Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức ở Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LỤC XUÂN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TIẾNG DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
TỈNH CAO BẰNG

ỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LỤC XUÂN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TIẾNG DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
TỈNH CAO BẰNG
C
Mã số: 60 14 01 14

ỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH

THÁI NGUN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Lục Xn Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân thành tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng
tới; Ban giám hiệu, Hội đồng khoa học, khoa quản lý giáo dục, khoa tâm lý
giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên; Các thầy cô giáo đã tham gia
quản lý và giảng dạy tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt với tấm lòng biết ơn sâu sắc tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới
cô giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Tính đã giúp đỡ và chỉ bảo
tận tình tác giả trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn.

Xin trân thành cảm ơn Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ, lãnh đạo, cán bộ, giáo
viên Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Cao Bằng, đã tạo điều kiện, giúp
đỡ tác giả hoàn thành việc điều tra nghiên cứu. Xin cảm ơn gia đình bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả trong q trình học tập, nghiên cứu
và hồn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện song luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và góp ý của các
quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 6 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Lục Xuân Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................ v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu................................................................. 3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TIẾNG DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TTGDTX TỈNH ...........6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dƣỡng cán bộ, cơng chức ở
nƣớc ngồi ................................................................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dƣỡng cán bộ, công chức ở
trong nƣớc.................................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm ........................................................................................ 11
1.2.1. Khái niệm cán bộ, công chức .................................................................. 11
1.2.2. Khái niệm quản lý.................................................................................... 12
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ,
công chức ................................................................................................. 14
1.3. Quá trình bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ cơng chức, ở TTGDTX tỉnh .... 16
1.3.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động bồi dƣỡng............................................................ 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iii

/>

1.3.2. Mục tiêu, nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng........................................... 17
1.3.3. Các phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng ..................................... 23
1.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức ở
trung tâm GDTX tỉnh .............................................................................. 24

1.4.1. Lập kế hoạch bồi dƣỡng .......................................................................... 24
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng ................................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dƣỡng .................................................................. 26
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng
dân tộc H'Mông của trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh ................... 29
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 29
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 30
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 31
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG TIẾNG
DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN TỈNH CAO BẰNG.................................................................. 32

2.1. Vài nét về khách thể và tổ chức khảo sát..................................................... 32
2.1.1. Vài nét về Trung tâm GDTX tỉnh Cao Bằng ............................................ 32
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 38
2.2. Thực trạng bồi dƣỡng tiếng dân tộc H'Mông cho cán bộ, công chức
của Trung tâm GDTX tỉnh Cao Bằng ..................................................... 39
2.2.1. Thực trạng nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng ........................................ 39
2.2.2. Thực trạng phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng .......................... 41
2.2.3. Thực trạng năng lực của giáo viên tham gia bồi dƣỡng .......................... 42
2.2.4. Thực trạng đánh giá kết quả bồi dƣỡng ................................................... 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ,
công chức ở trung tâm GDTX tỉnh Cao Bằng......................................... 45
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán
bộ, công chức tại TTGDTX tỉnh Cao Bằng ............................................ 45
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng tiếng dân
tộc cho cán bộ, công chức tại TTGDTX tỉnh Cao Bằng ......................... 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iv


/>

2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho
cán bộ, công chức tại TTGDTX tỉnh Cao Bằng ...................................... 50
2.3.4. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức tại
TTGDTX tỉnh Cao Bằng ......................................................................... 57
2.3.5. Những khó khăn trong quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc
cho cán bộ, công chức tại TTGDTX tỉnh Cao Bằng ............................... 58
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho
cán bộ, công chức tại TTGDTX tỉnh Cao Bằng ...................................... 59
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 61
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG TIẾNG
DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TRUNG TÂM GDTX
TỈNH CAO BẰNG ......................................................................................... 62

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 63
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ,
công chức ở trung tâm GDTX tỉnh Cao Bằng......................................... 63
3.2.1. Xây dựng cơ chế phối hợp với các cơ quan ban ngành có cử cán bộ
tham gia bồi dƣỡng nhằm quản lý học viên ............................................ 63
3.2.2. Phát triển nội dung, chƣơng trình và kế hoạch bồi dƣỡng tiếng dân
tộc cho cán bộ, công chức ....................................................................... 65
3.2.3. Tăng cƣờng quản lý thực hiện nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng theo
hƣớng phát huy vai trị tích cực, chủ động của giáo viên, học viên............... 67
3.2.4. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên cơ hữu tham gia công tác
bồi dƣỡng .......................................................................................... 71

