o©ó
tinh sinh
dan
gian.
Ty
le
biet
chu
(%)
=
(Dan
so
tu
10
tuoi
tra
len
biet
3.2.1.
Số
BẢN
lượng
trường
XÉT
học
vàtrước
LUẬN
cơ
cấu
VĂN
loại
trường.........................................22
TỐT
NGHIỆP
Bảng
19.
Thống
kê
mô
tả
của
các
biến
số
là
biến
học
người
hướng
GD-ĐT,
bình
nghèo,
đồng,
Dựa
tăng
tăng
có
giảm
giữa
xeởxây
bảng
gới
1,08%.
máy
bậc
10,1%
một
dần
dựng
tính
cao
1trên
số
và
giai
Tỷ
là
so
đẳng
chương
vùng
100
bảng
nữ
lệ
vói
đoạn
dân
hộ
luôn
làđặc
cùng
2NHẬN
ít
dân
2006
trình,
ta
số
nhất.
biệt
cao
thấy,
thành
kỳ
cư-là
hơn
nội
Tổng
năm
là
2008,
vùng
năm
96
thị
dung,
số
số
chiếc,
tăng
ngưòi
thể
2008,
Trung
học
phương
hiện
và
từnhóm
sinh
với
có
du
27,66%
bằng
tính
giới
và
tổng
từ
pháp,
nghèo
miền
34,5%
đa
tiểu
tính
giá
năm
dạng
học
đội
núi
nhất
là
trịGDP,
2006
nam
ngũ
đến
hóa
sản
có giả
MỤC
LỤC
-số
Tỷ
lệ
đi
học
chung
theo
cấp
học:
Một
chỉ
tiêu
khác
giám
sát
LỜI
CẢM
TẠ
Chuông
1
3.
Thöng
ke
ty
trong
chi
tieu
giäo
due
trong
töng
chi
tieu
cüa
ho
Chương
2
3
DANH
DANH
TÀI
SÁCH
LIỆU
MỤC
CÁC
THAM
HÌNH
TỪ
KHẢO
VIẾT
TẮT
DANH
MỤC
BIỂU
BẢNG
1.2.
1.5.
Lược
Mục
tiêu
khảo
nghiên
tài
liệu
cứu
cho
giáo
dục
bởi
họ
không
cần
phải
chi
tiêu
(hoặc
chi
tiêu
ít)
cho
tài
sản
(đồ
64,42%
tiêu
đồng;
của
biệt
đủ
nhau,
điều
về
từng
là
cho
tía,
Theo
Năm
Theo
Một
đồ
hộ
khi
những
so
những
dung
dân
địa
giáo
học
kết
số
2010,
báo
với
phương
ở
liệu
thành
vấn
quả
trong
dục
ĐBSCL
cáo
2008;
quan
còn
bảng
chủ
thú
của
cuộc
nhà;
viên
địa
khoảng
sát
tăng
hộ
vị
sẽ
15
người
TRƯỜNG
phương,
khảo
thì
có
ữong
là
tăng
chịu
và
150%
khoản
chi
ĐBSCL
30%
kết
sát
dân,
một
đầu
tuổi
tiêu
quả
LỜI
góp
Mức
so
thu
gia
tư
mức
ĐẠI
đi
tạo
cho
là
với
và
tính
phần
học.
nhập
CAM
đình
sống
vùng
điều
(từ
HỌC
chi
giáo
năm
toán
nâng
Đối
0
có
hiện
cho
Dân
ĐOAN
kiện
đến
trũng
CẦN
dục
2006.
người
khác
với
giáo
tại
cao
cư
16)
thuận
bằng
về
ít
THƠ
những
năm
được
dân
dục
Nhóm
đi
dành
thì
giáo
0
học
2010,
chi
lợi
nhiều
trí
từ
thì
người
ra
dục
hộ
phí
thêm,
phát
số
để
giá
các
hơn
giàu
liệu
chủ
cho
chi
nhưng
đang
trị
triển
khoản
lý
(chỉ
mua
cuộc
hộ.
của
giáo
nhất
do
đi
những
giáo
sau
Điều
học
các
dục
điều
học,
chi
chi
vật
dục.
biến
sinh
này
của
6,8
tra
họ
hộ
chủ
hộ
là
nam
ít
hơn
gia
đình
có
chủ
PHỤ
hộ
LỤC
là
6
nữ
khoảng
552,31
nghìn
đồng/năm.
5.
Thống
kê
trạng
thái
chi
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
(có
chi
hoặc
không
chi
3.3.
Thực
3.3.2.
trạng
Chi
chi
tiêu
tiêu
cho
cho
giáo
giáo
dục
dục
Chương
của
ở
người
Việt
5
Nam
dân
(cao)
việc
tầng
triển
giá
cả
chi
lớp
nguồn
thì
Thống
+
của
•4.2.2.
tiêu
hiển
số
của
các
x:
nhân
cho
nhân
nhiên
kê
Số
hàng
và
là
trung
con
dân;
nữ
sẵn
hóa
em
có
đi
bình;
dục
sàng
làm
hợp
chất
đi
học
và
nghề
học
thay
chấp
các
dịch
trong
lượng
không
nghiệp,
đổi
phương
nhận
vụ
nhà:
tốt
ýkhác
thức,
chi
làlà
hai
14:
pháp
vấn
tiêu
tạo
nhau
yếu
cao
hình
đề
động
lý
nhiều
tố
đẳng,
quan
sử
thuyết
thành
dụng
lực
hơn
15:
trọng
trong
niềm
và
cho
cho
đại
cho
ứng
đối
bài
sự
việc
tin
học
việc
dụng
phát
với
phân
lý
và
học
tưởng
cung
họ.
16:
triển
vào
tích
tập
Đồng
sau
cấp
của
lĩnh
...
thể
kinh
đại
Đó
hoạt
hiện
thời
vực
tế.
là
Po,
Pi,
P2,
•lực
•tổng
•,
Pk
làtố
các
hệ
số
được
tính
toán
ra
bằng
các
phần
mền
kinh
tế
4.2.
Phân
tích
các
nhân
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
dục
thuộc
Học
vấn
loại
chủ
thấp
hộ
nhất
được
nước.
đo
lường
Hai
vùng
bằng
Đông
số
năm
Nam
học
Bộ
và
và
bằng
ĐBSH
cấp
tuy
mà
có
chủ
tỷ
hộ
trọng
đã
Sự
ảnh
hưởng
của
các
nhân
tố
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
chu/Tong
dan
NHẬN
XÉT
CỦA
Cơ
QUAN
THựC
TẬP
đại
qua
loại
thầy
51
lên
phía
bao
phẩm
Bắc
và
vùng
gồm:
học
hình
chiếc
các
giáo,
29,92%
trong
năm.
giáo
tăng
vốn
hệ
và
Chương
4này
sựHọ
phổ
cập
Họ
và
và
tên
tên
người
người
nhận
nhận
xét:...................................................................Học
xét:..................................................................Học
vị:.................
vị:................
Chương
1.MỘT
GIỚI
THIỆU
...................................................................................
1
3.2.2.
Nhóm
chỉ
tiêu
về
lượng
học
sinh
và
trình
độ
học
vấn.........................23
SỐ
GIẢI
PHÁP
CHO
CHI
TIÊU
CHO
GIÁO
DỤC
Giá
số
quan
sát
Tỷ
trọng
(%)
THỰC
TRẠNG
CHI
TIÊU
CHO
GIÁO
DỤC
Ở
VIỆT
NAM
theo
6
vùng
trong
nước
KHOA
KINH
TẾ
-là
QUẢN
TRỊ
KINH
DOANH
KẾT
LUẬN
VÀ
KIẾN
NGHỊ
PHƯƠNG
PHÁP
LUẬN
VÀ
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
cứu
GIỚI
THIỆU
dùng)
thiết
yếu
trong
nhà
nữa.
so
tit
10
tuoi
tra
len)
x
100.
Ti
le
biet
doc,
biet
viet
cua
thanh
nien
Mức
triệu
được
Khuyến
hộ
còn
chiếm
cũng
dụng
Kết
Đông
gia
liên
tương
đình
làm
quan
quả
đồng,
sống
sẽ
được
miễn
Nam
tỷ
ít
khích
tăng
ở
này
ứng
trọng
như:
hom;
Dân
đây
Bộ)
đầu
giảm
cao
phù
kiến
tăng
và
số
lại
cư
khi
khoản
lớn
hơn
tư
học
hỗ
người
hợp
có
thức
năm
nhiều
251.830
các
trong
nhóm
trợ
mức
phí
tiền
với
yếu
2010,
cho
cho
đi
hơn,
hoặc
tổng
dành
hộ
chi
kết
tố
học;
đồng/mức/năm.
chủ
các
khác
trong
nghèo
được
tiêu
quả
chi
các
cho
hộ
chế
gia
cho
tiêu
mang
khoản
của
9.402
chi
tham
độ
đình
nhất
như
tiêu
giáo
của
miễn
Donkoh
nhau
lại
6,3
vùng
hộ
gia
đóng
giáo
Riêng
hộ
dục
hiệu
dân
giảm;
lần,
nhiều
ở
(sau
sâu,
góp
dục
đứng
các
và
được
quả
chi
biến
học
nông
dịch
Amikuzuno
học
cũng
vùng.
bao
1,078
trong
thứ
khảo
tuổi
thêm
phí).
gồm
vụ
nhiều
thôn
hai
chủ
việc
triệu
sát,
giáo
nhận
ữong
Tmng
hộ
có
hom.
hộ
số
làm
(2011).
đồng;
nghèo;
dục
thành
có
giá
hộ
sáu
bình
ăn
ảnh
không
không
trị
hộ
vùng
viên
cải
Kết
dân
0
hộ
hưởng
thành
thiện
hoặc
học
quả
bắc
gia
chi
tộc
chỉ
điều
kiện
cơ
bản
để
tạo
ra
sức
mạnh
tinh
thần
to
lớn
đảm
bảo
cho
sự
thành
công
kinh
các
đặc
họ
Giáo
động
không
thành
điểm
tế
dục
giáo
bằng
giáo
viên
đã
có
dục.
trực
nhiều
cách
dục
khác
Bài
tiếp
của
rút
chọn
trong
nghiên
hoặc
một
ra
học);
lựa
hộ.
những
gia
cứu
gián
trong
đình:
này
tiếp
kết
các
xem
tác
luận
khoản
động
xét
dựa
đến
mục
đến
trên
chi
chi
các
số
tiêu
tiêu
nguồn
liệu
từ
cho
và
hộ
lực
thông
giáo
gia
cần
đình
dục.
tin
thiết
cho
Chủ
thu
cho
giáo
thập
yếu
xã
lượng;
qua
Điều
dục
thống
nhóm
năm
Tây
khu
nước
các
Nguyên
vực
đào
2010.
này
đạt
giàu
tổ
1.2.1.
năm
Nhà
tạo,
chức
cho
1.485.038
có
Tỷ
còn
học.
nước
tạo
thấy,
đến
cho
lệ
có
tính
Năm
Mục
139
giới
đến
vẫn
158,7
khó
tỷ
chủ
học
đồng
chiếc,
còn
công
tiêu
tính
khăn
nghìn
động,
2009-2010
sự
chung
khi
tương
tác
so
số
khác
tỷ
vói
quản
máy
sinh
cạnh
đồng,
đương
các
biệt
vi
lý.
năm
tăng
tranh
vùng
cho
tính
chiếm
Chất
86,7
26.971
2006
việc
trên
trong
khác.
lượng
36,8%
tỷ
đi
100
là
USD
giáo
học
109,8
GD-ĐT
hộ
tổng
sinh
của
dục.
(tính
dân
trẻ
vốn
(tương
bé
Năm
cư
ở
theo
trai
em
và
cả
là
•
ỉ.
Xj.fi:
Tổng
giá
trị
của
mỗi
lượng
biến
xi
tương
ứng
với
mỗi
tần
của
hệ
thống
giáo
dục
và
sự
phát
triển
học
sinh
và
đánh
giá
sự
hình
gia
đình
hoàn
hộ
không
thành
chi
tính
cho
đến
giáo
thời
dục
điểm
lớn
nhưng
hiện
tại.
tính
ở
đây
giá
trị
học
chi
vấn
tiêu
chủ
cho
giáo
nhận
dục
giá
của
trị
hộ
trung
gia
Dang
Hai
Anh
(2007)
sửvà
dụng
hàm
Tobit
phân
tích
sốgiáo
liệu
về
cuộc
điều
Thống
kê
giá
trị
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
theo
vùng
PHÂN
TÍCH
NHỮNG
NHÂN
TỐ
ẢNH
HƯỞNG
ĐẾN
CHI
TIÊU
CHO
Chuyên
ngành:..................................................................................................................
trị
Chi
Trước
tiêu
thực
cho
tếgiáo
thiếu
dục
hụt
của
các
người
dân
lực
là
để
khoản
phát
chi
thiết
yếu
dục,
trong
đặc
chi
biệt
tiêu
làđoạn 2008 - 6/2012
4.2.1.
Kết
quả
chạy
mô
hình
1. 1.
Tổng
sản
phẩm
trong
nước
tấc
độ
tăng
trưởng
kinh
tếtriển
phân
theo
khu
vực
giai
6.Bảng
Ket qua
chay
mo
hinh
----------$*$
—1.
Tổng
phẩm
trong
nước
vànguồn
tốccon
độ
tăng
trưởng
kinh
tếvà
phân
theo
1.1.
Lý
dosản
chọn
đề
tài
..................................................................................
1
3.3.
Thực
trạng
chi
tiêu
cho
giáo
dục
ở
Việt
Nam................................................29
phan
anh
cac
(tính theo
giá
1994)
đương
và
2010,
phổ
17
trai/100
tăng
giá
thực
máy,
trẻ
thông
bé
6,8%
loại
tế
em
và
hình
tăng
gái;
gái.
so
số
tỷ
thành
nguồn
Dưới
mái
trường
Đại
Học
cần
Thơ,
tôi
đã
nhận
được
sự
giảng
dạy,
hỗ
trợ
Khẩn
trương
cải
thiện
cơ
sở
hạ
tầng
đặc
biệt
là
vùng
sâu,
vùng
xa,
vùng
nghiên
cứu
của
hai
tác
giả
đưa
ra
chủ
hộ
nam
chi
tiêu
cho
giáo
dục
ít
hơn
nữ
- Nhiệm
cho
thị
thiểu
ở
đặc
kinh
đình
buột
Số
sau
missing
cấp
trung
nam
biệt
giáo
những
tế
nhiều
phải
học
số;
gia
trong
đến
dục
và
bình
gia
sau
bỏ
đình.
hơn.
hộ
biến
là
nữ
ra
phổ
bộ
đình
ởchi
3.487
12%
số
Đông
đi
thông.
chi
5,3
liệt
liệu.
học
tổng
tiêu
chiếm
triệu
sĩ,
Nam
trong
cho
chi
đồng,
tỷ
Bộ
tiêu
giáo
lệ
gia
cao
37
binh,
cho
cao
dục
đình:
%.
hon
giáo
hơn
của
Trong
bệnh
cả
Hệ
hộ
dục
hai
binh,
số
số
dạng
nông
dành
vùng
hộ
của
gia
còn
hình
thôn
cho
ĐBSH,
hai
đình
lại
chữ
chi
2,5
biến
có
có
học
ulần,
chi
Bắc
ngược.
công
này
thêm
cho
chi
trung
trong
giáo
với
2,1
Chi
với
bộ
triệu
cách
dục,
361
tiêu
kết
Hình
1.
Số
người
bình
quân
1thương
hộ
phân
theo
khu
vực
(2006
-2010).............................19
khoangty
1.1.
Lý
Giới
do
chọn
tính
đề
chủ
tài
hô
0thuộc
2.328
24,76
của
sự
nghiệp
cách
mạng
Freq.
của
giai
cấp.
