Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Lời nói đầu
Môn học công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong
chương trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về thiết kế và chế tạo các loại
máy, các thiết bị phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải ...
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy kỳ 9 là một trong các đồ án có
tầm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh
viên hiểu những kiến thức đã học không những môn công nghệ chế tạo máy
mà các môn khác như: máy công cụ, dụng cụ cắt... Đồ án còn giúp cho
sinh viên được hiểu dần về thiết kế và tính toán một qui trình công nghệ chế
tạo một chi tiết cụ thể.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của cô giáo : nguyễn thanh
Mai trong bộ môn công nghệ chế tạo máy đến nay đồ án môn học của em đã
hoàn thành. Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất
mong được sự chỉ bảo của các thầy và sự chỉ bảo của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo : Nguyễn Thanh Mai đã giúp đỡ
em hoàn thành công việc được giao.
Hà Nội, 2008
Sinh viên :Giần Hải Anh
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
1
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Thiết Kế Qui Trình Công Nghệ Chế Tạo Chi Tiết Bích Chặn
Nhiệm vụ: Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết bích nhặn với sản
lượng 5000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
A-A ( 1 : 1 )
128
±0,031
64
±0,015
38
±0,019
70
±0,023
15
±0,02
15
±0,02
13
±0,02
8
±0,02
28
±0,016
19
±0,015
Ø10
+0,015
0
Ø25
+0,021
0
M8
A
A
Ø9
+0,015
0
2 l? ch?t Ø4
Rz 20
Rz 20
Rz 20
Rz 40
0.06
0.005 Ø25
2,5
2,5
Rz 40
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
2
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Bích chặn là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng hộp, chúng là một
loại chi tiết có một hoặc một số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với
nhau.
Điều kiện làm việc đòi hỏi khá cao:
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Luôn chịu lực tuần hoàn, va đập.
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Bề mặt làm việc chủ yếu của bich chặn là các bề mặt trong của lỗ và các bề
mặt làm việc của bích chặn.
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đưa ra một số nét công nghệ
điển hình gia công chi tiết như sau:
+ Kết cấu của hộp phải được đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với bích chặn, với kích thước không lớn lắm phôi nên chọn là phôi
đúc và vì để đảm bảo các điều kiện làm việc khắc nghiệt củabích chặn
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của chúng
thuộc hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. Đối với các lỗ
vuông góc cần phải thuận lợi cho việc gia công lỗ.
+ Kết cấu phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc.
+ Kết cấu thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất.
3. Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
N = N
1
m(1 + β/100)
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;
N
1
: Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
β: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
=> N = 1000.1.(1 + 6%) = 5300 ( sản phẩm).
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng
lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q = V. γ = 0,123.7,852 = 1 kg
Theo bảng 2 trang 13 – Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản suất: Hàng loạt lớn
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
3
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
4. Chọn phôi:
Phôi ban đầu là phôi đúc: vì dạng sản xuất hàng loạt nên chi tiết được đúc
trong khuôn cát mẫu kim loại.
43±0,5
38±0,328±0,3
33±0,5
Ø25
Ø22,5
R
2
2
,
5
128±0,5
133±0,5 33±0,3
28±0,3
5. Lập sơ đồ các nguyên công, các bước (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định
vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao, của chi
tiết)
5.1. Lập sơ bộ thứ tự các nguyên công:
- Nguyên công 1 và 3: Phay mặt bên đạt kích thước 28
±
0,016
, gia công
trên máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu để đạt được độ nhám Rz = 20 để
làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau.
- Nguyên công 2: Phay mặt đáy đạt kích thước 38
±
0,019
, gia công trên
máy phay ngang đứng dao phay mặt đầu để đạt được độ nhám Rz = 20
-Nguyên công 4: Gia công các lỗ đạt kích thước φ9
+0,015
và 38
±
0,019
gia
công trên máy khoan, dụng cụ gồm mũi khoan, doa và mũi khoét để đạt
được độ nhám Rz = 20
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
4
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
-Nguyên công 5: Phay 2 mặt cạnh đạt kích thước 128
±
0,031
, gia công
trên máy phay ngang bằng hai dao phay đĩa 3 mặt có đường kính tối thiểu là
200 mm để đạt được độ nhám Rz = 20
-Nguyên công 6: Phay mặt trên đạt kích thước 38
±
0,019
, gia công trên
máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu để đạt được độ nhám Rz = 40
-Nguyên công 7: Gia công lỗ dầu đầu nhỏ, khoan, doa và ta ro trên
máy khoan để đạt kích thước lỗ φ10
+0,015
với độ nhám Rz = 10 và lỗ M8.