3.2.5. Chỉ đạo đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng và kiểm tra, đánh
giá kết quả bồi dƣỡng ........................................................................ 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 78
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 79
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 79
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 79
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ...................................................................... 80
3.4.4. Kết quả thu đƣợc...................................................................................... 80
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
1. Kết luận .......................................................................................................... 84
2. Khuyến nghị................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi

/>

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BTTHPT


: Bổ túc trung học phổ thông

CBCC

: Cán bộ công chức



: Cao đẳng

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

CNH- HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

CSVC & TBDH

: Cơ sở vật chất và trang thiết bị day học

ĐH

: Đại Học


GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDTX

: Giáo dục thƣờng xuyên

GV

: Giáo viên

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HV

: Học viên

LĐ&TBXH

: Lao động và thƣơng binh xã hội

QL

: Quản lý

TC- HC


: Tổ chức hành chính

TTGDTX

: Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên

THPT

: Trung học phổ thơng

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thông kê số liệu học viên miêu tả kết quả của các hoạt động
chuyên môn từ năm 2012 - 2015 ...................................................... 36
Bảng 2.2. Kết quả mức độ thực hiện nội dung và chƣơng trình bồi dƣỡng
tiếng dân tộc H'Mông ...................................................................... 40
Bảng 2.3. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng
tiếng dân tộc .................................................................................... 41
Bảng 2.4. Thực trạng năng lực giảng day của giáo viên tham gia bồi dƣỡng ...... 42
Bảng 2.5. Thực trạng đánh giá kết quả bồi dƣỡng .......................................... 44
Bảng 2.6. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng tiếng dân tộc................. 45

Bảng 2.7. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng
tiếng dân tộc .................................................................................... 48
Bảng 2.8. Chỉ đạo thực hiện nội dung bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán
bộ, công chức tại TTGDTX tỉnh Cao Bằng .................................... 50
Bảng 2.9. Kết quả chỉ đạo thực hiện phƣơng pháp bồi dƣỡng tiếng dân tộc........ 52
Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo tăng cƣờng cơ sở vật chất, tài chính phục
vụ bồi dƣỡng tiếng dân tộc .............................................................. 55
Bảng 2.11. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng tiếng dân tộc ...................................... 57
Bảng 3.1. Khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp bồi dƣỡng tiếng
dân tộc cho cán bộ, công chức ở TTGDTX tỉnh Cao Bằng .................. 80
Bảng 3.2. Khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp bồi dƣỡng
tiếng dân tộc ở Trung tâm GDTX tỉnh Cao Bằng ........................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1.

So sánh số liệu học viên của các loại hình đào tạo tại
TTGDTX tỉnh Cao Bằng từ năm 2012 - 2015 ............................ 36

Biểu đồ 2.2.

Biểu đồ so sánh số liệu học viên của các loại hình đào tạo tại
TTGDTX tỉnh Cao Bằng năm học 2015 ..................................... 37


Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Mô tả giữa phƣơng pháp bồi dƣỡng và phƣơng pháp học ........... 23

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong phát triển kinh tế, văn hóa xã hội địa phƣơng khu vực miền núi và
vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, giao tiếp bằng tiếng dân tộc với ngƣời
dân là một phƣơng tiện vô cùng quan trọng giúp cán bộ công chức tuyên
truyền, phổ biến các chủ trƣơng đƣờng lối chính sách của Đảng, Nhà nƣớc,
chính quyền địa phƣơng tới ngƣời dân. Thông qua giao tiếp bằng tiếng dân tộc
cán bộ công chức tạo đƣợc uy tín và năng lực cảm hóa, thuyết phục đồng bào
dân tộc thực hiện đúng chủ trƣơng, đƣờng lối chính sách, pháp luật của Đảng
và Nhà nƣớc, những quy định của địa phƣơng. Vì vậy bồi dƣỡng tiếng dân tộc
cho cán bộ công chức đang công tác tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn là một trong những nhiệm vụ cần thiết hiện nay. Vì vậy Thủ
Tƣớng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 38/2004/CT- TTg, ngày 09 tháng 11
năm 2014 về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dƣỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với
cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.
Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc có đƣờng biên giới dài giáp
Trung Quốc là nới có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống, việc bồi dƣỡng tiếng
dân tộc cho cán bộ công chức lại càng cần thiết hơn bao giờ hết nó giúp Đảng,

