đến 6 50 13 20 9 3 1 28 5
d
2
d
Lp
b
H
r
L
1
l
D
D
1
t
max
k

IV> Chọn thông số hình học cho dao tiện định hình tròn gá thẳng tại điểm
cơ sở ngang tâm:
1.Góc sau

tại điểm cơ sở ngang tâm: Dao tiện định hình thờng cắt với
lớp phoi mỏng nên góc sau

đợc chọn lớn hơn so với dao tiện thờng.với dao tiện
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
5

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

định hình tròn gá thẳng tại điểm cơ sở ngang tâm chon(

) trong giới hạn

=10
0

12
0

ta chọn

=12
0
2.Góc trớc

tại điểm cơ sở ngang tâm: Góc trớc của dao tiện định hình

phụ thuộc vào cơ tính của vật liệu gia công. Trị số đợc tra theo bảng 2.4. Với vật
liệu là thép12XM có
b
=500:800 ( N/ mm
2
) và có HB 150

235 có góc trớc

=22
0
:25
0
ta chọn đợc

=22
0
V> Chiều rộng của dao tiện định hình.
Chiều rộng của dao tiện định hình đợc tính theo công thức sau.
L
p
=l
g
+a+b+c+b
1
Trong đó : l
g
: chiều dài đoạn lỡi cắt chính lấy bằng chiều dài chi tiết định hình
khi gá dao thẳng l
g

=40 (mm)
c :chiều dài đoạn lỡi cắt phụ để xén mặt đầu chi tiết lấy c=1

3
Ta lấy c=1 mm
a: chiều dài đoạn lỡi cắt phụ nhằm tăng bền cho lỡi cắt ta lấy a=2

5.
Ta lấy a=3 (mm)

1
: góc nghiêng của đoạn lỡi xén mặt đầu. Ta lấy

1
=45
0
t: chiều cao đoạn lỡi cắt phụ để chuẩn bị cắt đứt.
t

t
max
ta lấy t=4 (mm)
b: chiều dài đoạn lỡi cắt phụ để chuẩn bị cắt đứt b=6 (mm)
b
1
: đoạn vợt quá ta lấy b
1
=1 (mm)

: góc nghiêng của đoạn lỡi cắt đứt


=15
0
vậy L
p
=40+3+1+6+1=51(mm)
R12
c
a
6
5
4
3
2
1
0
lg
bb
1
lp
y
x
VI> Xác định kích thớc chiều trục các điểm trên biên dạng dao
-Dao đợc thiết kế trong điều kiện gá thẳng nên trị số kích thớc chiều trục
của các điểm biên dạng trên lỡi cắt đúng bằng kích thớc chiều trục của các điểm
tơng ứng trên chi tiết gia công
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
6

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt


6
5
4
3
2
1
0
o
l
1
=l
2
t
2,3,5,6
l
5
l
6
l
3
l
4
t
4
ỉ35
25
32
40
7

ỉ45
y
x
R12
Trên hình vẽ điểm O là điểm cơ sở ngang tâm
Ta có kích thớc chiều trục
L
2,1
=8(mm) ; L
3
=15(mm); L
4
=24(mm) ;L
5
=33 (mm) ; L
6
=40 (mm) ;
VII> Tính chiều cao hình dáng dao tiện định hình lăng trụ có điểm cơ sở
ngang tâm
Bán kính : r
0,1
=17,5(mm), r
2,3,5,6,
=22,5(mm), r
4,
=18,437 (mm)
Các công thức tính:
h=Rsin

H=Rsin(


+
)
B=Rcos(

+
)
B
n
=B-
n

tg
n0

=
n
B
H
t
n
=R-R
n
trong đó:

-góc sau tại điểm cơ sở ngang tâm

-góc trớc tại điểm cơ sở ngang tâm
R-bán kính của dao ứng với điểm cơ sở ngang tâm
R

n
- bán kính của dao ứng với điểm n trên biên dạng của lỡi cắt
n

-chiều cao hình dáng điểm thứ n trên biên dạng dao theo mặt trớc
t
n
- chiều cao hình dáng điểm thứ n trên biên dạng dao tính theo tiết diện
dao vuông góc với mặt sau
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
7