Percent
Giáo
dục
giúp
Cum.
cho
các
thành
viên
trong
xã
Số
người
bình
quân
1
hộ
dân
cư
khu
vực
thôn
cao
được.
là
hội,
dục.
các
làm
khoảng
cho
xã
chi
hội
phí
ngày
cơ
bản
càng
ở
trường,
phát
triển.
rất
ít
Thông
việc
chi
qua
các
quá
học
trình
thêm
giáo
cũng
dục
như
và
Tôi
cam
đoan
rằng
đề
tài
này
là
do
chính
tôi
thực
hiện,
các
kết
quả
phân
:
Tổng
thu
nhập
của
gia
đình
(1.000.000
đồng);
tongthunhap
sốíiỉ
♦>
Nhóm
nhân
tố
liền
quan
đến
chủ
hộ
bình
đình
là
trung
7,54.
bình
Điều
cao
này
nhất
cho
nhì
thấy
cả
nước.
trình
độ
Mặc
học
dù
vấn
đã
của
san
những
sẽ
cho
chủ
nhùng
hộ
hộ
cả
nước
không
nhìn
chi
Số
tra
Mức
người
+
Học
sống
đi
thêm:
Dân
học
cư
là
trong
một
Việt
khoản
gia
Nam
đình
chi
1997-1998
cũng
bằng
khá
tổng
và
phổ
1992-1993.
nam
biến
và
ưong
nữ
Tác
chi
đi
giả
tiêu
học
tìm
cho
trong
thấy
giáo
mối
dục
gia
Hệ
số
tự
do
Po,
nó
cho
biết
giá
trị
trung
bình
Y
khi
các
biến
Xj=0.
vụ
trong
Hội
đồng:
Cán
bộ
phản
hướng
biện
dẫn
Dựa
vào
bảng
số
liệu
ở
bảng
20
ta
thấy,
mô
hình
có
ý
nghĩa
thống
kê,
1.
Aslam
và
Kingdon
(2008).
“Gender
and
Household
Education
of
Expenditure
GIÁO
DỤC
CỦA
Hộ
GIA
ĐÌNH
Ở
VIỆT
NAM
Đề
tài
được
thực
hiện
nhằm
phân
tích
các
nhân
tố ảnh
hưởng
đến
chi
cho•giáo
nguồn
lực
dục.
tàiTổng
Một
chính,
gia
giáo
đình
dục
ítcác
nhiều
Việt
Nam
cũng
hiện
bỏ
ramiền
nay
một
vẫn
khoản
phải
tiền
bảo
nào
đảm
đóvói
yêu
chocùng
cầu
contiêu
mở
emnăm trước (%)
giá
trị
sản
phẩm
trong
nước
(tỷ
đồng)
kỳ
Trường
họp
1:
Tất
cả
hộ
trong
mẫu
(9.402
quan
sát)
lec
.xu
tab
vung
chigiaoduc.col
khu
vực
giai
Bắc
đoạn
trung
2008
bộ
và
-lên
6/2012
duyên
hải
(tính
theo
Trung
giá
1994)..........................
ket
qua
cua
giao
due
tieu
hoc
trong
gian
doan
10
nam
trade
hoac
Kết
quả
ước
lượng
mô
hình
hồi
quy
Tobit
được
trình
bày So
trong
bảng
20.
0,16%)
Quan
đại
này
năm
với
giá
học
hối
ởcùng
lại
2007
khu
niệm
đoái
so
đều
có
kỳ
vực
với
là
“trọng
thấp.
hiện
năm
thành
111,6/100;
năm
hướng
hành)
Nội
nam”
trước;
học
thị
dưng
đã
cao
tăng
trước.
có
khu
năm
đưa
chương
gấp
thể
trở
vực
nước
Năm
5các
ảnh
lại,
lần
ngoài
trình
hưởng
ta
học
khu
lý
là
khỏi
quá
112,1/100;
do
2010-2011
vực
Nhà
đến
danh
tải,
là
nông
nước
việc
theo
sách
sách
thôn,
ghi
con
năm
163
giáo
thông
những
danh,
cứ
số
nghìn
2009
khoa
100
này
tư
nước
đến
có
hộ
số
tỷ
là
Bảng
12.
Tỷ
lệ
dân
số
từ
15
tuổi
trở
chia
theo
trình
độ
học
vấn
với
thu
nhập,
thành
nhân
lực
cững
như
đánh
giá
sự
hiệu
quả
và
chất
lượng
của
hệ
thống
1.2.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
............................................................................
2C16 thị - nông thôn,
3.3.1.......................................................................................................................
hơn
khu
vực
Bảng
8.
Số
học
sinh
theo
bậc
giáo
dục
và
giói
tính
giai
đoạn
2008-2012
tận
tình
của
các
thầy
cô
ở
khoa,
phòng
ban.
Quý
thầy
cô
đã
tạo
điều
kiện
nông
thôn,
tạo
điều
kiện
phát
triển
kinh
tế
địa
phương
nhằm
rút
ngắn
khoảng
12%.
Tuy
nhiên,
hoàn
cảnh
sống
và
kinh
tế
của
đa
phần
gia
đình
có
chủ
hộ
là
nữ
-6.1.
tỷ
đồng.
mạng;
cho
về
nghìn
quả
duyên
trọng
mặt
ước
giáo
Chi
đồng/năm/hộ.
hải
gia
chi
lượng
giới
dục
miền
tiêu
đình
giáo
của
tính
cho
mô
Trung
thuộc
dục,
hộ
chủ
giáo
vấn
gia
đào
nếu
vùng
tương
hộ,
dục
đình
đề
tạo
các
học
đào
cũng
sâu
tăng
trong
ứng
hộ
thêm
tạo
vùng
có
theo
là
cùng
chi
bình
cùng
6.480,49
vẫn
xa,
tiêu
kết
với
quân
đang
vùng
các
đời
tuổi
quả
và
đặc
1
là
sống
đặc
người
chủ
5.808,39
nghiên
mối
điểm
biệt
hộ,
của
quan
1
khác
đạt
tháng
cứu
khó
hộ
đều
tâm
đến
gia
như:
khăn;
này,
có
đạt
đình
của
mức
ý
thu
68.000
nghĩa
gia
gia
toàn
trung
cực
nhập,
đình
đình
ở
ngành
đại
đồng.
bình
mức
nơi
có
là
hi
gd
hội
nắm
vững
được
các
chính
sách,
đường
lối
của
đảng
và
nhà
nước;
giúp
cho
. tobit
chigd
noicutrumiengiam.n(0)
những
dạy
học,
khoản
bằng
thu
nhiều
phụ
hình
trội
thức
khác.
khác
1
nhau;
giáo
7.074
dục
đã:
75,24
tích
trong
đề
tài
là
trung
thực,
đề
tài
không
trùng
với
bất
kỳ
đề
tài
nghiên
cứu
:Đào
Khu
vực
sống
của
hộ
gia
đình
(1:
nông
thôn,
0:
thành
Giáo
dục
Việt
Nam
đã
đạt
được
những
tiến
bộ
đáng
kể,
từ
công
tác
phổ
cập
Bộ
Nhà
Số
liệu
Giáo
nước
trong
dục
đã
có
hình
và
nhiều
2lập
còn
tạo
chính
cho
cần
sách
ta
rà
thấy
soát
miễn
tỷ
chất
trọng
giảm
lượng
giữa
học
đào
phí
hộ
chi
và
tạo
các
và
của
không
khoản
các
cơ
chi
đóng
sở
so
đào
góp
với
chung
cho
giáo
còn
dục
tương
nhưng
đối
giá
thấp.
trị
Chênh
chi
tiêu
lệch
cho
về
học
vấn
dục
của
của
các
hộ
chủ
trung
hộ
bình
cũng
của
khá
hai
cao.
vùng
•công
X
fj:
Tổng
số
quan
sát.
hiện
đình.
quan
nay.
hệ
Một
Thống
Chi
giữa
Biến
gia
tiêu
chi
kê
đình
cho
này
mô
phí
giáo
có
kỳ
tả
học
số
vọng
là
dục
người
thêm
một
của
sẽ
trong
và
tương
đi
hộ
học
tổng
gia
hai
quan
nhiều
đình
chi
chức
tiêu
thuận
là
horn,
tập
năng
gia
với
hợp
tổng
đình
chính
biến
những
chi
ở
của
cấp
phụ
phí
khoản
thống
trung
đi
thuộc
học
chi
học
kê
chi
cho
phí
(thống
cơ
tiêu
con
của
sở
cho
em
hộ
và
kê
Cơ
quan
tác:.............................................................................................................
Kết
luân
Hình
2.
Tình
hình
chi
giáo
dục
của
các
hộ
gia
đình
trên
6
vùng
năm
2010
.....
34 Năm
chứng
tỏ
các
biến
độc
có
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
in
Pakistan”,
Applied
Economics,
số
40(19),
trang
2573-2591.
3.1.
cho
giáo
Tổng
dục
quan
của
hộ
điều
gia
kiện
đình
kinh
ở
Việt
tế
Nam.
xã
hội
mình
rộng
họp
đi
học
lý
quy
và
đôi
mô,
khi
cơ
họ
cấu
nhận
đào
tạo,
được
đồng
các
khoản
thời,
nâng
hỗ
trợ
cao
(miễn
chất
lượng
giảm
học
và
hiệu
phí
hay
quả
0%
3,487
37.09
37.09
Tuổi
chủ
hộ:
Hệ
số
ước
lượng
của
biến
tuổi
chủ
hộ
bình
phương
có
ý
Năm
Năm
Năm
Năm
T6Năm
Năm
T6cac
nam
trade.
2.1.
Phương
pháp
luận
lớp
11/2009/TT-BGDĐT
nhiều
thuộc
110,5/100
đồng,
có
thu
và
mặt
và
chiếm
nhóm
nhập
năm
lạc
cả
5.1.
Những
thuận
lợi
và
khó
khăn
giáo
dục
làthực
ĐBSCL
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
thành
thị,
của
hộ
nghèo
cao
hơn
hộ
giàu,
vùng
núi
cao
hơn
đồng
2.
Tổng
giá
trị
và
cơ
cấu
sản
phẩm
nước
tính
theo
giá
tế
giai
Các
hệ
Bảng
số
hồi
5.
Cơ
quy
cấu
riêng
dân
Pi,
cư
p2,
giai
.sách
.trong
đoạn
P
ktrợ
cho
2006-2010
biết
ảnh
hưởng
từng
biến
độc
lập
.
tab
vung,
sum(chigd)
Năm
học
2008-2009
2009-2010
2010-2011
Tobit
regression
noỉcutru
9402
Number
of
obs
Bảng
20.
Kết
quả
ước
lượng
mô
hình
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
2008
2009
2010
2011
2012
2009
2010
2011
2012
1.2.1.
Mục
tiêu
chung
.............................................................................
2
thuận
lợi
cho
tôi
học
tập
và
nghiên
cứu
tốt
nhất.
Nhân
đây,
tôi
xin
gửi
lời
cảm
ơn
cách
từ
nhà
đến
trường,
có
biện
pháp
hỗ
tiền
đò,
xe
cho
học
sinh
nông
thôn,
hi
tiêu
cho
giáo
dục
từ
ngân
.........................................................
29
thường
khó
khăn
hơn
gia
đình
có
chủ
hộ
nam.
Cho
nên
dù
muốn
đầu
tư
cho
các
khoảng
Chi
hoàn
50
chủ
giáo
1%.
cư
trú,
tuổi
hộ
tiêu
Như
dục.
cảnh
nữ
các
14%,
và
cho
vậy,
Chúng
chi
khó
sau
đặc
giáo
cao
khi
tiêu
khăn;
đó
điểm
ta
nhất
dục
cố
cho
giảm
thừa
định
học
liên
đào
đạt
các
nhận
dần
sinh
các
89,35%
tạo
quan
thành
cùng
rằng
yếu
tiểu
bình
đến
viên
tố
học;
thấp
lợi
với
quân
chủ
khác,
học
ít
tuổi
và
nhất
lớn
1
hộ,
hành
đối
gia
người
chủ
nhất
là
các
tượng
đình
0,55%.
nhiều
hộ.
của
1
chế
có
tháng
Với
khác.
học
hơn
độ
thêm
số
cùng
thêm
học
hộ
của
chủ
Một
người
có
thêm,
nhóm
hộ
một
là
học
chi
củng
nam.
đi
hoàn
sinh
cho
miễn
hộ
học
cố
Tuy
giàu
giáo
có
cảnh
chi
và
giảm...
thể
nhiên
nhất
tăng
dục,
tiêu
và
là
Key
công
dân
nắm
vững,
ý
thức
được
vị
trí
của
mình.
Giáo
ĐVT:
dục
đã
người
mở
rộng
các
cơ
hội
>0%
-khảo
1,607
17.09
54.18
khoa
học
nào.
Noi
cư
trú
0trong
2.649
28,17
thị);
giáo
dục
tiểu
học
cũng
như
việc
thúc
đẩy
bình
đẳng
giới.
Tuy
nhiên
vẫn
có
sự
tổng
số
hộ
sát.
Hai
vùng
Đông
Nam
Bộ
và
ĐBSCL
có
tỷ
trọng
hộ
không
tạo
khác
dịch
đa
vụ
phần
giáo
tập
dục
trung
đặc
vào
biệt
những
là
các
cơ
đối
sở
tượng
ngoài
công
hộ
chính
lập,
đơn
sách
và
nước
có
ngoài
hoàn
cảnh
hoặc
này
tương
ứng
là
4,4
triệu
đồng/năm
ởkiến
Đông
Nam
Bộ
và
3,3
triệu
đồng/năm
mô
họ
gia
xu
hướng
sẽ
đình
tả
dục.
và
càng
+
Đào
Vùng:
nói
thống
Gia
học
nhiều
chung
tạo
đình
thêm
là
kê
ra
vùng
vì
ứng
liên
những
có
càng
do
chi
dụng).
ranh
quan
những
cao
con
tiêu
giới
đến
Thống
người
ởcho
chi
cho
các
phân
giáo
phí
học
mới,
cấp
kê
theo
dục,
này
mô
thêm
cao
là
vị
dịch
tả
được
những
hơn.
trí
thì
là
vụ
địa
tập
quy
chi
Ngoài
người
giáo
lý.
hợp
tiêu
định
Ở
dục
có
tất
ra,
những
cho
theo
trình
cả
và
học
giáo
các
phục
vùng
đầu
độ
thêm
phương
dục
văn
vụ
người.
khác
cũng
cho
cũng
hóa,
pháp
nhau
Tuy
học
ảnh
am
sẽ
4094.3
=hình
Day
đình.
la
thuac
Hệ
số
do
của
dd
hầu
danh
hết
gia
các
biến
hieu
qua
mô
cua
he
thdng
đều
có
giao
ýchuyển
nghĩa
due
thống
kê
với
mức
Tổng
thu
nhập
của
hộ
và
giá
trị
còn
lại
của
tài
sản
lâu
bền
của
hộ
trung
bình
các
đào
khoản
tạo.
-Việt
Độ
Và
lệch
đóng
vấn
chuẩn
đề
góp)
về
mẫu:
từ
chi
nhà
tiêu
chỉ
trường,
tiêu
giáo
này
chính
dục
nhằm
vừa
phủ.
xét
là
Chi
tính
thế
phí
và
chất
lực
cho
đại
để
việc
diện
giáo
học
của
dục
hành
số
nước
trung
của
taở 41 104,00
những
quy
hậu;
nghèo
37,7%
(có
cách
nhất
vấn
và
thu
“các
tăng
dạy
đề
chỉ
nhập
về
cơ
18,1%;
và
có
học
sở
1học
đầu
máy
phí
giáo
khu
người
nặng
về
vi
dục
vực
những
tính
về
mầm
có
995
nhồi
trong
chi
vốn
non
USD/người/năm)
nhét
tiêu
khi
đầu
bán
nhóm
khác
tư
công,
trực
thức
cho
giàu
tiếp
dân
giáo
một
có
với
nước
lập
46
dục
cách
mức
máy
và
ngoài
thụ
thu
nó
vi
Bài
nghiên
cứu
phân
tích
tình
hình
giáo
dục
và
đào
đạo
của
nước
ta
và
các
nghĩa
thống
kê
và
có
giá
trị
âm,
cho
thấy
mối
quan
hệ
giữa
tuổi
chủ
hộ
và
quyết
chỉ
tiêu
tỷ
lệ
đi
học
chung
cấp
học.
Nông, lâm thấp
nghiệp,
2.định
Aysit
Tansel
86.587
(2005).
88.166
“Demand
90.613
for
education
94.234
in
Turkey:
45.
Avị
101,82
tobit
analysis
102,78
of
Nam
tiếp
tục
chịu
hậu
quả
từ
cuộc
khủng
hoảng
tài
chính
toàn
cầu
và
1.2.2.