Nhà nƣớc thực hiện các nhiệm vụ chính trị với đồng bào dân tộc.
Thực tế cơng tác cho thấy cịn nhiều cán bộ, công chức chƣa biết tiếng dân
tộc hoặc biết tiếng dân tộc nhƣng chƣa sử dụng đƣợc một cách thành thạo dẫn
tới bất đồng ngôn ngữ với ngƣời dân, hạn chế trong trao đổi công việc và chia
sẻ thông tin. Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ, cơng chức và cán bộ chính
quyền cơ sở địa phƣơng, vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống có những
bƣớc phát triển, tỏ rõ bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với mục tiêu, lý
tƣởng xã hội chủ nghĩa, thực hiện đƣờng lối đổi mới, có tinh thần độc lập tự
chủ. Quyết tâm đƣa đời sống đồng bào dân tộc ngày càng đƣợc cải thiện và tiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

1

/>

kịp miền xuôi. Số đông cán bộ lãnh đạo chủ chốt giữ đƣợc phẩm chất đạo đức,
lối sống trong sạch, đoàn kết, từng bƣớc thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở
góp phần khơi phục lịng tin của đồng bào dân tộc. Tuy nhiện sự hiểu biết và
thông thạo về tiếng dân tộc địa phƣơng của đội của đội ngũ cán bộ chính quyền
cơ sở cịn nhiều hạn chế, vì vậy gặp khơng ít trở ngại khi làm việc và trao đổi
thông tin bằng ngôn ngữ dân tộc đối với dân bản nhất là cán bộ là ngƣời kinh
do vậy các chủ trƣơng, chính sách, của các cấp Đảng và Nhà nƣớc chƣa đƣợc
quán triệt sâu sắc tới từng ngƣời dân bản.
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Cao Bằng có chức năng liên kết
đào tạo và bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho mọi ngƣời dân. Những năm gần đây
Trung tâm đã làm tốt các mảng liên kết đào tạo và bồi dƣỡng cấp chứng chỉ tin
học, ngoại ngữ, giảng dạy văn hóa khối giáo dục thƣờng xuyên cấp trung học
phổ thông. Tuy nhiên việc mở các lớp bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ,
công chức chƣa thực sự đi vào nề nếp còn bộc lộ một số hạn chế nhƣ việc mời
giáo viên tham gia giảng dạy, công tác quản lý bồi dƣỡng của trung tâm, việc

phối hợp với các cơ quan ban ngành mở lớp còn bất cập, cơ sở vật chất chƣa
đƣợc quan tâm đúng mức. Chính vì vậy cần phải nâng cao cơng tác quản lý để
làm tốt công tác bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức trong giai đoạn
hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức ở Trung tâm Giáo
dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về bồi dƣỡng tiếng dân tộc và
quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức tác giả luận
văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán
bộ, công chức trong tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu học tập và nâng cao hiểu biết,
trình độ cho cán bộ, cơng chức, từ đó nâng cao chất lƣợng, hiệu quả cơng tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

2

/>

cho cán bộ, cơng chức, góp phần giữ vững an ninh, quốc phịng, kinh tế, chính
trị trong tỉnh.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý của Giám đốc Trung tâm GDTX tỉnh đối với hoạt động
bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức trong tỉnh Cao Bằng.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Qúa trình quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công
chức trong phạm vi cấp tỉnh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân

tộc cho cán bộ, công chức ở TTGDTX tỉnh.
4.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân
tộc của cán bộ, công chức ở TTGDTX tỉnh Cao Bằng.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc
cho cán bộ, công chức ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Cao Bằng.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng công tác của cán bộ, công chức tỉnh Cao Bằng phụ thuộc một
phần vào năng lực ngôn ngữ tiếng dân tộc của cán bộ, công chức, bồi dƣỡng
tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức trong tỉnh cần đảm bảo chất lƣợng, thiết
thực. Thực tế bồi dƣỡng cho thấy hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán
bộ, công chức ở TTGDTX tỉnh Cao Bằng đã đạt đƣợc những kết quả nhất định
song vẫn còn bộc lộ một số hạn chế nhƣ công tác phối hợp và thông tin giữa
Trung tâm và các đơn vị cử cán bộ đi học chƣa chặt chẽ. Quá trình quản lý
chƣa đồng bộ về mục tiêu, nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp, đội ngũ giáo
viên, cơ sở vật chất, chất lƣợng bồi dƣỡng. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
3
/>