ThuyÕt minh ®å ¸n m«n häc: Nguyªn lý &Dông cô c¾t

6
8
0
+
3
0
-
n
R1
H
b
2,3,5,6
4
0,1
2
,

3
,
5
,
6
h
A
C
r
4
r
0,1
r
2,3,5,6
R
R
4
R
2
,
3
,
5
,
6
Ψ
α
2
,
3

,
5
,
6
α
4
α
0
,
1
Ψ
4
B
4
t
2,3,5,6
t
4
o
C
o
d
τ
4
τ
2,3,5,6
C
4
C
2

,
3
,
5
,
6
B
2
,
3
,
5
,
6
B
tÝnh chiÒu cao h×nh d¸ng cho c¸c ®iÓm (0,1); (2,3,5,6); (4)trªn biªn d¹ng dao øng
víi c¸c ®iÓm(0,1); (2,3,5,6); (4) trªn biªn d¹ng chi tiÕt
1> ChiÒu cao h×nh d¸ng t¹i ®iÓm biªn d¹ng (0,1) :
R=R
0
=25mm
h=Rsin
α
=25.sin12=5.198mm
H=Rsin(
γα
+
)=25sin(12+22)=13,979mm
A=r
0

sin
0
γ
=17,5sin22=6,556mm
B=Rcos(
γα
+
)=25cos(12+22)=20,726mm
F= r
0
cos
0
γ
=17,5.cos22=16,226mm
2> TÝnh chiÒu cao h×nh d¸ng cho ®iÓm (2,3,5,6):
sin
2
2
r
A
=
γ
=
5,22
556,6
=0,291
0
2
94,16
=⇒

γ
C
2
=r
2
cos
2
γ
=22,5cos16,94=21,524mm
2
τ
=C
2
-F=21,524-16,226=5,298 mm
B
2
=B-
2
τ
=20,726-5,298=15,428mm
tg
2
ψ
=
2
B
H
=
428,15
979,13

=0,906

2
ψ
=42,179
0

2
α
=
2
ψ
-
2
γ
=42,179
0
-16,94
0
=25,239
0
Sinh viªn thùc hiÖn: NgyÔn V¨nTiÕn líp k41ccm4 Trêng §HKTCN_TN
 8 

ThuyÕt minh ®å ¸n m«n häc: Nguyªn lý &Dông cô c¾t

R
2
=
mm

H
819,20
179,42sin
979,13
sin
0
2
==
ψ
t
2
=R-R
2
=25-20,819=4,181mm
3> TÝnh chiÒu cao h×nh d¸ng cho ®iÓm (4):
sin
4
4
r
A
=
γ
=
355,0
437,18
556,6
=
0
2
793,20

=⇒
γ
C
4
=r
4
cos
4
γ
=18,437 cos20,793=17,236 mm
4
τ
=C
4
-F=17,236-16,226=1,01 mm
B
4
=B-
4
τ
=20,726-1,01=19,715mm
tg
4
ψ
=
4
B
H
=
709,0

715,19
979,13
=

4
ψ
=35,338
0

4
α
=
4
ψ
-
4
γ
=35,338
0
-20,793
0
=14,545
0
R
4
=
mm
H
168,24
338,35sin

979,13
sin
4
==
ψ
t
4
=R-R
4
=25-24,168=0,832mm
4>KÕt qu¶ tÝnh chiÒu cao biªn d¹ng dao
Sinh viªn thùc hiÖn: NgyÔn V¨nTiÕn líp k41ccm4 Trêng §HKTCN_TN
 9 
kÝ hiÖu §iÓm biªn d¹ng
0,1 2,3,5,6 4
i
γ
22 16,94 20,793
i
α
12 25,239 14,545
i
τ
0 5,298 1,010
i
t
0 4,181 0,832
A 6,556 6,556 6,556
B 20,726 15,428 19,715
C 0 21,524 17,236

F 16,226 16,226 16,226
H 13,979 13,979 13,979
R 25 25 25
h 5,198 5,198 5,198
R
i
25 20,819 24,168
2

R
dao
chi tiết
x
t


Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

VIII.Xác định cung tròn thay thế.
Biên dạng chi tiết gia công có đoạn cong là 1 cung tròn đối xứng trong
phạm vi nửa đờng tròn.
Xác định bán kính R
tt
của cung tròn thay thế theo công thức:
tg = t / x
R
tt
= x / sin2
Trong đó:
x -chiều rộng của cung hình dáng dao