-Nguyên công 8: Gia công lỗ giữa đạt kích thước φ25
+0,021
và vát mép
lỗ, gia công trên máy doa bằng mũi khoét, mũi doa và dao vát mép để đạt
được độ nhám Rz = 10
-Nguyên công 9 : Kiểm tra
5.2. Thiết kế nguyên công:
5.2.1. Nguyên công 1: Phay mặt bên đạt kích thước 28
±
0,016
với Rz 20
+ Định vị: chi tiết được định vị đủ 6 bậc tự do nhằm tăng năng suất.
Mặt đáy: 3 bậc tự do
Mặt bên: 2 bậc tự do
Khối V : 1 bậc tự do
+ Kẹp chặt: dùng khối V để kẹp chặt chi tiết hướng của lực kẹp theo hình vẽ
+ Chọn máy: máy phay đứng 6H11 (Bảng 9-38)
Công suất động cơ chính: 4,5 kW
Bàn làm việc: 250x1000 mm
2
Số rãnh chữ T: 3, chiều rộng rãnh chữ T: 14 mm
Số cấp tốc độ trục chính: 16
Phạm vi tốc độ trục chính: 65 – 1800 vg/ph
Chuỗi cấp tốc độ: 65 – 80 – 100 – 126 – 158 – 196 – 245 – 306 – 382 – 476
– 595 – 742 – 926 – 1156 – 1442 – 1800 vg/ph
Số cấp bước tiến bàn máy: 16
Phạm vi tốc độ bước tiến dọc của bàn máy: 35 – 980 mm/ph
Chuỗi cấp bước tiến: 35 – 45 – 55 – 68 – 85 – 106 – 132 – 165 – 206 – 258
– 322 – 403 – 500 – 628 – 785 – 980 mm/ph
Phủ bì: 2060x1530x2300 mm
3
+ Chọn dao: dao phay mặt đầu thép gió D = 80 mm, L=45mm, d=32 mm,
Z=16 (Bảng 4-92)
+ Lượng dư gia công:
Phay thô: Z
b
= 1,4 mm
Phay tinh: Z
b
= 0,6 mm
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
5
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
S
n
S
W
28
+0,016
Rz 20
+ Chế độ cắt:
Bước 1: Phay thô: tra các bảng 5-119, 4-92, 5-122
Chiều sâu cắt
t, mm
Lượng chạy
dao răng S
z
Số răng
Z
Lượng chạy
dao vòng S
0
Tốc độ cắt
V
b
, m/ph
1,4 0,15 - 0,3 16 2,4 - 4,8 80
Các hệ số: (viết tắt cụm: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào là HSĐCPTV)
HSĐCPTV trạng thái bề mặt gia công k
1
= 0,9 (HB<200) (bảng 5-134)
HSĐCPTV chiều rộng phay k
2
= 1 (B/D > 0,4) (bảng 5-134)
HSĐCPTV dạng gia công k
3
= 1 (Gia công thô) (bảng 5-134)
Vậy tốc độ tính toán V
t
= 80. 0,9. 1 = 72 m/ph
Số vòng quay tính toán của trục:
1000. 1000.72
286,5 /
. 3,14.80
t
t
v
n vg ph
D
π
= = =
Chọn theo máy n
m
= 245 vg/ph
Tốc độ cắt thực tế:
. . 245.3,14.80
61,5 /
1000 1000
m
tt
n D
V m ph
π
= = =
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
0
. n
m
= 588 - 1176 mm/ph
Theo máy lấy S
p
= 980 mm/ph nên S
0
;
3 mm/vg và S
z
;
0,18 mm/răng
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
6
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Bước 2: Phay tinh để đạt Rz = 20, t = 0,6 mm => chọn S
0
;
2 mm/vg
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
0
. n
m
= 500 mm/ph
Các thông sô cơ bản khác lấy theo bước 1
5.2.2. Nguyên công 2: Phay mặt đáy đạt kích thước 38
±
0,019
, Rz 20
+ Định vị: chi tiết được định vị đủ 6 bậc tự do nhằm tăng năng suất.