quản lý, khoa học và phù hợp với thực tiễn của Trung tâm thì sẽ góp phần nâng
cao chất lƣợng bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bô, công chức trong tỉnh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Do đặc điểm vùng miền ngƣời dân sử dụng tiếng dân tộc H'Mông chiếm
tỷ lệ lớn và thời gian nghiên cứu, tác giả luận văn nghiên cứu quản lý công tác
bồi dƣỡng tiếng dân tộc H'Mông cho cán bộ, công chức tỉnh Cao Bằng thực
hiện từ năm 2012 đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Chủ yếu là dùng các phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu lý luận về quản
lý - quản lý giáo dục - quản lý dạy học - quản lý Trung tâm giáo dục thƣờng

xuyên. Hệ thống hóa các văn bản, chủ trƣơng, đƣờng lối, Nghị quyết về công tác
bồi dƣỡng tiếng dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc, của Ngành giáo dục và Đào tạo;
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa để xây
dựng cơ sở lý thuyết của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Để nhận định đánh giá rõ mặt
mạnh, mặt yếu và tìm ra nguyên nhân của hạn chế yếu kém về quản lý hoạt
động bồi dƣỡng ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Cao Bằng. Đồng thời
kiểm chứng nhận thức của cán bộ quản lý trong và ngoài ngành Giáo dục và
đào tạo về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dƣỡng đƣợc đề xuất.
Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu hệ thống các văn bản,
chƣơng trình bồi dƣỡng, hồ sơ quản lý bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ cơng
chức để khái qt hóa thực trạng bồi dƣỡng.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các nhà quản lý có kinh
nghiệm để xác định tính hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm dạy học: Trên cơ sở các số liệu kết
quả bồi dƣỡng tại Trung tâm trong những năm qua, thực hiện việc phát vấn, lấy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
4
/>

ý kiến thăm dò, tổng hợp các kinh nghiệm quản lý hoạt động bồi dƣỡng đem lại
hiệu quả từ đó làm cơ sở để đề xuất các biện pháp quản lý.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê tốn học để xử lý và phân tích
các số liệu, các thơng tin trong q trình nghiên cứu, điều tra thu thập, phƣơng
pháp này sẽ giúp chúng ta xác định một cách khả quan về quản lý hoạt động
bồi dƣỡng của Giám đốc Trung tâm bằng số liệu định lƣợng.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham

khảo, Phụ lục, luận văn cịn có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc
cho cán bộ, công chức ở TTGDTX tỉnh.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho
cán bộ, công chức ở TTGDTX tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng
dân tộc cho cán bộ, công chức ở TTGDTX tỉnh Cao Bằng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

5

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
TIẾNG DÂN TỘC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TTGDTX TỈNH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng cán bộ, công chức ở nước ngồi
Singapo là quốc gia thành phố, có diện tích và dân số tƣơng đối nhỏ tại
Đơng Nam Á (diện tích 699,4 km2 và dân số 4,5 triệu ngƣời). Nền hành chính
và cơng vụ của đất nƣớc này đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, đƣợc xem
là một nhân tố chủ đạo làm nên sự thành công của một trong "bốn con rồng
châu Á".
Để có đƣợc thành cơng trên nhiều lĩnh vực Chính phủ Singapo đặc biệt
quan tâm vấn đề đào tạo, bồi dƣỡng công chức nhằm phát huy cao độ tiềm lực
của con ngƣời. Điều đó đƣợc thể hiện trƣớc hết ở việc đầu tƣ rất lớn cho đào
tạo (xây dựng cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên; có chính sách ƣu đãi nhƣ giáo
dục phổ thơng đƣợc miễn phí, bao gồm cả học phí, sách giáo khoa, máy tính,
phí giao thơng...). Việc đào tạo, bồi dƣỡng công chức theo hƣớng mỗi ngƣời