Mục
tiêu
cụ
thể
ĐVT:
%
Hình
3.
Chi
giáo
dục,
đào
tạo
bình
quân
một
người
một
năm
theo
vùng
........
5%-10%
1,450
15.42
69.60
4.1.
Mô
hình
các
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
của
hộ
gia
đình
cho
giáo
2.1.1.
Các
khái
niệm
cơ
bản
Tên
sinh
viên:
PHẠM
LỤC
THÔNG
MSSV:
4094078
Qua
những
phân
tích
vừa
nêu,
có
thể
thấy
rằng,
nền
giáo
dục
nước
ta
có
2
102,81
LR
chi
2(16)
lên
giá
trị
trung
bình
của
biến
phụ
thuộc
Y
khi
các
biến
còn
lại
giữ
cố
định.
Khi
Freq.
Summary
of
ĐBSH
Đồng
bằng
sông
Hồng
16 Nhóm thu
Bậc
học
đoạn
2008
-Tỷ
6/2012................................................................................
Trình
độ
Cả
nước
Giới
tính
Noi
cư
trú
nh
Chu
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm
thủy sản
360
Nghìn
Nghìn
Nghìn
đến
xa
trường,
quý
thầy
học
cô:
sinh
ởđào
vùng
có
điều
kiện
kinh
tế
khó
khăn,
cơ
sở
hạ
tầng
yếu
kém
thành
viên
trong
nhà
học
hành
và
có
ýsinh.
chi
tiêu
cho
giáo
dục
nhiều
hơn
nhưng
Ty
Tỷ
đào
cao
đối
mức
gia
cường
cho
Thật
tượng
đình
tạo
gấp
giáo
sống
vậy,
kiến
chiếm
5,6
có
dục
Neu
của
ĐBSCL
chủ
thức
lần
của
2tính
tỷ
hoặc
hộ
so
trọng
cho
gia
có
toán
với
là
nhiều
mức
đình
người
nữ
càng
hộ
mức
thường
chi
tăng
nghèo
lý
học
cao
chi
do
cho
lên
tiêu
thì
để
miễn
khó
nhất,
giáo
đối
càng
vượt
bình
khăn
giảm.
dục
với
của
ít.
qua
quân
hơn
lớn
nam
thành
Tính
Theo
các
chỉ
cho
chủ
là
chung,
kỳ
thị
chính
sau
6,48
giáo
hộ
thi
cao
Đông
nam.
triệu
dục
trong
sách
quan
gấp
một
Nam
Vì
đồng/năm/học
phát
2,6
9.402
trọng.
vậy,
người
Bộ
lần
triển
hộ
việc
Tuy
tiếp
so
một
giáo
khảo
vời
hỗ
nhiên,
đến
năm
sinh
dục
trợ
sát
hộ
là 2
để
cho
mọi
thành
phần
dân
cư,
không
phân
biệt
đều
được
tiếp
nhận
giáo
dục
một
10%895
9.52
79.12
frequency
0.000
Log likelihood
1.2.2.
=
-63883.226
Mục
tiêu
cụ
thể
.............................................................................
Prob
>
chi
2
=
tidu
hoc
va
1
6.753
71,83
3.3.2.......................................................................................................................
C
chi
cho
giáo
dục
lớn
lần
lượt
là
43,32%
và
42,57%,
tiếp
đến
là
ĐBSH
với
khác
biệt
về
trình
độ,
học
vấn
giữa
các
vùng,
địa
phương,
thành
thị/nông
thôn,
liên
kinh
kết
tế
khó
nước
khăn.
ngoài
Song
:
Tổng
song
tạo
tại
giá
đó,
Việt
trị
chi
còn
Nam
giáo
lại
nhằm
dục
đã
khấu
công
nâng
hao
từ
cao
của
ngân
chất
tài
sách
sản
lượng
lâu
cũng
và
bền
được
hiệu
của
duy
quả
ĐBSH.
Cho
thấy,
có
những
hộ
chi
rất
lớn
bên
cạnh
nhiều
hộ
không
chi
hoặc
chi
đã
sang
động,
tính.
110
nhập
tạo
nghìn
mô
thiếu
nên
1018
hình
kết
sự
tỷ
hiển
hiểu
nhiên
về
khoa
sự
phát
học
kỹ
triển
thuật
kinh
tế
khoa
xã
hội
học
cũng
công
khác
nghệ;
nhau,
có
khả
Mức
năng
sống
vận
Dân
dụng
cư,
an
những
sinh
đo
nhiều
nhiên
tập,
hưởng
lường,
nghiên
hơn
việc
lớn
mô
gia
đến
này
cứu
tả
đình
kết
có
và
của
thể
không
trình
quả
người
ảnh
học
bày
có
hưởng
học
tập
số
khoản
liệu.
(học
của
đến
học
sinh,
quyết
này.
sinh
định
Tuy
viên,
chi
nhiên,
học
tiêu
viên,...).
chi
các
tiêu
khoản
cho
Các
chi
học
chi
phí
thêm
phí
ngoài
này
sẽ
HỆ
SỐ
SAI
SỐ
CHUẨN
t
p>t
ChiGD
ý
nghĩa
khá
thấp
(độ
tin
cậy
cao).
lần
lượt
là
66,7
hiệu
đồng/hộ/năm
và
23,27
triệu
đồng/hộ.
Có
sự
tương
quan
Cần
Thơ,
ngày
...
tháng
...
năm
bình,
chỉ
tiêu
này
có
giá
trị
càng
thấp,
chứng
tỏ
độ
biến
động
ít
và
vì
vậy
số
tung
con
phát
cái
triển
hiện
bền
nay
vững.
là
một
gánh
nặng
đối
với
các
phụ
huynh,
nhất
là
với
những
gia
Tỷprivate
lệdục
đi
học
chung
cấp
học
X
được
tính
bằng
phần
ừăm
giữa
số
ng
1
2
3
4
5
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
qua
số
liệu
từ
cuộc
định
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
có
dạng
chữ
u
ngược.
Lúc
đầu,
chi
Công nghiệp,Lớp:
xây
203.554
tutoring
expenditure”,
214.799
231336
Economics
244.123
of
Education
109.
Reviews,
105,52
số
107,70
25(3),
105,53
khủng
hoảng
nợ
công
kéo
dài
ở
khu
vực
châu
Âu.
Thị
trường
việc
làm
bị
thu
hẹp,
học
học
học
Tài
chính
Doanh
nghiệp
K35
KT0944A1
0
Thành
thị
Nông
thôn
Pseudo
R2
column
15%587
6.24
85.36
ởdục
Việt
Nam
trong
trong
trong
những
bước
tiến
thăng
trầm
chung
với
sự
phát
triển
kinh
tế
xã
hội
của
đất
nước.
103,81
Phân
tích
thực
trạng
về
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
Việt
biến
thay
đổi
(tăng
hay
giảm)
một
đơn
vị
thì
biến
Y
sẽ
thay
đổi
(tăng
hay
giảm)
200
4,24
4,63
Mean
4,43
std.
4,26
Dev.
4,11
3,9
Giáo
là
quá
trình
toàn
vẹn
hình
thành
nhân
cách,
được
tổ
chức
một
cách
tsỉauben
dựng
326
thubng
duqc
xem
nhu
la
each
do
gian
tidp
vd
su
tidn
bo
cua
xa
hoi
được
đến
trường,
giảm
gánh
nặng
chi
tiêu
của
gia
đình.
Không
để
học
sinh
bỏ
theo
thống
kê
từ
cuộc
khảo
sát
Mức
sống
Dân
cư
năm
2010
thì
hộ
có
chủ
hộ
nữ
Nam
N
Thành
Nông
Nhóm
1miễn
Nhóm
2
Nhóm
cách
bình
đẳng
và
dân
chủ
để
phát
triển;
làm
thay
đổi
vị
trí
xã
hội
của
mỗi
cá
khác
tư
hợp
đồng,
USD/người/năm.
thục,
thì
nông
học
BTB-DHMT,
cho
không
và
ở
học
biệt
các
chiếm
nữ
tỷ
sinh
dân
gia
với
này.
thôn.
vùng,
lệ
là
ítdbsh
đình
lập
hộ
25,5%
5,8
cấp
trường
hành,
Trong
dân
hoặc
ta
triệu
tiểu
có
Kinh
ĐBSH,
thấy:
GD-ĐT
và
chủ
chi
hợp
công
học
đồng/năm/học
cơ
tăng
tế
cho
Đông
hộ
lệch
thì
cấu
TD-MNPB,
đất
lập.
4,2%.
là
với
giáo
được
lạc
chi
nữ,
nước
Nam
Cơ
thực
trong
dục
cho
mở
miễn
sở
Bộ
những
sinh.
giáo
tiễn
ở
hộ
giáo
các
vấn
là
mức
giảm
chi
Rõ
kinh
dục
lớp
vùng
dục,
đề
năm
>0%
thấp
ràng
học
đào
phổ
dạy
tế,
có
các
tiếp
phí,
nhất
-tạo
sản
có
thông
-sinh
mức
5%
khoản
học
theo
sự
do
dành
xuất
ở
chi
tổng
ảnh
thêm,
bán
Tây
đó
tiếp
chiếm
riêng
cao
và
tỷ
hưởng
công,
chi
Nguyên.
lệ
gây
đời
tục
nhất,
tiêu
học
cho
tỷNam.
ra
của
họng
kế
đời
sinh
phụ
nhiều
Tuy
số
đến
sống
nữ
được
lớn
người
nhiên
lãng
là
để
là
chiếm
Đồng
phát
phí,
nếu
đến
học
sinh
sinh
20%378
4.02
89.39
GD-ĐT
Giáo
dục
và
đào
tạo
Ban
giám
hiệu
nhà
trường;
3320.082
6447.8878
1992
17
3.
Vốn
đầu
tư
theo
thành
phần
kinh
tế
giai
đoạn
2008
6/2012.....................
37,25%
hộ
không
chi
cho
giáo
dục.
Điều
này
cho
thấy
những
vùng
này
có
tỷ
Miễn
giảm
0
7.383
78,53
dân
tộc,
hoàn
cảnh
sống
của
hộ
gia
đình,
số
liệu
từ
cuộc
điều
tra
dân
số
và
nhà
ở
giáo
trì
Tỷ
và
lệ
dục.
tăng
hộ
dùng
Mở
nhẹ
rộng
nguồn
qua
các
quy
nước
năm.
định
hợp
Do
các
vệ
đó
đối
sinh
gánh
tượng
cho
nặng
ăn
miễn
uống
chi
giảm
tiêu
đạt
cho
90,5%,
học
giáo
phí
dục
(hoặc
của
các
nhiều
khoản
hộ
rất
ít
cho
giáo
dục
ở
hai
vùng
này.
học
hộ
hiện
tại
(1.000.000
đồng);
sinh
xã
thành
hội,
tựu
cũng
khoa
như
học
thu
kỹ
hút
thuật
đầu
tư
công
ở
mỗi
nghệ
vùng
vào
cũng
quá
có
trình
sự
khác
sản
biệt.
xuất
Đây
lao
động.
là
một
Nhờ
chỉ
Nhóm
nhân
tố
liên
quan
đến
địa
bàn
sinh
sống
trường
bao
giảm
gồm:
đáng
khác
học
kể
(học
khi
phí,
thêm,
chất
trái
lượng
ngoại
tuyến,
của
khóa,...).
đóng
giáo
góp
viên
cho
ở
cấp
trường,
tiểu
lớp
học
(quỹ
tăng
lên
xây
và
dựng,
không
...),
có
quỹ
sự
chigd
coef.
Std.
t
interv
6
P>
[95%
1.3.
Các
giả
thiết
cần
kiểm
định
và
câu
hỏi
nghiên
cứu
.............................
2
(%)
(%)
(%)
hi
tiêu
cho
giáo
dục
của
người
dân..................................................................30
thuận
giữa
2
biến
này.
Một
gia
đình
có
giàu
có
hay
không,
ngoài
sự
phản
ánh
của
Sinh
viên
thực
hiện,
đại
diện
càng
cao,
chỉ
tiêu
hoàn
thiện
nhất
của
thống
kê
để
tính
trung
bình
Các
+
Miễn
khái
giảm:
niệm
Ngược
thường
với
dùng
biến
trong
học
phương
thêm,
pháp
nếu
hộ
này.
gia
đình
có
nhận
được
sự 106,99
đình
nghèo,
cả
Na
ở lệ
nông
Nlà
thôn
lẫn
Tổn
thành
Na
thị.
Bảng
N
14
Tổn
và
15
sau
phản
ánh
thực
trạng
học
6.745
100
6.923
100
7.048
100
điều
tra
Mức
sống
Dân
cư
năm
2010
và
Niêm
giám
Thống
kê
năm
2011.
Đề
tài
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
tăng
cùng
với
tuổi
chủ
hộ,
đạt
đến
mức
cực
đại
thất
nghiệp
tăng.
Những
vấn
đề
bất
ổn
tồn
tại
nhiều
năm
qua
trong
nội
tại
nền
Dịch vụ Tiểu
frang
303-313.
❖gia
200.317
Nhóm
nhân
213.601
tố
liên
229.660
quan
đến
245.716
địa
bàn
sinh
115.
sống
106,63
107,52
•bình
Tên
đề
tài:
“Phân
tích
các
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chỉ
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
Bảng
10.
Tỷ
đi
học
của
các
cấp
học
giai
đoạn
2006
-hộ
2010
3.3.1.
Chi
tiêu
cho
giáo
dục
từ
ngân
sách
Đ
VT:
nghìn
ngưòi
25%262
2.79
92.17
ữ
3
200
4,12
4,41
4,3
4,15
4,03
3,77
Err.
al]
B
111
Conf.
Cũng
giống
như
các
lĩnh
vực
khác,
GD-ĐT
đã
đạt
được
nhiều
thành
công
bên
tdvmnpb
Xác
định
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
gia
đình.
105,57
thi
thôn
bao
nhiêu
đơn
vị,
với
điều
kiện
các
biến
khác
không
đổi.
cung
nhu
cac
1600.9297
3347.3236
1665
4.1.1.
Thông
tin
chung
về
mẫu
m
ữ
g
m
ữ
g
dân
sống.
được
Thực
xếp
trạng
vào
lập
có
mục
đích
và
có
kế
hoạch,
thông
qua
các
hoạt
động
và
quan
hệ
giữa
người
giáo
%
%
%
429
học
vì
lý
do
xa
trường,
không
có
tiền
đi
đò,
xe
hay
không
có
tiền
đóng
học
phí
...
chigiaoduc
trung
bình
chi
cho
giáo
dục
ít
hơn
gia
đình
có
chủ
hộ
nam.
Hai
con
số
tương
ứng
trong
Theo
số
liệu
thống
kê
của
Tổng
cục
Thống
kê,
Tổng
thu
ngân
đó
vung
Total
nhân
và
cộng
đồng.
Giáo
dục
vừa
là
mục
tiêu,
vừa
là
phương
tiện
hữu
hiệu
cho
phần
phí
giảm
xem
triển
tiêu
trường
bằng
chiếm
cực
xét
lớn
kinh
học
sông
đến
và
sự
(17,09%),
phí
36%,
tế
Hồng;
chi
hệ
tác
gia
là
lụy.
tiêu
động
học
đình
các
Học
con
cho
thêm
sinh
của
vùng
là
số
giáo
thêm
rất
tiểu
chiếm
các
này
có
cần
dục
học
yếu
vô
mức
mức
12%.
thiết.
tình
của
chiếm
tố
5%
chi
khác
hộ
làm
Đồng
thấp
tỷ
10%
và
giảm
nữa,
trọng
có
thời
hơn
là
sự
chi
đi
15,42%.
lớn
có
mức
thiên
chất
giáo
nhất
những
chi
lượng
vị
dục
lên
trong
trung
chế
trung
đến
học
độ
chi
bình
66,1%
chính
bình
ưu
tiêu
cả
tiên,
của
vào
của
thức,
nước
miễn
hộ
năm
nam
nó
là
ở
noicutr
30%239
2.54
94.71
8
273.49
0.00
trọng
hộ
không
có
người
đến
trường
cao
hơn
những
vùng
khác.