Mặt bên: 3 bậc tự do
Mặt trên: 2 bậc tự do
Mặt cạnh : 1 bậc tự do
+ Kẹp chặt: dùng cơ cấu kẹp nhanh để kẹp chặt chi tiết, hướng của lực kẹp
theo hình vẽ:
38
+ 0,019
Rz 20
n
S
+ Chọn máy: máy phay đứng 6H11 (Bảng 9-38)
Công suất động cơ chính: 4,5 kW
Bàn làm việc: 250x1000 mm
2
Số rãnh chữ T: 3, chiều rộng rãnh chữ T: 14 mm
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
7
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Số cấp tốc độ trục chính: 16
Phạm vi tốc độ trục chính: 65 – 1800 vg/ph
Chuỗi cấp tốc độ: 65 – 80 – 100 – 126 – 158 – 196 – 245 – 306 – 382 – 476
– 595 – 742 – 926 – 1156 – 1442 – 1800
Số cấp bước tiến bàn máy: 16
Phạm vi tốc độ bước tiến dọc của bàn máy: 35 – 980 mm/ph
Chuỗi cấp bước tiến: 35 – 45 – 55 – 68 – 85 – 106 – 132 – 165 – 206 – 258
– 322 – 403 – 500 – 628 – 785 – 980
Phủ bì: 2060x1530x2300 mm
3
+ Chọn dao: dao phay mặt đầu thép gió D=80 mm, L=45 mm, d=32 mm,
Z=16 (Bảng 4-92)
+ Lượng dư gia công:
Phay thô: Z
b
= 1,4 mm
Phay tinh: Z
b
= 0,6 mm
+ Chế độ cắt:
Bước 1: Phay thô: tra các bảng 5-119, 4-92, 5-122
Chiều sâu cắt
t, mm
S
z
, mm/răng Số răng
Z
S
0
, mm/vg Tốc độ cắt
V
b
, m/ph
1,4 0,18 16 2,88 80
Các hệ số: (viết tắt cụm: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào là HSĐCPTV)
HSĐCPTV trạng thái bề mặt gia công k
1
= 0,9 (HB<200) (bảng 5-134)
HSĐCPTV chiều rộng phay k
2
= 1,12 (B/D < 0,4) (bảng 5-134)
HSĐCPTV dạng gia công k
3
= 1 (Gia công thô) (bảng 5-134)
Vậy tốc độ tính toán V
t
= 80. 0,9. 1,12 = 80,64 m/ph
Số vòng quay tính toán của trục:
1000. 1000.80,64
321 /
. 3,14.80
t
t
v
n vg ph
D
π
= = =
Chọn theo máy n
m
= 306 vg/ph
Tốc độ cắt thực tế:
. . 306.3,14.80
76,8 /
1000 1000
m
tt
n D
V m ph
π
= = =
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
0
. n
m
= 881 mm/ph
Theo máy lấy S
p
= 785 mm/ph
Bước 2: Phay tinh để đạt Rz = 20, t = 0,6 mm => chọn S
0
;
2 mm/vg
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
0
. n
m
= 628 mm/ph
Các thông số cơ bản khác lấy theo bước 1
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
8
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
5.2.3. Nguyên công 3: Phay mặt bên đạt kích thước 28
±
0,016
với Rz 20
Nguyên công này giống hệt nguyên công 1 (đã trình bày ở trên)
5.2.4. Nguyên công 4: Khoan, doa 2 lỗ φ9
+0,015
Rz 20 và φ13
±
0,02
+ Định vị: chi tiết được định vị đủ 6 bậc tự do đảm bảo độ chính xác.