đều cần đƣợc phát triển tài năng riêng; tạo thói quen học tập suốt đời, liên tục
học hỏi để mỗi cơng chức đều có đầy đủ phẩm chất, năng lực, trình độ phục vụ
tốt cho nền công vụ. Singapo xây dựng chiến lƣợc cán bộ thể hiện bằng kế
hoạch đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo kế nhiệm, bài bản, từ xa. Thời gian
đào tạo tối thiểu bắt buộc là 100 giờ trong một năm đối với mỗi cơng chức.
Trong đó 60% nội dung đào tạo về chuyên môn, 40% nội dung đào tạo liên
quan đến phát triển. Có nhiều khóa học khác nhau dành cho các đối tƣợng.
Khóa học làm quen với công việc dành cho công chức mới đƣợc tuyển dụng
hoặc mới chuyển cơng tác từ nơi khác đến; khóa học cơ bản đào tạo để cơng
chức thích ứng với cơng tác của mình, tổ chức cho ngƣời mới tuyển dụng trong
năm đầu tiên cơng tác; khóa học nâng cao đào tạo bổ sung, giúp cơng chức đạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
6
/>

hiệu quả cao nhất trong cơng việc; khóa học mở rộng tạo điều kiện cho công
chức vƣợt ra khỏi công của mình, có thể làm những cơng việc liên quan khi cần
thiết; khóa đào tạo tiếp tục khơng chỉ liên quan đến cơng việc hiện tại của cơng
chức, mà cịn nâng cao khả năng làm việc của ngƣời đó trong tƣơng lai. Các
khóa học này liên quan chặt chẽ tới cuộc đời chức nghiệp của công chức và tới
việc chỉ định vị trí cơng việc của cơng chức. Hằng năm, Singapo dành 4% ngân
sách cho đào tạo, bồi dƣỡng.
Viện Quản lý Singapo là nơi tổ chức nhiều chƣơng trình ngắn hạn để học
viên tự lựa chọn theo yêu cầu của cá nhân, từ cập nhật những kiến thức và lý
luận mới về quản lý cho tới các khóa ngắn hạn, tại chức, mở tại các công ty
theo yêu cầu đặt hàng.
Trung Quốc đặc biệt chú trọng nâng cao trình độ chính trị, phẩm chất,
năng lực chun mơn cho đội ngũ công chức nhằm xây dựng một đội ngũ công
chức chuyên nghiệp và có chất lƣợng cao.
Nội dung đào tạo, bồi dƣỡng công chức của Trung Quốc tập trung vào: lý

luận xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc và chiến lƣợc phát triển; quản
lý hành chính nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng; quản lý vĩ mô nhà nƣớc
với những nội dung cụ thể nhƣ thể chế hành chính, quyết sách hành chính, đào
tạo và phát triển nhân tài.
Nội dung chƣơng trình đào tạo chủ yếu đƣợc xây dựng dựa vào vị trí của
từng cơng chức để đào tạo, bồi dƣỡng. Thơng thƣờng một khóa học của cơng
chức bao gồm khóa học cơ bản và khóa học chun mơn, gọi là mơ hình "cơ
bản + chun mơn". Trong đó, khóa học cơ bản đi sâu vào các nội dung nhƣ:
về học thuyết chính trị, về luật hành chính, về hành chính cơng, về phát triển
kinh tế - xã hội..; khóa học chun mơn thƣờng đƣợc thiết kế dựa vào các nhu
cầu khác nhau của cơng chức ở các nhóm và các cấp khác nhau, thể hiện tính
chun mơn trong đào tạo cho các cấp và các loại công chức khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

7

/>

Có thể nói cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng cơng chức của Trung Quốc khá
linh hoạt song vẫn theo đúng nguyên tắc: công khai, công bằng, cạnh tranh,
chọn đƣợc ngƣời giỏi; lý luận gắn với thực tế, học tập gắn liền với ứng dụng,
coi trọng hiệu quả thiết thực; không bồi dƣỡng đủ thì khơng đề bạt. Đặc biệt,
Trung Quốc rất chú trọng rèn luyện năng lực thực hành của công chức trong
thực tiễn, coi đây là một trong ba tố chất chủ yếu tạo nên phẩm chất cơng chức,
đó là trình độ lý luận chính trị, năng lực hoạt động thực tiễn và đức tính tự
trọng, tự lập.
Giảng viên ở các trƣờng hành chính, trƣờng Đảng các cấp và các cơ sở
đào tạo khác, bên cạnh đội ngũ giảng viên chuyên trách đƣợc đào tạo bài bản
và thƣờng xuyên đƣợc bồi dƣỡng cập nhật kiến thức, cịn có đội ngũ giảng
viên kiêm chức. Nguồn giảng viên kiếm chức đa dạng và hình thức tuyển