Nguyên
nhân
của
gia
đình
ở
Việt
Nam
”
Khoa
Kinh
tế
và
Quản
trị
Kinh
doanh;
2009,
Mức
sống
Dân
cư
Việt
Nam
năm
2010
(VHLSS
2010)
cho
thấy
vẫn
còn
Nơi
cư
trú
-1.421,98***
273,4951
-5,20
0,000
đóng
gia
btbvdhm
đình
góp
phần
khác)
nào
đồng
được
thời
gỡ
rối.
nâng
mức
miễn
giảm
cho
các
đối
tượng
có
hoàn
cảnh
1
2.019
21,47
tiêu
vậy
làm
vĩ
mô
tăng
ảnh
năng
hưởng
suất
đến
lao
thói
động
quen,
xã
hội,
thu
nhập
thúc
và
đẩy
chi
sự
tiêu
phát
và
triển
chi
tiêu
kinh
cho
tế,
tạo
giáo
động
dục
2006
13
1
26,8
36,1
3
73,2
:
Số
nguời
đi
học
ữong
gia
đình
(người);
Giới
phụ
khác
huynh
biệt
tính
về
của
học
giói
sinh,
người
tính
trong
quỹ
đi
lớp,
việc
học:
quần
chi
Người
tiêu
áo
cho
đồng
dân
học
có
phục,
thêm.
sự
trang
thiên
phục
vị
cho
theo
chi
quy
tiêu
định,
giáo
tài
OLS
Phưong
pháp
phân
tích
hồi
quy
đa
biến
trong
kinh
tế
3054.3009
7726.6169
2067
Chương
Nữ
4.
3.233
PHÂN
TÍCH
48%
NHỮNG
3.272
NHÂN
47%
TỐ
ẢNH
3.337
HƯỞNG
47%
ĐẾN
CHI
nhập
thì
giá
trị
tài
sản
lâu
bền
tích
lũy
được
của
hộ
cũng
nói
lên
được
gia C19105,89
4.1.2.
Thống
kê
mô
tả
các
biến
trong
mô
hình
bình
phương
độ
lệch.
hỗ
trợ
học
phí
và
các
khoản
đóng
góp
khác,
chứng
ta
kỳ
vọng
gia
đình
sẽ
phải
chi
chi
tiêu
cho
giáo
dục
đào
tạo
của
người
dân
một
số1958.09
năm
gần
ĐVT:
đây.
%-2010).............
sử
4.
dụng
Số
phương
người
bình
pháp
quân
hồi
1Ti
quy
hộ
phân
kiểm
theo
duyệt
nhổm
Tobit
thu
để
nhập
phân
tích
sự
ảnh
hưởng
của
1.3.1........................................................................................................................
và
sau
đó
giảm
dần
cùng
với
tuổi
Năm
chủ
học
nói
cách
khác
khi
tuổi
chủ
hộ
tăng
kinh
tế
chưa
được
giải
quyết
triệt
để,
thiên
tai
dịch
bệnh
liên
tiếp
xảy
ra,
cùng
với
201
3,89
4,18
4,1
3,96
3,82
3,47
Tổng số
Tổng
thể:
là
490.458
tập
hợp
516.566
Không
thông
551.609
chi
tin
có
về
chi
584.073
người,
sự
270.
vật,
hoặc
105,32
sựhình,
việc
106,78
riêng
uthu
1421.98
51
5.20
0nghĩa
885.87
35%146
1.55
96.27
thanh
tuu
dat
duqc
ve
kinh
te.
le
biet
doc
biet
viet
sit
dung
trong
3.
Dang
Hai
Anh
(2007).
“The
determinants
and
impact
of
private
tutoring
tcác
dbsh
Chi
ngân
sách
cho
giáo
dục
bao
gồm
hai
khoản
chi,
đó
là:
chi
xây
dựng
cơ
-trung
377.99
-3,7
0.02
-(2006
-lực
6,0
8,1
3,1
7,3
15,5
7,5
4,7
tn
Đề
xuất
các
giải
pháp
làm
cơ
sở
và
góp
phần
thực
hiện
các
chính
sách
chuyển
và
nước
chất
có
sang
lượng
thu
nhập
tư
giáo
thục
dục
hoặc
đào
bình
công
tạo
với
lập”
được
tổng
có
xây
sản
hiệu
dựng
phẩm
lực
và
từ
trong
đánh
23/6/2009.
nước
giá
qua
Và
các
vì
3,những
7,
- bao
Noi
cư
trú:
Hệ
số
của
biến
này
có
ýhộ,
thống
kê
trong
mô
ởcủa
mức
cạnh
những
mặt
tồn
tại,
bất
cập
dần
lộ
rõ.
Trong
bối
cảnh
các
nguồn
của
nhà
- Chưa
giờ
104,38
2837.977
5537.0412
651
Loại
Khu
vục
2006
2008
201
lượng
nông
sách
thôn
đạt
87,4%.
Tỷ
lệ
hộ
dung
nước
máy
đạt
68,3%,
nông
nhà
dục
và
người
được
giáo
dục,
nhằm
truyền
đạt
và
chiếm
lĩnh
những
kinh
nghiệm
Trong
nghiên
cứu
này,
các
dữ
liệu
quan
sát
về
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
Như
đã
nêu
ở
chương
2,
mô
hình
các
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
hộ
0
115
Cần
songuoidihoc
chú
trọng
hổ
trợ
và
đầu
tư
nhiều
hơn
nữa
đối
với
các
vùng
trũng
về
giáo
dục
trong
thống
kê
vừa
nêu
là
2.664,546
nghìn
đồng/năm/hộ
có
chủ
hộ
là
nữ
và
Cơ
sở
đào
tạo:
Khoa
Kinh
tế
và
QTKD,
trường
Đại
Học
cần
Thơ
các
cuộc
cách
mạng
xã
hội
trên
phạm
vi
toàn
nhân
loại
cũng
như
ở
mỗi
quốc
gia.
tdvmnpb
2010.
ĐBSCL
giảm
chiếm
và
Bắc
nữ
trung
học
trong
đi
lại
khoản
phí
bộ
ở
học
hoặc
mức
và
thời
hành.
Duyên
các
thấp
gian
Nam
khoản
so
hải
tự
với
được
học,
đóng
miền
các
chi
tìm
góp
vùng
Trung,
nhiều
tòi,
khác
khác,
sáng
hơn
Tây
cho
tạo
số
nữ
Nguyên,
những
lượng
672.100
của
học
học
nam
Đồng
sinh
đồng/năm
sinh.
và
thuộc
bằng
Một
nữ
đến
những
trong
sông
số
trường
Cửu
việc
gia
2008
13,3
1
27,6
35,6
3
72,3
379.81
0.01
40%122
1.30
97.56
dnb
tình
trạng
này
có
thể
là
do
tỷ
lệ
dân
nhập
cư
cao
(đối
với
Đông
Nam
Bộ
và
Nam
3.512
52%
3.651
53%
3.711
53%
khoảng
cách
khá
lớn
trong
giáo
dục
của
nam
so
với
nữ
nhất
là
ở
nông
thôn,
khó
Bảng
khăn
Như
15.
đặc
đã
Tỷ
đề
biệt
trọng
cập
như
ở
chi
trên,
gia
giáo
đình
bên
dục
có
cạnh
trong
chủ
những
hộ
chi
là
tiêu
trường
nữ,
đời
gia
sống
hợp
đình
người
của
xa
trường
hộ
dân
năm
phải
ở
2010
vùng
tự
chi
có
trả
cơ
TIÊU
CHO
GIÁO
DỤC
CỦA
HỘ
GIA
ĐÌNH
Ở
VIỆT
NAM
..............................
34
nói
lực
cho
riêng
xã
của
hội
phát
hộ
dân.
triển.
Việt
Nam
được
phân
theo
6
vùng,
đó
là
Đồng
bằng
sông
Cô:
Mai
Lê
Trúc
Liên,
CVHT
lớp
Tài
chính
Doanh
nghiệp
K35;
4443.3396
17763.005
1122
Hoc
thêm
0
6.675
71,00
dục
liệu
Aysit
cho
học
Tansel
tập
bé
trai.
(các
(2005)
Ởnhau
loại
Pakistan,
sách),
nghiên
nhóm
cứu
cụ
về
tuổi
học
chi
từ
tập
tiêu
5-9
(giấy,
tuổi,
cho
bút,
chi
việc
cặp,
tiêu
học
cho
vở,
thêm
...),
giáo
học
ở.cao
dục
Thổ
thêm
củakinh
Nhĩ
bé
trưòmg
0Y
:trên
Sốhay
người
đi
học
là
nam
trong
hộ
(người);
742
1,250
dbsh
1,992
đình
này
5.1.2.
có
thật
Khó
sự
khăn
giàu
nghèo.
Chênh
lệch
giữa
hộ
có
thu
nhập
nhất
và
ĐBSH
-852,08**
377,9967
-2,25
0,024
cho
giáo
dục
ít
hơn.
Nghĩa
làdụng
biến
giảm
sẽ
tương
quan
nghịch
với
biến
chi
đến
trường
phan
các
nhân
tố
đến
chi
tiêu
cho
tich
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
ởchi
Việt
nay
Nam.
Với
mẫu
số2 20
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
tăng,
đến
một
mức
cực
đại
nào
đó,
khi
tuổi
chủ
bối
cảnh
Bảng
bất
18
lợi
sau
của
đây
tình
thống
hình
kê
thế
mô
giới
tả
biến
đã
phụ
ảnh
thuộc
hưởng
mạnh
tiêu
đến
cho
sản
giáo
xuất
dục
của
(Nguồn:
2006
Điều
tra
Mức
sống
2008
Dân
cư
2010)
2010
btbvdhm
TD-MNPB
Trung
du
và
miền
núi
phía
Bắc
-hợp
362.85
-miễn
0.05
-trong
biệt
kết
hợp
với
cơ
sở
một
đặc
chung
nào
đó
mà
người
nghiên
2008200920102011nhóm
năm
chỉ
2009,
tiêu
4,
6,
âu
hỏi
nghiên
cứu
..................................................................................
45%70
0.74
98.31
classes
in
Vietnam”,
Economics
of
Education
Review,
số
26(6),
trang
dbscl
(Nguồn:
Niềm
giám
thống
kê
năm
2011)
bản
và
chi
thường
xuyên.
Ngân
sách
chi
cho
giáo
dục
của
nước
ta
trong
thời
gian
Bang
11.
Dan
so
tu
10
tuoi
tror
len
biet
chu
thôn
nước
từ
đầu
năm
đến
15/6/2012
đạt
ước
tính
đạt
316,8
nghìn
tỷ
10,5%.
đồng,
nhằm
phân
Bảng
bổ
14.
Chi
lý
giáo
các
dục
nguồn
đào
lực
tạo
trong
bình
giáo
quân
dục
1x)
người
để
nâng
cao
12
trình
tháng
độ
qua
học
vấn
5.
Cơ
cấu
dân
cư
giai
đoạn
2006-2010...........................................................
1657.3155
5711.698
1905
ýnước
nghĩa
1%,
bằng
-1.421,98.
Nghĩa
là
hộ
ởđiểm
nông
2thôn
chi
ít
hơn
hộ
ở683-698.
thành
thị
và
người
dân
còn
giới
hạn,
muốn
vực
dậy
được
sự
nghiệp
giáo
dục,
nâng
21.28
21.13
21.19
Công
lập
Thành
thị
87,4
85,0
88,5
t
tn
xã
hội
của
loài
người.
Giáo
dục
là
quá
trình
hình
thành
niềm
tin,
lý
tưởng,
động
504.00
0.04
2010
14,4
1
29,9
34,6
3
70,1
người
dân
cho
thấy
có
một
tỷ
lệ
đáng
kể
các
quan
sát
có
chi
tiêu
cho
giáo
dục
£(Xj
gia
đình
cho
giáo
dục
ở
Việt
Nam
là
mô
hình
hồi
quy
kiểm
duyệt
Tobit.
Mô
hình
có
điều
kiện
kinh
tế
khó
khăn:
Bắc
trung
bộ
và
Duyên
hải
miền
Trung,
Tây
NỘI
DUNG
NHẬN
XÉT
2.739,534
nghìn
đồng/năm/hộ
có
chủ
hộ
là
nam.
2009
2010
2011
2012
của
đình
hợp
đi
Long;
học.
hộ
còn
có
Chi
cũng
chủ
phản
cho
hộ
ảnh
tác
là
giáo
dụng.
nữ.
hưỡng
dục
thấp
đến
nhất
chi
là
vùng
của
họ.
Trung
Tăng
du
một
và
miền
học
núi
sinh
phía
nam
Bắc.
điđầu
học
Hình
gia3
5.515
100
5.214
100
4.968
100
50%0.66
98.97
Trung
học
ĐBSH)
hay
điều
kiện
kinh
tế
xã
hội
và
hoàn
cảnh
kinh
tế
(đối
với
ĐBSCL).
*+
Vai
trò
của
giáo
dục
đối
với
tư
tưởng
-trong
văn
hóa
những
nơi
có
điều
kiện
kinh
tế
khó
khăn.
Đồng
bằng
sông
Hồng
và
Đông
Nam
các
sở
hạ
khoản
Số
tầng
liệu
chi
thấp,
bảng
cho
gia
16
giáo
đình
cho
dục
có
thấy,
thì
đông
một
có
người
một
tỷ
lệ
số
đi
khá
lượng
học,
lớn
người
đáng
số
người
kể
đi
học
những
đi
học
có
đối
giới
trong
tượng
tính
12
là
tháng
nhận
nữ.
Hồng,
Trung
du
và
miền
núi
phía
Bắc,
Bắc
Trung
Bộ
và
duyên
hải
miền
Tmng,
sonamdihoc
gái
Kỳ
Phòng
thấp
nhằm
chi
Đào
hom
mục
phí
Tạo,
bé
giáo
đích
trai
Ban
dục
cung
là
quản
-thuận
đào
cấp
lý
nội
tạo
một
.lệch
Con
trú,
khác
1tiêu
nền
số
Phòng
(các
giáo
này
bằng
Công
dục
ở
2.727
các
tốt
ngoại
tác
nhóm
hơn
Sinh
cho
tuổi
viên;
vi
học
10
29,00
tính,
-14
sinh
làm
tuổi
và
và
xác
15-19
trang
định
SỔ
hô
4.1.
Mô
hình
các
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
của
hộ
gia
đình
cho
dnb
:13,5%
Số
người
đi
học
là
nữ
trong
hộ
(người);
972.178
432.53
2.25
0.02
124.318
1820.0
giáo
2010,
dục
2011
sau
và
đây.
6tiêu
tháng
đầu
năm
2012
tương
ứng
là
1.658.389
tỷ
thấp
nhất
Giáo
tương
dục
đối
tái
sản
lớn.
xuất
Độ
sức
lao
chuẩn
động
115,82
xã
hội,
triệu
tạo
đồng.
ra
nguồn
Hộ
nhân
có
thu
lực
nhập
mới
cao
để 18,1
Nhìn
Bảng
vào
2.
bảng
Tổng
4các
giá
và
trị
hình
và
162
Ctf
ta
thấy,
săn
số
người
phẩm
bình
quân
nước
1ngữ,
hộ
tính
dân
theo
giá
thực
tế
giai
5,
•cấu
5,
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình.
Phạm
Lục
Thông
Total
liệu
gồm
9.402
quan
sát
được
xử
lý
từ
số
liệu
của
cuộc
Điều
tra
Mức
sống
Dân
doanh
và
đời
sống
dân
cư.
Giá
hàng
hóa,
giá
dầu
mỏ
và
giá
một
số
nguyên
vật
tăng
chi
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
lại
giảm.
Theo
kết
quả
bảng
20,
chi
hộ
gia
đình
và
biến
giải
thích
định
lượng
trong
mô
hình.
Trung
bình
hộ
gia
Bên
cạnh
những
lợi
vừa
trình
bày
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
Tỷ
bằng
lệ
hộ
có
hố
xí
tự
hoại
và
bán
42,8%
tự
hoại
đạt
54%,
trong
đó
khu
vực
dự
TD-MNPB
2720.9666
-965,14**
8436.0121
379,8115
9402
-2,54
0,011
Đ
VT:
nghìn
đồng
cứu
quan
tâm.