Mặt bên: 3 bậc tự do
Mặt trên: 2 bậc tự do
Mặt cạnh : 1 bậc tự do
+ Kẹp chặt: dùng cơ cấu thanh kẹp kéo chốt đẩy để kẹp chặt chi tiết, hướng
của lực kẹp theo hình vẽ:
n
S
+ Chọn máy: máy khoan cần 2H53 (Bảng 9-22)
Đường kính lớn nhất khoan được φ35 mm
Công suất động cơ chính: 2,8 kW
Số cấp tốc độ trục chính: 12
Phạm vi tốc độ trục chính: 25 – 2500 vg/ph
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
9
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Chuỗi cấp tốc độ: 25 – 38 – 58 – 88 – 133 – 200 – 308 – 468 – 712 – 1080
– 1645 – 2500 vg/ph
Số cấp bước tiến trục chính: 12
Phạm vi tốc độ bước tiến: 0,04 – 1,8 mm/vg
Chuỗi cấp bước tiến: 0,04 – 0,06 – 0,08 – 0,11 – 0,16 – 0,24 – 0,32 – 0,45 –
0,64 – 0,90 – 1,27 – 1,80 mm/vg
Phủ bì: 2240x870x3035 mm
3
+ Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà thép gió: d=8,8 mm; L=245 mm; l=165 mm (Bảng 4-42)
Dao doa d = 9 mm
Mũi khoét thép gió: d=φ13 mm; L=250 mm; l=170 mm (Bảng 4-47)
+ Lượng dư gia công:
Khoan: Z
b
= 4,4 mm
Doa: Z
b
= 0,1 mm
Khoét: Z
b
= 2 mm
+ Chế độ cắt:
Bước 1: Khoan lỗ φ8,8 mm
Chiều sâu cắt t = 4,4 mm
Lượng chạy dao vòng S
0
= 0,24 – 0,31 mm/vòng (bảng 5-25)
Các hệ số:
HSĐCPTV vật liệu gia công k
MV
= 1 (bảng 5-1, HB=190)
HSĐCPTV vật liệu dụng cụ cắt k
uv
= 1 (bảng 5-6, vật liệu P6M5)
HSĐCPTV chiều sâu khoan k
lv
= 1 (bảng 5-31, l/D = 3)
HSĐC chung k
v
= k
MV
. k
uv
. k
lv
= 1. 1. 1 = 1
Các giá trị khác được tra trong bảng 5-28, 5-30
C
v
D, mm q T, ph m S
0
, mm/vg y k
v
14,7 8,8 0,25 35 0,125 0,3 0,55 1
Tốc độ cắt tính toán:
0,25
0,125 0,55
. 14,7.8,8
. .1 31,47 /
35 .0,3
q
v
t v
m y
C D
V k m ph
T S
= = =
Số vòng quay tính toán của trục:
1000. 1000.31,47
1139 /
. 3,14.8,8
t
t
v
n vg ph
D
π
= = =
Chọn theo máy n
m
= 1080 vg/ph và S
m
= 0,24 vg/phút
Tốc độ cắt thực tế:
. . 1080.3,14.8,8
29,84 /
1000 1000
m
tt
n D
V m ph
π
= = =
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
m
. n
m
= 259,2 mm/ph
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
10
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Bước 2: Doa thô để đạt φ9
+0,015
, Rz = 20
Chiều sâu cắt t = 0,1 mm
Lượng chạy dao vòng S
0
= 2,2 mm/vòng (bảng 5-27)
Các giá trị được tra trong bảng 5-29, 5-30
C
v
D, mm q T, ph m t, mm x S
0
, mm/vg y k
v
15,6 9 0,2 35 0,3 0,1 0,1 2,2 0,5 1
Tốc độ cắt tính toán:
0,2
0,3 0,1 0,5
. 15,6.9
. .1 7,07 /
. . 35 .0,1 2,2
q
v
t v
m x y
C D
V k m ph
T t S
= = =
Số vòng quay tính toán của trục:
1000. 1000.7,07
250,2 /
. 3,14.9
t
t
v
n vg ph
D
π
= = =
Chọn theo máy n
m
= 200 vg/ph và S
m
= 1,8 mm/vòng
Tốc độ cắt thực tế:
. . 200.3,14.9
5,65 /
1000 1000
m
tt
n D
V m ph
π
= = =
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
m
. n
m
= 360 mm/ph
Bước 3: Khoét lỗ φ13 mm
Chiều sâu cắt t = 2 mm
Lượng chạy dao vòng S
0
= 0,7 – 0,9 mm/vòng (bảng 5-26)