dụng linh hoạt.
Để nắm bắt đƣợc sự thay đổi trong q trình thực thi cơng vụ của cơng
chức, Trung Quốc chú trọng đánh giá q trình đào tạo, bồi dƣỡng của họ. Có
hai cách thức đánh giá chủ yếu là đánh giá thái độ học tập và kết quả học tập.
Việc đánh giá thái độ học tập dựa vào việc học viên tham gia đầy đủ thời gian
đào tạo theo quy định và việc chấp hành kỷ luật nghiêm túc. Nội dung đánh giá
bao gồm cả tỷ lệ tham gia các giờ học trên lớp, các sáng kiến hội thảo và các
quan điểm đúng đắn. Kết quả học tập đƣợc đánh giá dựa trên số điểm của các
bài kiểm tra, tiểu luận, đề tài. Việc đánh giá học viên trong trƣờng đƣợc thực
hiện dƣới hình thức "Mẫu đăng ký đánh giá đào tạo cơng chức", đó là những
thông tin phản hồi tới cơ quan, đơn vị mà học viên đang công tác. Đây là một
trong những cơ sở cho quy trình kiểm tra và đánh giá hàng năm của các bộ
phận tổ chức nhân sự.
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng cán bộ, công chức ở
trong nước

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

8

/>

Việc đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ, công chức ở nƣớc ta nhằm thực hiện
chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực quốc gia, đồng thời tạo ra đội ngũ cán bộ,
công chức vừa làm việc trên các lĩnh vực theo nguyên tắc thị trƣờng vừa phải
biết quyết định các vấn đề trên cơ sở hệ thống quyền lực mà nhân dân giao cho.
Đào tạo và bồi dƣỡng theo nguyên tắc chức nghiệp hay chế độ việc làm đều
nhằm đi đến kết quả cuối cùng là tạo ra đƣợc đội ngũ cán bộ, cơng chức thực
sự có năng lực, biết giải quyết các vấn đề đƣợc giao trên nguyên tắc kết quả,
hiệu quả và chất lƣợng.

Những năm gần đây nƣớc ta đã dần hệ thống hóa và nâng cao chất lƣợng
chƣơng trình, giáo trình đào tạo, bồi dƣỡng cơng chức. Việc xây dựng chƣơng
trình đã chú ý hơn tới nhu cầu của ngƣời học, phù hợp với từng đối tƣợng cán
bộ, cơng chức và có tính hƣớng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ cao; giảm những phần
kiến thức về lý luận chung chung. Trong việc thiết kế nội dung chƣơng trình
đào tạo, bồi dƣỡng cần tham khảo ý kiến đánh giá, nhận xét, góp ý của chính
những ngƣời học và của cơ quan, đơn vị cử đi học. Thực tế cho thấy, nội dung
chƣơng trình chỉ thu hút đƣợc ngƣời học khi nó thực sự thiết thực đối với họ.
Thời gian qua, công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức các cấp, các
ngành ở các tỉnh, thành đã chuyển biến tích cực, bƣớc đầu đạt đƣợc những kết
quả khả quan. Đặc biệt là chất lƣợ

, công chức ở các xã nông

thôn rất đƣợ

ặt.

Hiến pháp nƣớc Việt Nam dân chủ cơng hịa (1960) ghi rõ " Các dân tộc
có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phát triển văn hóa dân tộc mình"(chƣơng 1,
điều 3). Một số văn kiện chính trị khác đã nêu những chủ trƣơng thiết thực và
nghi rõ những nhiệm vụ cụ thể. Đó là việc xây dựng chữ dân tộc ở những nơi
cần thiết, thực hiện giáo dục phổ thông, phát triển văn nghệ dân tộc"(Văn kiện
Đại hội Đảng lao động Việt Nam lần thứ III, 1960)". Một văn kiện năm 1965
nghi rõ: Sử dụng chữ viết của các dân tộc là một nguyện vọng tha thiết của các
dân tộc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