- Không
bằng
cấp
14,3
11,8
16,5
9,3
16,5
22,6
14,9
Chu
Đúng
Chun
Đúng
Chun
Đúng
%
%
%
Giáo
dục
mầm
138,1
144,5
157,5
181,9
55%37
0.39
99.36
Tỷ
lệ
Tỷ
trọng
(%)
Cộng
dồn
(%)
DVT:%
qua
được
tổng
họp
trong
bảng
sau.
cho
THPT
người
dân
ở
Việt
Trung
Nam,
học
qua
phổ
đó
thúc
thông
đẩy
sự
phát
triển
kinh
tế
xã
hội.
cơ
sở
tuoich
1.421,98
nghìn
đồng
với
điều
kiện
các
biến
khác
không
đổi,
trong
khi
nếu
tính
cao
học
vấn
cho
người
dân,
yêu
cầu
phải
phân
bổ
các
nguồn
lực
một
cách
trọng
417.837
54.919
7.61
0.00
310.182
525.49
1.3.2.
Các
giả
thiết
cần
kiểm
định
.........................................................
2 22
562
1,103
4.
Mai
văn
Nam,
Phạm
Lê
Thông,
Lê
Tấn
^
n
Nghiêm,
-1
Nguyễn
văn
Ngân
(2004).
tdvmnb
1,665
đoạn
2008
6/2012
cơ,
tình
cảm,
(Nguồn:
thái
độ,
Điều
những
tra
nét
Mức
tính
sống
cách,
Dân
những
cư
2010)
hành
vi,
thói
quen
cư
xử
đúng
Tính
phù
họp
của
đề
tài
với
chuyên
ngành
đào
tạo:
bằng
không
(trong
gia
đình
không
có
ai
đi
học).
Điều
này
có
nghĩa
là
biến
phụ
chạy
trên
mẫu
số
liệu
gồm
9.042
hộ
gia
đình,
được
trích
ra
và
tính
toán
từ
cuộc
Nông
thôn
93,1
91,8
95,1
Nguyên,
6.
Số
Đồng
trường
bằng
học
theo
sông
bậc
Cửu
giáo
Long;
dục
và
giai
nhất
đoạn
là
2008-2012...............................
vùng
Trung
du
và
miền
núi
phía
-đồng,
Học
vấn
chủ
hộ:
Kết
quả
bảng
20
cho
thấy,
khi
các
yếu
tố
khác
không
ng
tuổi
g
tuổi
g
tuổi
non
Rà
sót
và
hỗ
trợ
nhiều
hơn
đối
với
các
gia
đình
chính
sách;
hộ
nghèo;
đình
sau
đây
phải
cho
chi
thấy
thêm
cụ
6,48
thể
mức
triệu
chi
đồng/năm,
bình
quân
con
một
số
người
nà
nếu
một
học
năm
sinh
theo
này
vùng.
là
nữ
là
5,8
60%29
0.31
99.67
tuoi
.
0.00
1.980.914
cư Bộ
phân
là
hai
vùng
có
mức
giáo
dục
cao
hơn
so
với
các
vùng
còn
lại,
đặc
biệt
là
so
Tây
Nguyên,
Đông
Nam
Bộ,
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long.
được
qua
được
dựng
Hộ
sự
hỗ
gia
miễn
những
trợ
đình
của
giảm
ởlao
quy
nhả
nước
học
định
trường,
ta
phí
thường
chặt
hoặc
cơ
chẽ,
quan
có
các
chấn
quy
Nhà
khoản
mô
chỉnh
nước
lớn
đóng
những
qua
khoảng
góp
các
tiêu
và
chế
4trên
người/
tăng
cực
trong
qua
hộ,
hàng
100%
có
việc
hộ
năm.
dạy,
hay
den
♦>
Nhóm
nhân
tố
liên
quan
đến
chế
độ
học
tập
2004
2006
2008
16.12
18.65
tuổi
điểm,...).
các
yếu
lần
lược
tố
Chi
tác
tiêu
là
động
23,7%
cho
đến
giáo
và
cầu
16,4%
dục
giáo
thể
dục.
hiện
Đầu
sự
và
quan
tiên
Kingdon,
tâm,
tác
giả
đầu
2008).
nhìn
tư
đến
Sự
nhận
học
ảnh
tổng
vấn
hưởng
quan
của
giới
con
về
sonudihoc
Vùng
ĐBSH
0(Aslam
7.410
78,81
Giáo
dục
nâng
cao
trình
độ
văn
hóa
cho
tất
cả
mọi
người,
bằng
cách
phổ
Bảng
17.
Thống
kê
giá
trị
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
theo
6độ
vùng
cả
nước
nông
toán
năm,
trong
đó
thu
nội
địa
203,2
thôn
nghìn
tỷ
đồng,
bằng
17.71
41,1%;
đạt
3.2.1.
giáo
Số
lượng
dục
ởbcao
trường
Việt
Nam......................................................................................34
học
và
Ctf
cấu
loại
trường
:gửi
Biến
giả
chỉ
việc
hộ
gia
đình
có
học
sinh
(người)
học
thay
nhất
thế
đạt
những
8.655,55
triệu
động
đồng/hộ/năm,
cũ
bị
mất
đi
thấp
do
ốm
nhất
đau,
chỉ
bệnh
1,13
tật,
triệu
tuổi
đồng/hộ/năm.
già,
tai
...
Điều
Năm
2008
Năm
2009
Năm
Năm
2011
tháng
cư
Giáo
Việt
Nam
trình
năm
Kinh
2010.
tế
lượng,
Mỗi
NXB
quan
Thống
sát
là
kê,
tập
TP.HCM.
họp
những
thông
tin
của
một
hộ
gia
liệu
chủ
Đặc
yếu
biệt
tăng
tôi
xin
và
có
lời
diễn
cảm
biến
ơn
phức
đến
tạp.
tiến
Lạm
sĩ
Phạm
phát,
Lê
lãi
Thông,
suất
ởmiễn
mức
người
cao.
đã
Sản
tận
tiêu
cho
vẫn
giáo
tồn
tại
dục
nhiều
của
khó
hộ
gia
khăn.
đình
đạt
cực
đại
khi
số
tuổi
chủ
hộ
là
T
=nạn,
50
tuổi.
đình
trả
4.325,03
nghìn
đồng
cho
con
em
mình
đi
học
tính
những
gia
đình
có
-Xây
Nữ
2.636
48%
2.598
50%
2.396
48%
chbp
Mầu:
là
một
bộ
phận
của
tổng
thể
nghiên
cứu
được
chọn
ra
một
cách
-sức
284.47
-nước
0.05
-2010
5.3255
Tiểu
học
105
89,3
104,
88,3
91,9
65%16
0.17
99.84
2.2.
Phương
pháp
nghiên
cứu
BTB-DHMT
Chỉ
tiêu
-710,93**
Năm
362,8511
-1,96
0,050
Tiểu
học
349,7
355,2
359,0
366,0
101,2
-gioitin
Tiểu
học
22,7
22,7
22,7
17,6
24,9
26,8
27,0
24,7
chung
lượng
chi
cho
giáo
dục
trung
bình
là
2.720,97
nghìn
đồng.
Điều
này
cho
tâm,
có
hiệu
quả
và
tránh
lãng
phí.
Điều
cần
thiết
là
xác
định
rõ
yếu
tố
cốt
lõi
và
0%
3.487
37,09
37,09
Bảng
13.
Chỉ
ngân
sách
nhà
cho
giáo
dục
giai
đoạn
2008
2010
Dựa
vào
bảng
5
ta
thấy,
dân
cư
nữ
nhiều
hơn
dân
cư
nam
qua
1.3.
Các
giả
thiết
cần
kiểm
định
và
câu
hỏi
nghiên
cứu
VHLSS
Cuộc
điều
ữa
Mức
sống
Dân
cư
1.4.
đắn
trong
Phạm
xã
hội,
vi
nghiên
thuộc
các
cứu
lĩnh
.............................................................................
vực
đạo
đức,
lao
động,
tư
tưởng
chính
trị,
thẩm
2
6/2012
thuộc
bị
kiểm
duyệt
(censored
sample).
Do
vậy,
phương
pháp
hồi
quy
kiểm
duyệt
hch
hocvanc
điều
tra
Mức
sống
Dân
cư
năm
2010
với
các
thông
tin
về
các
biến
cần
thiết
để
Bắc.
Đồng
thời,
thực
hiện
chế
độ
ưu
tiên
cho
học
sinh
vùng
sâu,
vùng
xa;
mở
251.833
31.707
7.94
0.00
189.680
313.98
đổi,
trình
độ
chủ
hộ
tăng
một
mức
học
vấn
(tương
ứng
từ
0
đến
16,
xem
chương
tỷ
đồng,
2.535.008
tỷ
đồng,
1.252.577
tỷ
đồng.
Cơ
cấu
các
khu
vực
theo
khu
vực
và
thu
nhập
trung
bình
khoảng
4
người/hộ
và
có
xu
Cả
nước
91,6
90,0
93,2
dân
tộc
thiểu
số;
gia
đình
liệt
sĩ,
thương
binh,
bệnh
binh,
gia
đình
có
công
với
2
triệu
đồng/năm.
Kết
quả
nghiên
cứu
cũng
cho
thấy,
khi
thu
nhập
tăng
1
triệu
70%7
0.07
99.91
39,6%.
thu
Số
hộ
có
rác
thải
được
thu
từ
gom
đạt
39,2%,
khu
vục
thành
dầu
Trong
đó:
Số
liệu
bảng
6
cho
thấy,
số
lượng
trường
học
ở
các
bậc
giáo
Khu
vực
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
với
hai
vùng
Trung
du
và
Miền
núi
phía
Bắc
và
Tây
Nguyên.
Các
tỉnh
phía
Nam
giảm
Năm
học
15
người/hộ;
thêm
2010
một
đồng
phần
tỷ
số
lệ
thời
này
học
hộ
có
của
phát
phí
từ
cả
hoặc
5
huy
nước
người/hộ
mặt
các
là
tích
khoản
38,6%,
chiếm
cực
đóng
ở
của
khoảng
thành
góp.
loại
thị
30%
dịch
Những
cao
vào
vụ
hơn
đối
giáo
năm
nông
Đ
tượng
VT
dục
2010.
thôn,
:
này.
nghìn
này
vẫn
2
Tham
được
vùng
đồng
còn
689
1,378
23
7.
Loại
trường
đang
học
giai
đoạn
2008-2012................................................
Nam
btbvdh
95,9
96,0
95,9
2,067
tính
em.
các
trung
Điều
trong
tâm
này
nghiên
dạy
còn
thêm
cứu
là
nhân
này
và
tác
được
tố
giả
quan
thể
xác
trọng
hiện
định
góp
thông
các
phần
yếu
qua
tố
nâng
giới
ảnh
tính
cao
hưởng
điều
của
đến
người
kiện
chi
học
tiêu
đi
học.
tập,
cho
cập
giáo
dục
phổ
thông
với
trình
độ
ngày
càng
cao
cho
toàn
xã
hội.
Với
một
nền
1một
1.992
21,19
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ34
Tỷ
hocthem
+
Tổng
thu
nhập
của
gia
đình:
là............................................................
tổng
tất
cả
thu
nhập
bằng
hoặc
hiện
5.
Khánh
Duy
(2010).
Khai
thác
dũ
liệu
khảo
sát
mức
sống
hộ
gia
đình
hngười
thêm
hay
không
(1:
có,
0:
không);
tongthu
này
cho
thấy
sự
phân
hóa
giàu
nghèo
ởvài
nước
ta
còn
khá
lớn.
Đây
làtiền
nguyên
nhân
-học
Nam
2.879
1.0851
52%
2.616
4.87
50%
0.00
3.15230
2.573
52%
7.4065
ĐVT:
nghìn
đồng
•Nguyễn
Trường
họp
2:
Các
hộ
có
chi
tiêu
cho
giáo
dục
>
0thức
(5.915
quan
sát)
xuất
có
dấu
hiệu
suy
giảm
trong
tháng
đầu
2012
do
tiêu
thụ
hàng
đình
liên
quan
đến:
địa
bàn
sinh
sống,
đặc
điểm
hộ,
chủ
hộ,
chế
độ
giáo
dục,
chi
- Trung
Miễn
giảm:
Trong
mức
ýhộ
nghĩa
1%
biến
miễn
giảm
trong
bảng
20
có
hệ
tình
hướng
dẫn
và
hỗ
trợ
tôi
hoàn
thành
luận
tốt
nghiệp
của
mình.
Kết
quả
này
tính
bằng
biểu
sau:
4.1.1.
đi
học
(có
Thông
chi
cho
tin
chung
giáo
dục)
về
mẫu
trong
một
năm.
Có
sự
chênh
lệch
rất
lớn
giữa
+5.27940
Hiện
nay
hầu
như
các
nước
trên
thế
giới
đều
ýnăm
được
tầm
quan
trọng,
ngẫu
nhiên
để
quan
sát
và
suy
rộng
cho
tổng
thể
đó.
Khó
khăn
phải
kể
đến
đầu
tiên
làvăn
sự
chênh
lệch
về
mức
sống
của
hộ.
>75%
8thức
2006
0.09
2008
100.00
2010
Trung
cơ
sở
96
78,8
95,9
78,4
94,1
81,3
các
năm
với
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng 30,8
ĐVT:
trường
học
cơ
sở
317,0
317,2
312,7
313,5
19.76
23.30
thấy
sự
chêch
lệch
khá
lớn
giữa
thành
thị
và
nông
thôn
trong
việc
trả
tiền
cho
con
căng
cơ,
đó
là,
ngân
sách
và
chi
tiêu
tưchính
nhân
dành
cho
giáo
dục
và
đào
tạo.
nhap
Tây
Nguyên
-1.025,34**
504,0009
-2,03
0,042
mt
21.98
19.4583
2.0378
9.55
0.00
15.4636
23.453
kinh
tế
ít
hướng
giảm
-tslaube
Trung
học
cơ
sở
27,1
28,1
26,1
22
29,3
25,0
30,0
2.2.1.
Phương
pháp
thu
thập
số
liệu:
mỹ,
vệ
sinh
...
Mục
tiêu
của
giáo
dục
là
hình
thành
và
bồi
dưỡng
nhân
cách,
trong
trong
trong
trong
(TOBIT)
được
sử
dụng.
rộng
và
nâng
>0%
cao
chất
5%
lượng
các
1.607
dịch
vụ
giáo
dục
17,09
đặc
biệt
đối
54,18
với
các
cơ
sở
giáo
thị
thô
52,3
chạy
nghìn
mô
hình
tỷ
đồng,
bao
gồm
bằng
cả
60,1%;
đạt
các
hộ
thu
có
cân
chi
tiêu
đối
ngân
cho
giáo
sách
dục
từ
79,6%,
hoạt
bằng
0.
Mầu
khảo
sát
tron
2)
thì
chi
tiêu
cho
giáo
dục
tăng
251,83
nghìn
đồng/năm.
Kết
quả
này
đúng
như
1.3.1.
Câu
hỏi
nghiên
cứu
cách
mạng;
gia
đình
thuộc
vùng
sâu
vùng
xa,
vùng
đặc
biệt
khó
khăn;
gia
đình
có
1.4.1.
Không
gian
...................................................................................
đồng
chi
tiêu
cho
giáo
dục
tăng
hơn
5.000
đồng;
cũng
giống
như
thế
khi
giá
tài
ĐVT:
tỷ
đồng
Bán
công
-miền
Thành
thị
5,8
5,3
-giảm
nsự
namdi
có
tỷ
lệcho
dân
số
bỏ
học
trong
độ
tuổi
5-18
cao
hơn
nhiều
so
với
các
tỉnh
phía
Bắc.
quy
Trung
mưu
phân
định
6480.49
biệt
chính
cụ
và
thể.
trong
phủ,
Tỷ
183.94
chi
núi
phối
lệ
người
phía
họp
cho
Bắc,
địa
được
35.2
giáo
phương
Tây
miễn
dục
Nguyên
của
0.00
giảm
thực
nam
hiện
học
có
6119.92
và
phí
tốt
tỷ
nữ.
lệ
chương
hoặc
Nam
người
các
được
6841.0
chình
được
khoản
chi
phổ
miễn
nhiều
đóng
cập
giảm
góp
hơn
hóa
Nu
90,2
90,5
90,5
Liệu
nghiên
việc
học
rằng
cứu
thêm
gia
của
2.952
đình
ởsinh
người
Thổ
có
Nhĩ
học.