Các giá trị được tra trong bảng 5-29, 5-30
C
v
D, mm q T, ph m t, mm x S
0
, mm/vg y k
v
18,8 24,7 0,2 30 0,125 2 0,1 0,9 0,4 1
Tốc độ cắt tính toán:
0,2
0,125 0,1 0,4
. 18,8.24,7
. .1 22,71 /
. . 30 .2 .0,9
q
v
t v
m x y
C D
V k m ph
T t S
= = =
Số vòng quay tính toán của trục:
1000. 1000.22,71
556,4 /
. 3,14.13
t
t
v
n vg ph
D
π
= = =
Chọn theo máy n
m
= 468 vg/ph
Tốc độ cắt thực tế:
. . 468.3,14.13
19,1 /
1000 1000
m
tt
n D
V m ph
π
= = =
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
0
. n
m
= 421,2 mm/ph
5.2.5. Nguyên công 5: Phay 2 mặt cạnh đạt kích thước 128
±
0,031
, Rz 40
+ Định vị: chi tiết được định vị đủ 6 bậc tự do đảm bảo độ chính xác.
Mặt bên: 3 bậc tự do
Chốt trụ ngắn: 2 bậc tự do
Chốt trám : 1 bậc tự do
+ Kẹp chặt: dùng cơ cấu thanh kẹp kéo chốt đẩy để kẹp chặt chi tiết, hướng
của lực kẹp theo hình vẽ:
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
11
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
S
n
28
+0,016
128
+0,031
Rz 40
+ Chọn máy: máy phay ngang 6H81 (Bảng 9-38)
Công suất động cơ chính: 4,5 kW
Bàn làm việc: 250x1000 mm
2
Số rãnh chữ T: 3, chiều rộng rãnh chữ T: 14 mm
Số cấp tốc độ trục chính: 16
Phạm vi tốc độ trục chính: 65 – 1800 vg/ph
Chuỗi cấp tốc độ: 65 – 80 – 100 – 126 – 158 – 196 – 245 – 306 – 382 – 476
– 595 – 742 – 926 – 1156 – 1442 – 1800 vg/ph
Số cấp bước tiến bàn máy: 16
Phạm vi tốc độ bước tiến dọc của bàn máy: 35 – 980 mm/ph
Chuỗi cấp bước tiến: 35 – 45 – 55 – 68 – 85 – 106 – 132 – 165 – 206 – 258
– 322 – 403 – 503 – 628 – 785 – 980 mm/ph
Phủ bì: 2100x1940x1600 mm
3
+ Chọn dao: dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió:
D = 200mm, B = 20mm, d = 50 mm, Z = 20 răng (Bảng 4-84)
+ Lượng dư gia công:
Phay thô: Z
b
= 1,4 mm
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
12
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
+ Chế độ cắt:
Phay thô: tra các bảng 5-119, 4-84, 5-172
Chiều sâu cắt
t, mm
S
z
, mm/răng Số răng
Z
S
0
, mm/vg Tốc độ cắt
V
b
, m/ph
28 0,18 20 3,6 30
Các hệ số: (viết tắt cụm: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào là HSĐCPTV)
HSĐCPTV trạng thái bề mặt gia công k
1
= 0,9 (HB<200) (bảng 5-134)
HSĐCPTV chiều rộng phay k
2
= 1,12 (B/D < 0,4) (bảng 5-134)
HSĐCPTV dạng gia công k
3
= 1 (Gia công thô) (bảng 5-134)
Vậy tốc độ tính toán V
t
= 30. 0,9. 1,12 = 32,4 m/ph
Số vòng quay tính toán của trục:
1000. 1000.32,4
51,6 /
. 3,14.200
t
t
v
n vg ph
D
π
= = =
Chọn theo máy n
m
= 65 vg/ph
Tốc độ cắt thực tế:
. . 65.3,14.200
40,82 /
1000 1000
m
tt
n D
V m ph
π
= = =
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
0
. n
m
= 234 mm/ph
Theo máy lấy S
p
= 206 mm/ph
5.2.6. Nguyên công 6: Phay mặt trên đạt kích thước 38
±
0,019
, Rz 40
+ Định vị: chi tiết được định vị đủ 6 bậc tự do đảm bảo độ chính xác.