9


/>

Nƣớc ta có 54 dân tộc anh em, các dân tộc ít ngƣời cƣ chú chủ yếu ở các
tỉnh miên núi Phía Bắc, vùng Miền trung và Tây Nguyên. Các vị chí địa lý này
lại giữ một vai trị cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng và
đảm bảo sự cân bằng sinh thái cho đất nƣớc.
Tỉnh Cao Bằng có 8 dân tộc cùng sinh sống, trong thời kỳ đổi mới cùng
với sự phát triển của đất nƣớc các vùng miền núi, dân tộc tỉnh Cao Bằng đã có
những bƣớc chuyển biến về kinh tế, đời sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên cịn rất
nhiều trở ngại, khó khăn nhất là phát triển kinh tế và giữ vững an ninh chính trị,
quốc phịng. Muốn thực hiện tốt nhiệm vụ này ở các vùng dân tộc, thì công tác
quản lý nhà nƣớc về dân cƣ về dân cƣ xã hội có hiệu quả đƣợc coi là điều kiện
kiên quyết. Thực tế trong những năm qua đã chứng minh do đặc điểm mặt bằng
dân trí ở các vùng dân tộc miền núi thấp nên rất ít nguồn bổ sung cũ cho đội
ngũ cán bộ chính quyền cơ sở. Để khắc phục tình trạng này các địa phƣơng đã
có kế hoạch bố trí cán bộ tăng cƣờng về cơ sở, mặt mạnh của đội ngũ này là có
kiến thức văn hóa, trình độ nghiệp vụ, chun mơn, có năng lực lãnh đạo quản
lý, nhƣng nhƣợc điểm cơ bản của đội ngũ này là không sử dụng đƣợc tiếng dân
tộc tại nơi địa bàn công tác do vậy gặp rất nhiều khó khăn trong quản lý kinh tế,
xã hội dân cƣ và nhất là chính trị an ninh quốc phịng.
Đội ngũ cán bộ, công chức từ Tỉnh, Huyện đến Xã ở vùng có đồng bào
dân tộc nhiều ngƣời khơng biết tiếng dân tộc. Do đó cơng tác tun truyền vận
động dân thực thi pháp luật cịn nhiều hạn chế ví dụ; có nơi cán bộ nói dân
nghe khơng hiểu và ngƣợc lại khi dân phản ánh những vƣớng mắc thì cán bộ
cũng khơng thực sự thấu hiểu dân. Vì vậy công tác quản lý kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng, quản lý dân cƣ chƣa thực sự hiệu quả. Nói tóm lại thực tế
trong nhiều năm qua cán bộ, công chức và cán bộ cơ sở ở địa phƣơng vùng dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


10

/>

tộc tỉnh Cao Bằng phần lớn chƣa có khả năng sử dụng tiếng nói và chữ viết của
đồng bào trong giao tiếp, quản lý, tuyên truyền vận động.
Công tác đào tạo tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức và cán bộ chính
chính quyền cơ sở chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Từ trƣớc đến nay có đề tài khóa học" Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc
đào tạo bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức và cán bộ cơ sở ở các
chức nhà nƣớc, tuy nhiên luận văn và các bài viết mà tôi tham khảo chủ yếu đề
cập đến cơ sở lý luận chung về việc đào tạo bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán
bộ, cơng chức.
Chúng ta chƣa có đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng
dân tộc cho cán bộ, công chức ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh”. Vì vậy
chúng tơi chon nghiên cứu đề tài này muốn đề xuất đƣợc một số biện pháp quản
lý hoạt động bồi dƣỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức ở Trung tâm GDTX
tỉnh Cao Bằng. Góp phần cùng Trung tâm nâng cao chất lƣợng đào tạo và bồi
dƣỡng hiện nay.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Khái niệm cán bộ, công chức
Tại điều 1 của pháp lệnh CBCC năm 1998 quy định nhƣ sau: Cán bộ,
công chức là công dân Việt Nam trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách
nhà nƣớc bao gồm:
a) Những ngƣời do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong các
cơ quan nhà nƣớc, tổ chức chính trị xã hội;
b) Những ngƣời đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ thƣờng
xuyên trong tổ chức chính trị xã hội;
c) Những ngƣời đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao giữ một công vụ
thƣờng xuyên, đƣợc phân loại theo trình độ đào tạo, ngành chun mơn, đƣợc