100
nhiều
Kỳ
con
sử
2.886
dụng
trai
hom
kết
100
quả
đi
học
của
2.835
hom,
cuộc
điều
thì
chi
100
tra
tiêu
về
chi
sẽ
tiêu
nhiều
của
hom
hộ
•du
S:
độ
lệch
chuẩn
mẫu;
giáo
dục
phổ
thông
tốt
được
phổ
cập
rộng
rãi,
sẽ
nâng
cao
dân
trí,
làm
xuất
hiện
Nông, lâmTrung
nghiệp,
329.886
22
346.
21
407.64
21
558.
22 224 277.
Trung
học
Vùng
TD-MNPB
0Năm
7.737
82,29
vật
của
các
thành
viên
trong
gia
đình,
bao
gồm:
tiền
công,
tiền
lương,
thưởng,
Việt
Nam
(VHLSS)
để
làm
đề
tại
nghiên
cứu
-có
sử
dụng
phần
mền
Stata,
ảnh
hưởng
lớn
đến
chi
tiêu
đời
sống
nói
chung
bao
gồm
cả
chi
tiêu
cho
giáo
dục
:tiêu
Biến
giả
quy
định
chế
độ
miễn
(1:
gia
đình
có
nhận
Total
9,402
100.00
hóa
chậm,
hàng
tồn
kho
tăng,
vốn
huy
động
thiếu
cùng
với
thị
trường
tiêu
thụ
tiêu
giáo
dục...
khoảng
cách
không
lớn
dao
động
khoảng
0,8%-l,l%.
Tỷ
,0
lệthủy
dân
cư
biến
là
-999,17.
Điều
này
cho
thấy
hộ
gia
đình
nhận
được
sự
miễn
giảm
số
tiền
chi
cao
nhất
và
thấp
nhất.
Mức
chi
thấp
nhất
chỉ
5651
nghìn
đồng/năm,
trong
vai
trò
8.
Số
của
học
giáo
dục
theo
đối
bậc
với
giáo
sự
phát
dục
và
triển
giới
kinh
tính
tế.
giai
Vì
đoạn
thế
2008-2012...............
các
nước
trên
thế
giới
Quan
sát:
là
cơ
sở
để
thu
thập
số
liệu
và
thông
tin
cần
nghiên
cứu.
Mỗi
học
Mức
sống
người
dân
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
và
quyết
định
cho
các
hoc
học
phổ
73,6
53,9
73,8
54,2
71,9
58,2
nudi
Tin
rằng
với
những
kiến
thức
học
được,
tôi
sẽ
vận
dụng
thật
tốt
vào
thực
4.1.2.......................................................................................................................
Thành
thị
2.069
3.088
5.253
5808.38
176.37
32.9
0.00
5462.64
6154.1
biến
động,
chậm
đổi
mới.
Khu
vực
nông,
lâm
nghiệp,
sản
dần
qua
các
năm.
Điều
này
cũng
phần
nào
phản
ánh
hiệu
quả
chủ
197
454
tn
em
mình
đến
lớp
của
hộ.
Điều
làm
nên
sự
khác
biệt
này
có
thể
là
do
sự
chênh
%
%
%
Trung
học
phổ
140,2
146,3
146,8
150,1
nông
động
thôn
đạt
21,4%.
xuất,
thủy sản-hocthem
786
7
284
22
phổ
thông
5.1.1.
Thuận
lợi
Chung
Hộ
có
chỉ
cgiảm
tio
giáo
phẩm
chất
đạo
đức,
năng
lực
của
công
dân,
đáp
ứng
yêu
cầu
xây
dựng
và
bảo
vệ T 12,2228 14,4
Đông
Nam
Bộ
972,18**
432,5337
2,25
0,025
dục
tư
thục
hay
dịch
cụ
giáo
dục
có
yếu
tố
nước
ngoài;
bên
cạnh
việc
nâng
cao
của
cuộc
điều
tra
này
được
LUẬN
xây
dựng
VĂN
theo
TỐT
phương
NGHIỆP
pháp
ngẫu
nhiên
của
hệ
thống
kỳ
vọng,
khi
chủ
hộ
có
học
vấn
càng
2008
cao
thì
dễ
dàng
2009
đồng
ý
để
chi
2010
cho
các
thành
.
tab
vung
if
chigd
>0,
sum(chigd)
hoc
Pi
3617.63
263.56
13.7
0.00
3100.99
4134.2
hoàn
cảnh
khó
khăn.
Mở
rộng
đối
tượng
được
hỗ
trợ,
miễn
như
đối
với
học
Trung
học
phổ
thông
14,0
14,6
13
18,1
12,2
8,1
thông
sản
của
hộ
nhiều
thêm
1
triệu
đồng
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
cũng
tăng
gần
20
5%
-10%
1.450
15,42
69,60
Nguồn
số
liệu
thứ
cấp
được
thu
thập
từ:
5.65
7.68
Bên
1.4.2.
cạnh
đó
Đồng
Thời
gian
bằng
......................................................................................
sông
Cửu
Long
là
nơi
có
các
tỷ
lệ
như:
Tốt
nghiệp
2
trong
nhiều
giáo
nữ
672.100
dục,
tổng
nhất,
nâng
số
kế
đồng/năm
người
cao
đến
dân
là
đi
Đồng
học
trong
trí
cho
được
học
bằng
người
trình
hành.
sông
dân.
bày
Gia
Cửu
cụ
đình
thể
Long.
trong
có
thêm
Điều
bảng
người
này
sau.
cho
đi
thấy,
học
thì
Nhà
chi
nước
tiêu
Thực
trạng
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
như
thế
nào?
thông
Nông
thôn
4,2
5,2
6.92
2.
Hình
thức
trình
Chung
93,0
93,1
93,1
tập
chăng.
gia
đình
năm
1994.
Mô
hình
trung
Tobit
được
sử
dụng
với
các
biến
chủ
tổng
chi
tiêu
của
y*=z
PXj
+
Sj
nếu
y*
>
0:
Cho
gia
đình
có
chi
tiêu
giáo
dục
và
bồi
dưỡng
nhân
tài,
đào
tạo
nguồn
nhân
lực
cho
đất
nước,
làm
cho
cá
nhân
Công nghiệp,
xây
591.608
40
667.
40
814065
41
1.020.4
40
504.
phụ
cấp,
trợ
cấp,
tiền
cho
thuê,
thu
T =
nhập
từ
các
hoạt
động
sản
xuất
nông,
lâm
Chương
trình
giảng
dạy
kinh
tế
Fulbright.
1
1.665
17,71
của
hộ
gia
đình.
•
E(Xj
—
x)2:
Tổng
bình
phương
chênh
lệch
giá
trị
các
biến
so
với
2.1.2.
Vai
trò
của
giáo
dục
giảm
sút
gây
sức
ép
cho
sản
xuất
kinh
doanh
của
các
doanh
nghiệp,
nhất
làgiáo
doanh
miengia
-các
271.09
- giáo
0.00
-ngân
-không
trung
học
phí
khoản
đóng
bình
góp
khác
thì
chi
tiêu
ít
hơn
chiếm
gia
đình
dục
trương
khi
mức
chi
cao
nhất
lên
sự
miễn
tới
455.500
giảm
học
nghìn
phí
hoặc
đồng/năm.
các
khoản
Điều
đóng
kế
này
cho
góp
cho
thấy
đầu 25
đều
coi
trọng
giáo
dục,
ưu
tiên
cho
dục.
Như:
tăng
sách
cho
giáo
dục,
40
đơn
vị
của
mẫu
làmô
một
quan
sát.
20082009thành
viên
được
học
hành
của
họ,
sự
khác
biệt
về
vùng,
miền,
nơi
cư
trú.
Năm
nhập
khẩu
58,9
nghìn
tỷ
đồng,
bằng
38,3%.
Trong
thu
nội
địa,
thu
4. S6
nguö'i
và
công
việc
sau
này.
,5
2011-tiễn
Nữ
1.553
53%
1.521
53%
1.492
53%
2Độ
X2010p2
-hoặc
Nông
thôn
894
1.354
2.064
lệch
khá
lớn
về
giàu
nghèo,
điều
kiện
sống,
cơ
sở
vật
chất
ởhàng
thành
vàsựnhận
nông
6.1.1.
về
tình
hình
giáo
Trung
dục
và
đào
tạo
Trung
Tỷ
lệ
hộ
nghèo
cả
nước
năm
2010
giảm
còn
10,7%
theo
chuẩn
(Nguồn:
Điều
tra
Mức
sống
Dân
cư
2010)
9.
Số
giáo
theo
hệ
thống
giáo
dục
giai
đoạn
2008-2012.........................
hống
kê
tả
các
biến
trong
mô
hình
.................................................
36
dựng
323
08
285
bày:
60,7
69,6
74,6
-hộ
Độ
m
_cons
-viên
1423.2
-yếu
0.00
-cao.
-thị
Tổ
quốc
(theo
Luật
Giáo
dục,
2005).
các
dịch
vụ
giáo
dục
cơ
bản
thiết
cho
những
vùng
này
ữánh
tình
trạng
hình
viên
trong
nhà
để
đi
học.
Ở
Việt
Nam,
hầu
hết
trong
các
hộ
gia
đình,
tiếng
nói
và
rải
đều
ở
các
xã,
thị
trấn
trên
cả
nước
nên
tính
đại
diện
Nguồn
lực
tài
chính
bao
giờ
cũng
là
yếu
tố
quan
trọng
đầu
giúp
hiện
vung
Freq.
Chi
xây
dựng
Ctf
12.500
16.160
20.275
sinh
là
nữ,
học
sinh
thuộc
gia
đình
có
đông
người
đi
học,
gia
đình
neo
đơn,
gia
Nhóm
nhân
tố
liên
quan
đến
Summary
chủ
hộ
of
2009
2010
nghìn
đồng.
Gia
đình
có
người
học
thêm
làm
cho
phải
trả
thêm
3.617,64
yếu
Giáo
ở
nông
dục
cao
thôn
trên
70%.
Tỷ
lệ
này
giảm
chậm
qua
các
năm.
Cho
486
636
dnb
1,122
ho
+
Cuộc
Điều
ưa
Mức
sống
Dân
cư
Việt
Nam
2010.
Cuộc
điều
ưa
Trung
học
phổ
thông,
tỷ
lệ
được
đào
tạo
nghề,
tỷ
lệ
sơ
cấp,
trung
cấp,
cao
đẳng
đặc
cho
biệt
giáo
quan
dục
của
tâm
họ
đến
tăng
điều
lên
kiện
đối
học
với
tập
nam
của
là
học
6,48
sinh
ởnăm
vùng
đồng/năm
hoặc
đối
và
nữ
tượng
là
5,8
có
2011
Những
nhân
nào
ảnh
4,8
hưởng
5,7
đến
chi
4,0
tiêu
11,9
cho
giáo
dục
1,6bàn
của
hộ
0,1
gia
ygia
-Lê
0
nếu
y*
0:
Cho
gia
đình
không
chi
tiêu
cho
10%
-15%
895
9,52
79,12
gia
đình,
trình
độ
học
vấn
của
cha
mẹ
những
biến
về
đặc
điểm
gia
đình.
Kết
khu
vực
công
nghiệp,
xây
dựng
trung
bình
chiếm
40%,
và
19255.5
38
13.5
0hộ
22045.3
16465.
hoạch
phát
hóa
triển
để
đình
trở
của
thành
nước
những
ta.
Từ
nhân
nhóm
cách,
1lệch
đến
những
nhóm
chủ
5triệu
thể
hiện
văn
hóa;
có
khả
năng
-/si
Cao22%,
đẳng
nghiệp,
thủy
sản,
chăn
nuôi,
săn
bắt,
hoạt
động
dịch
vụ
và
những
thu
nhập
khác.
Dịch vụtrong
563.544
38
644.
39
759.20
38
956.
38 2 0,4471. 1,3
-tố
Cả
nước
4,6
5,2
-2012
1.4.3.
Đối
tượng
nghiên
cứu
..................................................................
Bảng
16.
với
Tỷ
(Nguort:
nhà
lệ
ngưòi
trường
Dieu
đi
cần
tra
học
tìm
Mice
được
song
miễn
đặc
Dan
điểm
giảm
cu
đặc
học
2010)
trưng
phí,
các
trên
khoản
địa
đóng
mình.
góp
Liên
Vùng
Tây
Nguyên
0hiểu
7.335
78,02
giá
trị
trung
bình;
nghiệp
nhỏ
và
số
vừa.
chỉ
tiêu
liên
quan
đến
chủ
cũng
ảnh
hưởng
đến
quyết
định
chi
từ
khu
vực
PHÂN
TÍCH
CÁC
NHÂN
TỐ
ẢNH
HƯỞNG
ĐẾN
bình
bình
được
sự
hỗ
trợ
này
là
999,17
nghìn
đồng/năm.
6.
Phạm
Thông
(2011).
“Anh
hưởng
của
học
vấn
đến
thu
nhập
của
người
lao
cho
giáo
dục
có
sự
khác
dục;
biệt
0:
không
lớn
ở
hưởng
mỗi
được
gia
đình.
chế
độ
này)
hang
bịĐối
thiết
bị
giáo
dục
cho
các
trường,
...
Hầu
như
nước
nào
quan
tâm
đến
lệch
Bảng
19
thống
kê
mô
tả
biến
giả
có
trong
mô
hình.
Các
biến
này
nhận
*Một
Vai
trò
của
giáo
dục
đổi
vói
kinh
tế
-hướng
sản
xuất
gma
9723.15
90.021
9546.68
9899.6
ChiGD
nghèo
của
- tư
Nam
1.398
47%
1.365
47%
1.343
47%
38
bản
Giáo
dục
mầm
12.071
12.265
12.678
13.384
2010,
tỷ
lệ
hộ
nghèo
tính
theo
chuẩn
nghèo
mới
là
14,2%
(năm
2010)
trong
đó
13.94
10.75
Ở
bảng
10,
ta
thấy
tỷ
lệ
đi
học
chung
có
xu
giảm
ở
tất
cả
11.93
thôn.
Ở
nông
thôn
đa
phần
các
hộ
có
hoàn
cảnh
kinh
tế
và
điều
kiện
sống
thấp
*
Các
chỉ
tiêu
được
sử
dụng
trong
đề
tài
Nhốm
thu
nhập
(nhốm
1:
nghèo
nhất,
nhóm
5:
giàu
nhất)
Cuối
cùng
xin
kính
chúc
sức
khỏe
tất
cả
quý
thầy
cô.
Chúc
quý
thầy
cô
luôn
Với
Pi
=
417,84;
p2=
-4,17
tương
ứng
là
hệ
số
của
hai
biến
tuổi
chủ
hộ
và
280
2
316
064
giáo
dục.
Bảng
3.
Vốn
đầu
tư
theo
thành
phần
kinh
tế
giai
đoạn
2008
- 7,61
6/2012
thấy
đẳng
sự
dịch
4.2.
Phân
tích
các
nhân
tố
ảnh
hưởng
chi
tiêu
giáo
dục
của
hộ
gia
thức,
qua
loa.
Qua
đó,
giúp
học
sinh
ởđến
những
gia
đình
thuộc
vùng
khó
khăn,
của
chủ
hộ
có
“trọng
lượng”
nhất,
chi
tiêu
đời
sống
nói
chung
và
chi
tiêu
cho
và
đại
học
Hình
2dục
và
bảng
17các
sau
cho
biết
sơ
bộ
về
tình
hình
chi
tiêu
cho
của
thực
hóa
các
yếu
tố
khác,
chúng
cùng
các
yếu
tố
khác
xây
dựng
nền
giáo
dục
tiến
82
8trường.
13
Giáo
Việt
Nam
có
nhiều
thuận
lợi
cần
được
tận
dụng
để
đáp
ứng
yêu
Tuôi
chủ
hộ
417,84***
54,9197
0,000
26
đình
10.
có
Tỷ
chủ
lệ
đi
hộ
học
là
nữ...
của
khuyến
cấp
học
khích
giai
các
đoạn
cá
2006
nhân,
tổ
2010...................................
chức
đóng
góp
từ
thiện
•
n:
Số
quan
sát.
Mean
std.
Dev.