t -chiều cao hình dáng dao
x = 9 mm t = 4,181-0.832=3,349 mm
Do đó:
tg = 3,349/9 = 0,372 = 20,41
0
R
tt
= 9 / sin2.20,41
0
= 13,77 mm
IX> Xác định dung sai các kích thớc biên dạng của dao tiện định hình
Độ chính xác hình dáng kích thớc của chi tiết gia công phụ thuộc vào độ
chính xác hình dáng kích thớc biên dạng của dao. Vì vậy ta phải xác định dung
sai kích thớc biên dạng dao hợp lý
Trong quá trình gia công chi tiết định hình có thể coi dao nh chi tiết trục (bị bao)
vì vậy ta bố trí trờng dung sai kích thớc biên dạng dao nh đối với trục cơ sở.
Nghĩa là sai lệch trên bằng 0, sai lệch dới âm. việc bố trí nh vậy sai số biên dạng
dao sẽ tạo ra sai số có thể sửa đợc trên biên dạng chi tiết
Xác định theo cấp chính xác của chi tiết gia công
Theo dung sai ta đợc sai lệch kích thớc biên dạng dao. Theo đề bài cho là cấp
chính xác là IT13
Dung sai kích thớc chiều trục các điểm biên dạng dao đợc lấy cao hơn 2-3
cấp so với dung sai kích thớc chiều trục các điểm biên dạng tơng ứng của chi tiết
Kích thớc L
ct
L
d
L
12
8

-0,022
8
-0,058
L
3
15
-0,027
15
-0,007
L
4
24
-0,033
24
-0,0084
L
5
33
-0,039
33
-0,01
L
6
40
-0,039
40
-0,01
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
10


Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt


Với dung sai đờng kính tại các diiểm biên dạng dao ta tra bảng dung sai với miền
dung sai h9
ỉ57,2
-0,074
6lỗỉ5

2
2
+
0
,
0
3
3
0
7
8


3
0
'
52
0,5
15
-0,043
7,797

-0,036
1
5
,
2
3
5
-
0
,
0
4
3
r
2
6,5
15
-0,043
23
-0,052
30
-0,052
40
-0,062
45
-0,062
ỉ820
0,2
ỉ75
-0,074

ỉ71,4
-0,074
ỉ70,4
-0,074
1
5

4
4
5
o
4
5
o
11 11
ỉ24
ỉ33
1
X
45
o
40
0.630.63
0.5x45

1
X
45
o
X> Các yêu cầu kỹ thuật chế tạo dao

10.1. Vật liệu phần cắt : Thép gió P18
Vật liệu thân dao : Thép gió P18
10.2. Độ cứng sau nhiệt luyện.
- Phần cắt : HRC 62 ữ 65
- Phần thân dao : HRC 30 ữ 40
10.3. Độ nhẵn
- Mặt trớc và mặt sau dao thép gió bằng cấp 8 ( Ra = 0,63 àm )
- Các mặt chuẩn định vị và kẹp chặt: Đạt cấp 8 ( Ra = 0,63 àm )
- Các mặt còn lại đạt cấp 6 ( Ra = 2,5 àm )
10.4. Sai lệch các góc mài sắc: 15
XI. Gá kẹp dao tiện định hình.
Dao tiện định hình đợc định vị và kẹp chặt trong gá kẹp dao thích hợp. Yêu
cầu của gá kẹp là phải bảo đảm định vị dao tốt đúng với sơ đồ tính toán, phải điều
chỉnh tốt, kẹp chặt chắc chắn, ổn định và có tính công nghệ tốt, chế tạo và lắp
ghép dễ dàng.
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
11

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

Với kết cấu dao tiện định hình tròn ngoài có lỗ chốt, chọn gá kẹp dao thể
hiện trên hình 2.29, đợc sử dụng trên máy tiện, máy tiện Rơvonve.
Dao đợc định vị trên bulông đỡ 1 và đợc kẹp chặt nhờ đai ốc kẹp 4 và chốt
2. Gá kẹp loại này có hai cơ cấu điều chỉnh mũi dao ngang tâm máy. Cơ cấu điều
chỉnh thô gồm: Vít điều chỉnh 8, chốt 9, quạt điều chỉnh 6. Cơ cấu điều chỉnh tinh
là ống lệch tâm 4. Khi quay ống lệch tâm 4 mũi dao đợc nâng lên hoặc hạ xuống
so với trục của chi tiết gia công. Vít kẹp 5 để kẹp chặt ống lệch tâm.
M
1
0

M10
A-A
35
9
20
8
6
7
3
2
1
4
5
ỉ22
-0,033
-0,021
M20
A
60
85
180
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
12