vào một ngạch hành chính, sự nghiệp trong các cơ quan nhà nƣớc, mỗi ngạch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
11
/>

thể hiện chức và cấp về chuyên môn nghiệp vụ có chức danh tiêu chuẩn riêng;
d) Thẩm phán, Tịa án nhân dân, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân;
e) Những ngƣời đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc đƣợc giao nhiệm vụ
thƣờng xuyên làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân mà
không phải là sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng làm
việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan chuyên nghiệp.
Theo luật CBCC của Quốc Hội khóa 12 - kỳ họp thứ 4 số 22/2008/QH
ngày 03/11/2008 quy định:
“Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan của Đảng cộng sản Việt
Nam, nhà nƣớc tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ƣơng, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hƣởng lƣơng từ
ngân sách nhà nƣớc.
Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nƣớc, tổ
chức chính trị xã hội ở Trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện trong cơ quan đơn vị
thuộc quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng cộng
sản Việt Nam, nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị
sự nghiệp công lập) trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối
với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập thì
lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật”.

1.2.2. Khái niệm quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

12

/>

Quản lý (QL) là một chức năng lao động xã hội đƣợc bắt nguồn từ tính
chất xã hội của lao động, nó ra đời khi xã hội cần có sự chỉ huy, điều hành,
phân công, hợp tác, kiểm tra, chỉnh lý. Trong lao động tập thể trên một quy mô
nào đó để đạt năng suất cao, hiệu quả tốt hơn thì phụ thuộc rất lớn vào vai trị
của ngƣời đứng đầu một tổ chức. Nhƣ vậy, QL là một phạm trù tồn tại khách
quan và là một tất yếu lịch sử. Thực tế đã chứng minh rằng loài ngƣời đã trải
qua nhiều hình thái phát triển xã hội khác nhau nên cũng đã trải qua nhiều hình
thức QL khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị từ thời cổ đại đến nay đều
rất coi trọng vai trò của QL trong sự tồn tại, ổn định và phát triển xã hội.
Khái niệm QL đƣợc tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau đó là: Cai quản,
chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra theo góc độ tổ chức.
Theo góc độ điều khiển thì QL là lái, là điều khiển, điều chỉnh.
Theo cách tiếp cận hệ thống thì QL là sự tác động của chủ thể QL đến
khách thể QL (hay là đối tƣợng QL) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con
ngƣời trong quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích đã định.
Cịn trong q trình tồn tại và phát triển của QL, đặc biệt trong quá trình
xây dựng lý luận về QL, khái niệm QL đƣợc nhiều nhà lý luận đặt ra, nó
thƣờng phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi ngƣời.
Theo từ điển Tiếng Việt: “QL là trơng coi, giữ gìn theo u cầu nhất
định” hoặc “QL là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu
nhất định” [24; tr. 800].
Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lê nin đã khẳng định: “Bất cứ
lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở quy mơ tương

đối lớn đều cần đến sự QL” [4].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

13

/>

Theo tác giả Harld Koontz - 1994, trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu
của QL" thì: "QL là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm” [10; tr. 2].
Còn quan niệm của các nhà khoa học Việt Nam về QL nhƣ sau:
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức để vận
hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [19; tr. 130].
Từ những khái niệm quản lý của những nhà khoa học khác nhau ta có thể
hiểu: Quản lý là sự tác động một cách có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu mong muốn bằng các chức
năng quản lý: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Từ khái niệm QL nêu trên ta thấy:
- QL bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động QL đƣợc thực hiện với một tổ
chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt động cùng nhau
của nhiều ngƣời.
- QL là thực hiện những tác động hƣớng đích từ chủ thể đến đối tƣợng.
Yếu tố con ngƣời, trong đó ngƣời QL và ngƣời bị QL, giữ vai trò trung tâm
trong hoạt động QL.
- QL khơng chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức và thực
hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động QL là điều kiện quan trọng
để làm cho xã hội loài ngƣời tồn tại, vận hành và phát triển.
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức

Bồi dƣỡng đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau. Theo Từ điển Tiếng Việt
thì "Bồi dưỡng là làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất của con người"
[24; tr.1790].
Bồi dưỡng là q trình cập nhật hóa kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

14

/>

×