Trung
ương
5.900
7.450
8.416
Hệ
thống
giáo
dục
quốc
dân
bao
gồm:
non
nghìn
đồng/năm,
và
nếu
nhận
được
sự
hỗ
trợ
miễn
giảm
học
phí
hoặc
các
khoản
mức
độ
giàu
có
chuẩn
chuẩn
tiến
hành
khảo
sát
69.360
hộ
gia
đình.
Các
quan
sát
này
được
chọn
ngẫu
nhiên
từ
trở
lên
ở
múc
thấp
nhất
cả
nước.
Theo
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
số
lượng
học
sinh
Ty
le
dat
bang
cap
cao
nhat
cua
dan
so
tit
15
tuoi
tra
len
duqc
điều
triệu
kiện
đồng/năm.
kinh
tế
Thêm
khó
khăn,
một
tạo
người
điều
đi
kiện
học
cho
gánh
các
nặng
em
đến
chi
tiêu
của
hộ
gia
đình
lại
ĐBSH
3.320,0
6.447,8
5.290,88
7.472,51
doanh
nghiệp
nhà
nước
71,1
nghìn
tỷ
đồng,
bằng
45,8%
dự
toán
đình?
Và
chúng
ảnh
hưởng
ra
sao?
quả
nghiên
cứu
cho
thấy
tổng
chi
tiêu
của
gia
đình,
trình
độ
học
vấn
của
cha
mẹ
sáng
tạo
ra
các
giá
trị
văn
hóa
mới,
góp
phần
làm
phát
triển
văn
hóa
cho
mỗi
dân
Đây
là
yếu
tố
có
tương
quan
rất
cao
với
tổng
chi
tiêu
của
hộ
gia
đình.
Gia
đình
dbsh
Tổng số Obs.
1.485.0
100
1.658.3
100
1.980.9
100
2.535.0
100
hệ
chặt
chẽ
với
phụ
huynh
đưa
ra
những
biện
pháp
quản
lý
và
đào
tạo
học
Chính
phủ
(năm
2008
là
13,4%,
năm
2006
là
15,5%
vàNghiên
năm
2004
là
5290.8832
7472.5138
1250
1Long”,
2.067
21,98
tiêu.
Do
các
yếu
tố
này
ảnh
hưởng
đến
nhận
thức,
quan
điểm
của
chủ
hộ,
người
15%
-triển
Thành
-vùng,
20%
thị
587
6,24
85,36
Cao
Đẳng
477
100
577
100
726
100
- Tiểu
summary:
Học
thêm:
Hệ
3487
số
ở
biến
left-censored
học
thêm
trong
observations
kết
quả
chạy
at
mô
hình
ởdục,
bảng
20 3 1.252.5
động
-Sự
Các
ởphát
Đồng
biến
bằng
gồm
sông
6nhằm
Cửu
vùng
phân
theo
tạp
vị
chí
trí
địa
lý:
cứu
kinh
tế,
sSố
9(412),
giáo
dục
thì
nước
đó
đều
có
sự
triển
mạnh
về
kinh
tế,
điển
hình
như
Nhật
ĐVT:
tỷ
đồng
các
cấp
học
1.5.
Lược
khảo
tài
liệu
.................................................................................
6,0
8,8
10,2
một
trong
hai
giá
trị
được
gán
là
1phát
hoặc
0.
.Dân
sum
tongnguoitrongho
học
15.051
15.172
15.242
15.337
thành
thị
là
6,9%
và
nông
thôn
là
17,4%.
Những
lý
do
gây
ra
sự
khác
biệt
này
do
811
1,094
ĐYT:
%
xã
hội
được
đặc
trưng
bởi
sự
phát
triển
kinh
tế.
Mọi
xã
hội
dbscl
1,905
Tuy
nhiên
với
tình
hình
chính
trị
ổn
định;
kinh
tế-xã
hội
đang
dần
phục
hồi.
lâp
hơn
so
với
thành
thị.
Mặt
khác
phải
thừa
nhận
rằng
các
dịch
vụ
giáo
lượng
chuyển
và
đại
dân
học
cư
từ
nông
thôn
ra
thành
thị.
thành
công
ữong
công
việc
và
hạnh
phúc
trong
cuộc
sống.
-hộ
Nhóm
1phương
452
696
1.078
38
8
89
9
14
08
tuổi
chủ
bình
trong
kết
quả
chay
mô
hình
được
ghi
ở
bảng
20.
CHI
TIÊU
CHO
GIÁO
DỤC
CỦA
Hộ
GIA
ĐÌNH
Ở
Số
trung
bình
(Nguồn:
số
học
Niên
đơn
giám
giản
thống
(mean):
kê
2011)
số
trung
bình
số
học
đơn
giản
100
chigd<=0
nông
thôn
có
cơ
hội
tiếp
cận
nhiều
hơn
với
các
dịch
vụ
giáo
dục,
kích
thích
gia
%
%
%
của
hộ,
nhóm
1
là
nhóm
nghèo
nhất
và
nhóm
5
là
nhóm
dân
cư
giàu
giáo
dục
nói
riêng
của
hộ
cũng
chịu
ảnh
hưởng
lớn
bởi
đặc
điểm
này.
Vai
trò
của
Với
E(ylXị)
=
Pr(y*>0IXi)
X
y*
+
Pr(y*<
0|xị)
X
0
hộ
gia
đình
trên
6
vùng
cả
nước
được
tính
toán
từ
mẫu
số
liệu
đã
nêu.
bộ
và
chất
lượng
qua
đó
nâng
cao
trình
độ
học
vấn
cho
người
dân,
góp
phần
thúc
cầu
phát
triển
một
nền
giáo
dục
chất
lượng
và
ổn
định.
Dữ
liệu
phân
tích
ở
những
3.
Ý
nghĩa
khoa
học,
thực
tiễn
và
tính
cấp
thiết
của
đề
Bảng
18.
Thống
kê
mô
tả
của
các
biến
số
định
lượng
trong
mô
hình
tdvmnpb
phát
triển
giáo
dục,
giảm
áp
lực
chi
tiêu
tư
nhân
từ
hộ
gia
đình
và
nhà
nước.
tinh
bang
so
năm;
thu
từ
đình................................................................................................................39
2416.6346
3865.9612
1103
đóng
góp
khác
gia
đình
trả-4,17***
ítthôn,
hơn
gần
1cho
triệu
đồng/năm
trong
việc
học
hành
của 27 77
- Trên18,1%).
đại
học
0,2
0,3
0,2
0,7
0,0
0,0
23.26
18.50
+chủ
Phân
-(đặc
Địa
tích
phương
hồi
quy:
6.600
8.710
11.859
20.26
Tuổi
hộ
bp
0,5343
-7,81
0,000
3.133
xã/phường.
Cuộc
điều
ưa
khảo
sát
về
một
số
đặc
điểm
về
nhân
khẩu
học,
bỏ
học
và
học
yếu
khá
phổ
biến,
nhiều
gia
đình
nông
thôn
cho
con
học
chỉ
đến
tăng
thêm
biệt
đối
với
những
hộ
gia
đình
khó
khăn)
hoặc
được
san
sẻ
cho
TD-MNPB
1.600,9
3.347,3
2.416,63
3.865,9
Các
giải
pháp
nào
có
thể
tác
động
vào
các
yếu
tố,
giúp
phân
bổ
nguồn
Giáo
dục
mẫu
giáo,
có
ảnh
hưởng
lớn
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
người
dân.
5915
uncensored
observations
tộc
và
11.
cho
Dân
nhân
số
từ
loại.
10
tuổi
trở
lên
biết
chữ...............................................................
phổ
thu
thông,
nhập
ở
càng
thành
cao
thị
có
và
xu
nông
hướng
chi
ở
tiêu
các
vùng,
các
ở
hàng
nam
hóa
và
nữ
dễ
và
dàng
hơn
kể
cả
việc
Nữ
244
51%
306
53%
386
53%
sinh
và
sinh
viên
một
cách
hiệu
quả
nhất.
Kêu
gọi
sự
đóng
góp
từ
Hội
khuyến
có
tầm
quyết
định
quan
trọng
trong
việc
chi
tiêu
này.
Các
chỉ
tiêu
này
bao
gồm:
Vùng
BTB-DHMT
0
8.751
93,08
+
dbsh
:
Đồng
bằng
sông
Hồng
là
3.617,64
biến
này
cũng
có
ý
nghĩa
ở
mức
1%.
Trung
bình
hộ
có
cho
con
em
Bản,
trang
Singapore.
63-69.
btbvdhmt
Variable
Obs
Mean
Std.
Dev.
Mi
n
Max
Nông
thôn
(Nguồn:
Niêm
giám
thống
3,4
kê
năm
và
Tư
thục
tài:
4581.4514
9086.8556
1378
Trung
học
cơ
sở
9.902
10.064
10.143
10.243
20%
25%
378
4,02
89,39
điều
kiện
kinh
tế
xã
hội,
cơ
sở
hạ
tầng
khác
nhau
ở
các
vùng
miền,
nơi
cư
trú
2,2
2,6
được
xây
dựng
ữên
nền
tảng
của
các
nền
kinh
tế201
và
được
tạo
ra
bởi
các
yếu
tố
Năm
2006
Năm
2008
Năm
Biến
giới
chủ
hộ
9.402
sát
thì
có
đến
7.074
sát
có
giới
Chương
2.
PHƯƠNG
PHÁP
LUẬN
VÀ
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
cứu
........
200
200
201
T6/20
0tính
right-censored
observations
Đất
nước
đã
đạt
được
những
thành
tựu
đáng
chú
ýcấp
về
mặt:
ổnquan
định
chính
trị
Cơ
cấu
động
15
tuổi
trở
lên
đang
làm
việc
trong
khu
trường
học,
các
kỹ
năng
ngoại
ngữ,
tin
học,
dịch
vụ
học
ở2010
nông
thôn
Trong
bảng
9,vốn
ta
thấy
số
lượng
giáo
viên
ởđoạn
các
đều
tăng
3trong
2quan
6trung
-lao
Nhóm
2lớp
723
1.194
1.729
để
bù
trừ
mọi
chênh
lệch
giá
trị
của
các
biến
ữong
tổng
thể
và
có
thể
đại
phan
tram
dan
so
tu
15
tuoi
trb
len
co
bang
tot
nghiep
cao
nhat
dthêm...
doanh
nghiệp
có
đầu
tư
nước
ngoài
(không
kể
dầu
thô)
36,2
Cần
Thơ,
ngày
....
tháng
....
năm........
đình
chi
tiêu
cho
giáo
dục;
góp
phần
rút
ngắn
khoảng
cách
về
trình
độ
dân
trí4
chủ
hộ
rất
quan
trong
trong
quyết
định
có
chi
cho
giáo
dục
hay
không
và
chi
phần
tăng
trước
trưởng
cho
thấy,
kinh
số
tế,
lượng
ổn
định
trường
xã
hội.
học
Nguồn
ở
các
bậc
tài
chính
học
tăng
cho
hàng
giáo
năm
dục
bao
cùng
gồm:
với
Khu
vực
tn
- dùng
Tăng
cường
giám
sát
trong
việc
dạy
và
học
thêm
ở
các
trường
nhằm
Nhưng
khi
tính
theo
chuẩn
nghèo
mới
cho
giai
2011-2015
thì
Có
hai
lý
do
để
lý
giải
vì
sao
những
hộ
có
chủ
hộ
9,402
ởvấn
tuổi
50
bình
chi
ĐVT:
nghìn
đồng
các
thành
viên
trong
4069.4339
nhà.
3,487
6242.5393
5,915
454
Total
các
nhóm
dân
57
8
9
0
1
12
Chi
thường
xuyên
61.517
78.475
ĐVT:
84.500
hộ
giao
dục,
y
tế
và
chăm
sóc
sức
khỏe,
việc
làm
và
thu
nhập,
chi
tiêu,
nhà
ở,
điện
lớp
- đẩy
Nam
2-3
hoặc
cao
233
nhất
49%
là
lớp
5.
271
Nguyên
47%
nhân
của
vấn
340
đề
47%
này
có
thể
là
do
quan
những
4.2.1.
thành
viên
Kết
khác;
quả
chạy
và
như
mô
thế
hình
chi
................................................................
tiêu
học
tập
của
mỗi
thành
viên
sẽ
ít
đi.
lực
đồng
Phân
thời
tích
nâng
hồi
cao
quy
trình
đề
cập
độ
học
đến
vấn
việc
cho
nghiên
người
cứu
dân?
sự
phụ
thuộc
của
một
biến
số
10,9
13,1
8,9
17,3
8,2
1,9
9,2
Donkoh
và
Amikuzuno
(2011)
nghiên
cứu
về
những
nhân
tố
ảnh
hưởng
BTB-DHMT
3.054,3
7.726,6
4.581,45
9.086,8
2011)
chi
tiêu
cho
giáo
dục.
Giới
tính
chủ
-552,31*
284,4742
-1,94
0,052
Giáo
dục
phổ
thông,
tongnguoit
VIỆT
NAM
- Giáo
dục
nghề
nghiệp
12.
Tỷ
lệ
dân
số
từ
15
tuổi
trở
lên
chia
theo
trình
độ
học
với
thu
học,
các
Mạnh
thường
quân
hỗ
trợ,
khen
thưởng
kịp
thời
cho
các
em
học
sinh
có
9402
3.93660
1.566259
1 sống
15lệ39 4,8
Giáo
dục
có
vai
trò
quan
trong
việc
tạo
thế
hệ
trẻ
thành
+
tdvmnpb
=
Pr(y*>0IXi)
:còn
Trung
du
y*
và
+họng
miền
0trên
núi
phía
Bắc
1cho
651
6,92
mình
thêm
thì
chi
tiêu
cho
giáo
dục
hơn
hộ
không
cóíthộ
người
học
thêm
dnb
vực
kinh
tếnhiều
có
+học
Giới
chủ
hộ:
ởX
Ghana
gia
đình
có
chủ
100.00
là
nữ
thường
chi
tiêu
cho
năm
học
20107838.7217
23029.436
636
100.00
100.00
Trung
(thành
học
Đầu
thị
phổ
tư
hay
giáo
nông
dục
2.192
thôn),
là
đầu
thói
tư
2.267
quen,
tương
văn
2.288
hóa
lai,
của
vìđào
thế
các
2.433
không
dân
tộc,
những
dòng
làhọ...
các
Tỷ
nước
kinh
tế.
Bất
kỳ
một
quốc
gia
nào
thế
giới
muốn
phát
triển
về
tếnhững
cũng
7.
S.A.Donkoh
và
J.A.Amikuzuno
(2011).
“The
determinants
ofkinh
household
-với
Cả
nước
3,2
4,3
5,4
Kinh
tế
nhà
nước
209,0
287,5
316,3
341,6
158,7
tính
chủ
hộ
làtính
nam,
lại
2.328
quan
sát
có
chủ
hộ
là
nữ.
Các
tập
trung
cac
cap
hoc,
bac
tăng
trưởng
kinh
tế,
ổn
định
kinh
tế
vĩ
mô
và
kiềm
chế
lạm
phát,
những
vấn
đề
xã
nghìn
tỷ
đồng,
còn
khá
ít
so
thành
thị.
Do
đó
hộ
gia
đình
ở
nông
thôn
có
sự
lựa
chọn
chi
~o
25%
30%
262
2,79
92,17
2.1.
Phương
pháp
luận
................................................................................
4
diện
cho
tổng
thể
đó.
số
trung
bình
số
học
đơn
giản
được
tính
bằng
cách
đem
tỷ
lệ
hộ
nghèo
0
2
5
hộ
Cả
nước
35,3
35,5
38,6
giữa
thành
Nhóm
thị
nông
3
thôn,
vùng
phát
1.051
triển
và
kém
1.586
phát
triển.
Từ
2.396
đó,
hoàn
thiện
9
nhiều
hay
ít.
Trình
độ
học
vấn
của
chủ
hộ
tăng
lên
nghĩa
là
họ
đã
có
thêm
hiểu
tộc.
Ngược
lại
tỷ
lệvẫn
đi
học
đúng
tuổi
có7299.3897
xu
hướng
tăng
ởthường
tất
cả
các
sự
gia
tăng
sốtiện
lượng
học
sinh
đến
trường
số
giáo
Cho
con
trường
chi
tiêu
công
của
chính
phủ
từ
ngân
sách
(chi
cơ
bản
vàviên.
chi
thường
xuyên)
vàước
chi
và
giáo
dục
khác
dbscl
Sinh
viên
thực
hiện,
nâng
cao
chất
lượng
giáo
dục,
tăng
tính
chủ
động
sáng
tạo
cho
học
sinh.