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

PHầN ii: Thiết kế dao chuốt lỗ trụ
Dao truốt là một loại dụng cụ cắt có năng xuất cao thờng dùng để gia công
những bề mặt định hình trong và ngoài. Sau khi truốt, bề mặt gia công có thể đạt
độ chính xác cấp 8 ữ 7 và đạt độ nhẵn 6 ữ 8 ( Ra = 2,50 ữ 0,63 ). Cũng có thể đạt

tới độ nhẵn cấp 9 ( Ra = 0,32 ).
Dao truốt là loại dao chuyên dùng. Vì vậy chỉ cần thay đổi lợng d, hoặc
kích thớc bề mặt gia công hoặc vật liệu chi tiết là phải tính toán thiết kế và chế
tạo dao truốt mới.
Dao truốt cho năng xuất và độ nhẵn cao nhng có nhợc điểm là lực cắt lớn
và dao chóng mòn. Khi lợng chạy dao lớn và khi lợng chạy dao nhỏ thì sảy ra
hiện tợng trợt do đó ảnh hởng tới chất lợng gia công.
1.Chọn kiểu dao truốt và máy truốt.
Khi gia công các bề mặt định hình trong thờng dùng dao truốt kéo và tiến
hành trên máy truốt ngang vì truốt lỗ trụ là bề mặt dịnh hình trong nên ta dùng
dao truốt kéo tiến hành trên máy ngang .Tính năng kỹ thuật của các loại máy
truốt ngang đợc tra theo bảng 3.1(50)
Kiểu
máy
Lực kéo
danh
nghĩa
(tấn)
Chiều dài
hành trình
con truợt
(mm)
Tốc độ
hành trình
làm việc
(m/ph)
Tốc độ
hành trình
ngợc
(m/min)

Động cơ điện
max min max Min
Công
suất
(kw)
Số vòng
quay(v/p
h)
7A51
0
10 1250 100 13 1,5 25 14 970
2. Chọn vật liệu dao truốt.
Với vật liệu chi tiết gia công là thép 20XH nên chọn vât liệu làm dao là
thép gió P18 vì thép gió có độ cứng khá cao, độ bền cao và khả năng chống mài
mòn cao.Vì dao truốt có đờng kính D> 10 mm nên ta chế tao dới dạng hàn đầu
dao và vật liệu phần đầu dao là thép 40X
3. Chọn sơ đồ truốt.
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
13

Thuyết minh đồ án môn học: Nguyên lý &Dụng cụ cắt

Khi truốt có thể dùng 4 sơ đồ truốt là truốt lớp, truốt ăn dần, truốt nhóm và
truốt tổ hợp. Vì thiết kế dao để truốt trụ nên ta chọn sơ đồ truốt theo lớp vì cắt
theo sơ đồ truốt lớp có u điểm là nhận đợc độ chính xác và độ nhẵn của bề mặt
gia công cao nhng sơ đồ truốt theo lớp có nhợc điểm là việc chế tạo răng dao khó
khăn nhất là bề mặt gia công có biên dạng phức tạp
Sơ đồ truốt

4

5
+
0
,
0
2
5

4
4
+
0
,
0
1

0
4. Xác định l ợng d gia công.
- Lợng d khi truốt phụ thuộc vào yêu cầu công nghệ,chất lợng bề mặt , kích
thớc bề mặt gia công và dạng ra công bề mặt đó trớc truốt .
Lợng d bán kính khi truôt lỗ trụ đợc tính theo công thức :
2
max
minmax


=
o
DD
A

Trong đó: D
max
=45,025(mm) : Đờng kính lỗ ngoài sau khi truốt.
D
omin
= 44 (mm) : Đờng kính lỗ trớc khi truốt.
: Lợng co hẹp của bề mặt lỗ sau khi truốt.Dấu (+)ứng với trờng hợp lỗ
bị co hẹp .Dấu () ứng với trờng hợp lỗ bị lay rộng.Trị số phụ thuộc vào tính
chất vật liệu gia công, chất lợng chế tạo dao, độ mòn của lỡi cắt, chiều dày phoi
và các yếu tố công nghệ khác. Với vật liệu gia công là thép 20XH xác định đợc
= 0
Suy ra:
( )
mmA 5125,0
2
44025,45
=

=
5. Xác định l ợng nâng của răng dao.
Việc chọn lợng nâng của răng dao phụ thuộc chủ yếu vào vật liệu gia công,
kết cấu dao truốt và độ cứng vững của chi tiết, trị số lợng nâng S
z
ảnh hởng lớn
đến độ bóng bề mặt ra công, lực truốt và chiều dài dao truốt, nếu chọn S
z
lớn thì
chiều dài dao truốt tính đợc sẽ ngắn, dễ chế tạo, năng xuất cao, nhng lực truốt sẽ
lớn, làm răng dao sẽ mòn theo mặt trớc và mặt sau ảnh hởng xấu đến đọ chính
xác và độ nhẵn bề mặt gia công. Vì vậy không nên chọn S

z
lớn hơn 0,15 mm khi
Sinh viên thực hiện: Ngyễn VănTiến lớp k41ccm4 Trờng ĐHKTCN_TN
14

×