Mặt bên: 3 bậc tự do
Chốt trụ ngắn: 2 bậc tự do
Chốt trám : 1 bậc tự do
+ Kẹp chặt: dùng cơ cấu kẹp nhanh để kẹp chặt chi tiết, hướng của lực kẹp
theo hình vẽ dưới:
+ Chọn máy: máy phay đứng 6H11 (Bảng 9-38)
Công suất động cơ chính: 4,5 kW
Bàn làm việc: 250x1000 mm
2
Số rãnh chữ T: 3, chiều rộng rãnh chữ T: 14 mm
Phạm vi tốc độ trục chính: 65 – 1800 vg/ph
Chuỗi cấp tốc độ: 65 – 80 – 100 – 126 – 158 – 196 – 245 – 306 – 382 – 476
– 595 – 742 – 926 – 1156 – 1442 – 1800 vg/ph
Số cấp bước tiến bàn máy: 16
Phạm vi tốc độ bước tiến dọc của bàn máy: 35 – 980 mm/ph
Chuỗi cấp bước tiến: 35 – 45 – 55 – 68 – 85 – 106 – 132 – 165 – 206 – 258
– 322 – 403 – 503 – 628 – 785 – 980 mm/ph
Phủ bì: 2060x1530x2300 mm
3
+ Chọn dao: dao phay mặt đầu thép gió D = 80 mm, L = 45 mm, d = 32 mm,
Z = 16 (Bảng 4-92)
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
13
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
+ Lượng dư gia công:
Phay thô: Z
b
= 1,4 mm
+ Chế độ cắt:
Phay thô: tra các bảng 5-119, 4-92, 5-122
Chiều sâu cắt
t, mm
S
z
, mm/răng Số răng
Z
S
0
, mm/vg Tốc độ cắt
V
b
, m/ph
1,4 0,15 16 3 80
Rz 40
38
+ 0,019
n
S
Các hệ số: (viết tắt cụm: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào là HSĐCPTV)
HSĐCPTV trạng thái bề mặt gia công k
1
= 0,9 (HB<200) (bảng 5-134)
HSĐCPTV chiều rộng phay k
2
= 1,12 (B/D < 0,4) (bảng 5-134)
HSĐCPTV dạng gia công k
3
= 1 (Gia công thô) (bảng 5-134)
Vậy tốc độ tính toán V
t
= 80. 0,9. 1,12 = 80,64 m/ph
Số vòng quay tính toán của trục:
1000. 1000.80,64
321 /
. 3,14.80
t
t
v
n vg ph
D
π
= = =
Chọn theo máy n
m
= 306 vg/ph
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
14
Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Tốc độ cắt thực tế:
. . 306.3,14.80
76,86 /
1000 1000
m
tt
n D
V m ph
π
= = =
Lượng chạy dao phút: S
p
= S
0
. n
m
= 918 mm/ph
Theo máy lấy S
p
= 785 mm/ph
5.2.7. Nguyên công 7: Gia công lỗ giữa đạt kích thước φ25
+0,021
,
vát mép
lỗ, và đạt được độ nhám Rz 10
+Định vị: chi tiết được định vị đủ 6 bậc tự do nhằm đảm bảo độ chính xác.
Mặt bên: 3 bậc tự do
Chốt trụ ngắn: 2 bậc tự do
Chốt trám : 1 bậc tự do
+ Kẹp chặt: dùng cơ cấu thanh kẹp kéo chốt đẩy để kẹp chặt chi tiết, hướng
của lực kẹp theo hình vẽ dưới:
S
n
+ Chọn máy: máy khoan đứng 2H135 (Bảng 9-21)
Đường kính lớn nhất khoan được φ35 mm
Công suất động cơ chính: 4 kW
Giần Hải Anh – CTM1 – K49
15