Tư
vấn
16
thông
tiêu
nhiều
nhất
cho
2885.9104
giáo
Ở
Việt
Nam,
chủ
hộ
1094
là
cha
(mẹ)
trong
gia
Đại
Học
1.243
100
1.359
100
1.436
100
nước,
phương
vệ
sinh,
và
đồ
dùng
lâu
bền,
giảm
nghèo,
tham
gia
các
chương
điểm
của
người
dân,
thu
nhập
bình
quân
đầu
người
của
nhân
dân
còn
tương
đối
Như
vậy
còn
khác
biệt
trong
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
về:
nơi
cư
trú,
-Giáo
biến
phụ
thuộc,
vào
một
hay
nhiều
biến
số
khác
-bậc
biến
độc
lập
với
ýđến
định
-btbvdhmt
Trung
ương
13.012
16.384
18.800
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
ởlen.
Ghana
bằng
mô
hình
LOGIT
với
số
liệu
được
sử
Tây
Nguyên
2.837,9
5.537,0
4.069,43
6.242,5
sự
chuyển
dục
dịch
trung
đáng
học
kể
chuyên
và
theo
nghiệp
hướng
và
dạy
tích
nghề,
cực
từ
năm
2006
đến
nhập,
thành
thị
-dục.
nông
thôn,
giới
tính
năm
2010...................................
hoàn
cảnh
khó
khăn,
học
giỏi,
vươn
lên
trong
học
tập.
Kết
họp
với
địa
phương
5.2.
4.2.2.
1.3.2.
Một
số
giải
Sự
Các
ảnh
pháp
giả
hưởng
thiết
thúc
của
cần
đẩy,
các
kiểm
nâng
nhân
định
cao
tố
chất
đến
chi
lượng,
tiêu
cho
hiệu
giáo
quả
dục
cho
của
chi
hộ
tiêu
2011
có
tổng
số
1.050,6
nghìn
giáo
viên,
số
giáo
viên
ở
tiểu
học
người
Học
vấn
có
+
Tài
ý
chủ
thức
sản
hộ
bảo
lâu
bền
vệ,
giữ
của
251,83***
gìn,
hộ
gia
phát
đình:
huy
chỉ
bản
tiêu
sắc
31,7075
này
văn
thể
hóa
hiện
dân
mức
tộc;
7,94
giàu
bảo
có
tồn
0,000
của
những
gia
+
:
Bắc
Trung
Bộ
và
duyên
hải
miền
Trung
hơn
3,6
triệu
đồng/năm.
.14,2%
tab
tongnguoitrongho
Vùng
Đông
Nam
Bô
0
8.280
88,07
Kinh
tế
ngoài
nhà
218,0
240,1
299,5
309,4
163,0
hoc
so
vdi
dan
so
tu
15
tuoi
tra
Ty
le
dat
bang
cap
cao
nhat
cua
bằng
37,1%;
thu
thuế
công,
thương
nghiệp
và
dịch
vụ
ngoài
nhà
giáo
dục
nhiều
hom
hộ
gia
đình
có
chủ
hộ
là
nam
(Donkoh
và
Amikuzuno,
2011).
%
%
%
Trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
Nhỏ
nhất
Lổn
nhất
trên
cần
hộ
có
thế
nhà
rất
giới
nhiều
kiên
mà
cố
Việt
nguồn
của
Nam
393
nhổm
lực
chúng
như
nghèo
nguồn
403
ta
nhất
cũng
lực
là
đang
nhân
414
41,3%
đầu
lực,
trong
tu
nguồn
rất
khi
lớn
của
vốn,
cho
nhổm
tài
giáo
nguyên
giàu
dục.
nhất
Đã
...; 28
education
expenditure
in
Ghana”,
Education
Research
anh
Reviews,
số
6(8),
Giáo
chủ
dục
yếu
cao
ở
nông
thôn
chiếm
71,83%.
số
hộ
ở
thành
thị
là
2.649
chiếm
28,17%
là
(năm
2010)
trong
đó
thành
thị
là
6,9%
và
nông
thôn
là
hội:
dân
cư,
lao
động,
việc
làm,
giáo
dục,
an
sinh
xã
hội...
Khác
Thành
thị
0,9
1,3
tiêu
cho
giáo
=
Pr(y*>0IXi)
dục
hơn
khu
(£
vực
PXj
thành
+
E)
thị
và
hơn
nữa
việc
chi
tiêu
này
lại
là
một
cấp
học
phổ
4.
Độ
tin
cậy
của
số
liệu
và
tính
hiện
đại
của
luận
0,8
Total
chia
tổng
tất
cả
các
lượng
biến
quan
sát
cho
số
quan
sát.
8
4
3
hơn
kiến
thức
và
các
kỹnghĩa
năng
kèm
10304.778
(ngoại
ngữ,
tin
5915
học,
nghề
nghiệp,
kỹ
năng
30%
-44325.0259
35%
239
2,54
94,71
biết
và
nhận
thức
cũng
rõ
hơn
về
sức
sinh
lờicái.
của
học
vấn.
Vì
vậy
họ
sẽcao
chi
tiêu
như
là
trách
nhiệm
và
vụđi
đối
với
con
tác
phổ
cập
giáo
dục
đạt
nước
-đình
Nữ
2.1.1.
-dự
Nhóm
603
Các
khái
48%
niệm
cơ
660
bản
1.585
.................................................................
49%
2.176
693
48%
3.430
tiêu
tư
nhân.
Chi
tư
nhân
làtrong
khoản
chi
thiết
yếu,
luôn
chiếm
tỷ
trọng
trong
cho
các
bậc
phụ
huynh
hiểu
rõ
về
những
mặt
tích
cực
và
tiêu
cực
của
việc
dạy,
và
thành
viên
trong
gia
đình
đi
học
thường
làCông
con
cái
của
họ.
Những
chủ
hộ4 100
Tổng
100
100
100
100
100
100
100
Thành
thị/nông
thôn
2010,
đó
đẳng
luôn
trình
xóa
dói
giảm
nghèo,
những
đặc
điểm
chung
của
xã.
chiếm
Bài
phân
tích
này
sử
thấp.
Thu
nhập
thấp
làm
hạn
chế
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
dân
và
làm
giảm
vùng
sinh
sống,
đặc
điểm
chủ
hộ,
mức
có
của
hộ
và
sự
thiên
vị
trong
việc
lượng
và
đoán
giá
trị
trung
bình
(tổng
thể)
của
biến
phụ
thuộc
dựa
trên
những
dụng
từ
cuộc
điều
tra
mức
sống
2006/2007.
Nghiên
cứu
cho
thấy
giới
tính,
tuổi,
Vốn
dan
đầu
tư
nước
-Ngược
Địa
phương
so
190,7
181,2
48.505
214,5
titgiàu
226,9
62.091
110,0
15
65.700
Đông
Nam
Bộ
4.443,3
17.763,0
7.838,72
23.029,43
nước
41,6
nghìn
văn:
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
vận
động
các
gia
đình
cho
con
em
đến
trường
đứng
độ
tuổi...
Giáo
dục
đại
học
và
trên
đại
học.
Ngày
...
tháng
...
năm
....
đình.
giá
trị
Những
truyền
tài
thống
sản
này
dân
bao
tộc,
gồm:
giúp
thế
nhà
hệ
cửa,
ữẻ
ô
có
tô,
ý
xe
thức
máy,
trong
tàu
việc
xuồng,
kết
máy
hợp
vi
những
tính,
+
tn
Freq.
:
Tây
Nguyên
17,4%.
Vùng
13.
Chi
ngân
sách
nhà
nước
cho
giáo
dục
giai
đoạn
2008
2010....................
1
1.122
11,93
(count)
Percent
Cum.
gia
đình..................................................................................................40
Theo
nghiên
cứu
này,
chủ
hộ
là
nam
chi
ít
hom
chủ
hộ
là
nữ
12%.
Rõ
ràng,
giới
Nhóm
nhân
tố
liên
quan
đến
đặc
điểm
hộ
thông,
ở
thành
thị
và
nông
thôn,
ở
các
vùng,
ở
nam
và
nữ.
Hai
xu
trong
đó
nguồn
lực
nhân
lực
(người
lao
động)
là
quan
trọng
nhất.
Bởi
vì,
nếu
trang
570-579.
chú
là
51,7%.
trọng
đến
những
lại
chính
tỷ
lệ
hộ
sách
có
phù
nhà
họp
đơn
sơ
để
của
nâng
nhóm
cao
tay
nghèo
nghề,
nhất
nghiệp
cao
gấp
vụ
12,9
cho
Chi
giáo
Kết
dục
quả
ước
lượng
2.720,97
của
hai
biến
này
8.436,01
phù
hợp
với
giả
thiết
0
ban
đầu
455.500
đặt
ra.
Chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
chịu
tác
động
bởi
nhiều
yếu
tố:
điều
tổng
số
quan
sát.
Trong
mẫu
quan
sát,
các
hộ
quan
sát
ở
Bắc
Trung
Bộ
và
duyên
29
gánh
nặng
trong
chi
tiêu
của
không
ít
gia
đình.
và
đại
học
ngoài
Nông
thôn
0,4
0,4
1,5
-cấu
Nam
640
52%
699
51%
743
52%
mềm...)
của
sinh,
phát
huy
tối
năng
lực,
nâng
cao
trình
độhọc
học
vấn
của5
4kinh
1khác
và
đầu
tư
nhiều
cho
các
thành
viên
trong
gia
đình
đitỷ
học.
được
nhiều
thành
tích
khích
lệ,
thể
hiện
thông
qua
chỉ
tiêu
lệ
điđơn
chung
cấp
Mô
hình
Tobit
được
sử
dụng
để
xác
định
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
tổng
chi
tiêu
cho
giáo
dục.
Trong
thời
gian
qua,
chi
cho
giáo
dục
của
người
cơ
3.1.1.
lao
động
khu
Tăng
vực
trưởng
nông,
lâm
tế
nghiệp
và
thủy
sản
giảm
từ
học
thêm.
Qua
đó
phối
hợp
với
nhà
_đa
trường
_năm
2co
Xị
để
có
chi
tiêu
hợp
lýthiết
và
hiệu
quả
cho
tỷ
lệ
cao
trong
tổng
số
giáo
viên
các
cấp,
học
2010
-tiêu
2011
có
-theo
Nhóm
5của
2.443
3.787
6.832
35%
-hơn
40%
146
1,55
96,27
ở
tuổi
50,
nghĩa
là
được
sinh
vào
những
năm
1960,
đến
lúc
họ
trưởng
thành
vào
2.1.2.
Vai
trò
của
giáo
dục
....................................................................
Thủ
trưởng
vị
tuoi
trb
len
(%)
=học
(Dan
so
tit
15
tuoi
tra
len
bang
tot
nghiep
cao
Tổng
tỷ
đồng,
bằng
37,4%;
617,7
thuế
thu
nhập
708,8
cá
nhân
830,3
23,8
877,9
nghìn
tỷ
431,7
đồng,
dụng
số
liệu
từ
cuộc
ưa
ưên
với
mẫu
gồm
9.402
quan
sát
hộ,
37.012
quan
sát
cá
khả
năng
đuổi
các
cấp
học
cao
của
con
em.
học
hành
của
nam
nữ.
Việc
học
thêm
hay
chế
độ
miến
giảm
cũng
ảnh
rất
giá
trị
đã
biết
hay
cố
định
của
biến
độc
lâp.
Mục
đích
của
việc
lập
mô
hình
trình
độ
học
vấn
chủ
hộ,
tài
sản
lâu
bền,
vị
trí
sinh
sống,
xe
buýt
cáhưởng
nhân
...
(Nguồn:
Niêm
giám
thống
kê
2011)
Trung
du
và
miền
núi
phía
Bắc
có
tỷ
lệ
nghèo
nhất
cả
nước,
tiếp
ĐBSCL
1.657,3
5.711,7
2.885,91
7.299,3
X
=-----Thành
thị
21,3
19,8
27,6
Tổng
số
74.017
94.635
104.775
hướng
này
cho
bàn
giá
trị
tủ,...
dân
là
tộc
những
với
nhân
vật
dụng
loại,
có
các
giá
giá
trị,
trị
sử
truyền
dụng
thống
lâu
năm.
với
hiện
Bởi
thu
đại;
nhập
đấu
tranh
hiện
tại
để
+
dnb
:
Đông
Nam
Bộ
ĐBSH
TD
BTB
Tây
Đông
ĐBSCL
Cả
nước
Căn
cứ
vào
những
thuận
lợi
và
khó
khăn
vừa
nêu
tác
giả
đưa
ra
một
số
giải
Đối
với
hộ
gia
đình,
chủ
hộ
cần
quan
tâm
nhiều
hơn
đến
việc
học
tập
của
Tổng
thu
nhập
5,28***
1,0851
4,87
0,000
tính
chủ
hộ
có
ảnh
hưởng
đến
mức
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình.
Tổng
số
quan
sát:
9.402
hộ
Chi
tiêu
là
một
hành
động
sử
dụng
nguồn
lực
(vốn
và
lao
động)
vào
một
(Nguồn:
Điều
tra
Mức
sống
Dân
cư
2010)
muốn
xã
hội
càng
phát
triển,
đòi
hỏi
phải
có
những
người
có
trình
độ
cao,
có
kỹ
Những
gia
đình
nhận
được
sự
hỗ
trợ
về
miễn
giảm
học
phí
hoặc
các
khoản
đóng
người
lần
nhóm
lao
động
giàu
nhất.
như:
Đưa
Mức
người
sống
thấp
sang
của
các
nhiều
nước
hộ
bạn
gia
để
đình
học
làm
hỏi
cho
những
khoản
kiến
chi
thức,
cho
Chi
GD
(khác
0)
4.325,03
10.304,78
5
455.500
14.
Chi
giáo
dục
đào
tạo
bình
quân
1
người
trong
12
tháng
qua......................
kiện
kinh
tế,
gia
cảnh
hộ,
môi
trường
sống
và
nhận
thức
của
người
dân.
hải
Miền
Trung
chiếm
21,98%,
Đông
bằng
sông
Hồng
chiếm
21,19%,
đồng
bằng
Chương
5.
MỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP
CHO
CHI
TIÊU
CHO
GIÁO
DỤC
...............
4530
2.
Chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
theo
giới
tính
chủ
hộ
8.
Trang
web
của
Tổng
cục
Thống
kê,
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
...
Chung
-nhat
Vùng:
Với
16.932
biến
Đồng
100
bằng
16.958
sông
Cửu
100
Long
17.014
làm
cơ
100
sở,
các
biến
vùng
n
55,4%
năm
2006
1
458
4.87
4.87
khoảng
359
người
dân.
(kỷ
tên
và
đóng
dấu)
Cả
nước
0,6
0,5
1,4
2
0
8
học
và
tỷ
lệ
đi
học
đúng
độ
tuổi,
số
người
đi
học
đúng
độ
tuổi
càng
nhiều.
Năm
theo
cap,
cho
giáo
dục
của
hộ
dân,
với
các
biến
cụ
thể
như
sau:
dân,
có
những
thuận
lợi
cơ
bản
như
sau:
giáo
dục.
Phát
huy
tính
tích
cực
của
việc
dạy,
học
thêm;
thúc
đẩy
nâng
cao
trình
bằng
51,4%;
MNPB
DHMT
Nguyên
Nam
Bộ
❖
Nhóm
nhân
tố
liên
quan
đến
đặc
điểm
hộ
Kinh
tế
Việt
Nam
giai
đoạn
2008
đến
6
tháng
đầu
năm
2012,
giai
đoạn
chịu
thời
điểm
đất
nước
ta
thực
hiện
chính
sách
đối
mới,
giao
thương
quốc
tế
và
cái
Giới
tính
đến
là
2
vùng
Cả
nước
2.720,9
8.436,0
4.325,03
10.304,78
(Nguồn:
Tổng
cục
Thống
kê)
Cơ
cấu
loại
trường
đang
học
được
tính
bằng
tổng
số
các
trường
nhân
để
phân
tích.
%
%
%
40%
45%
122
1,30
97,56
thấy
lớn
học
đến
sinh
số
ngày
tiền
chi
càng
cho
đi
giáo
học
đúng
dục
của
các
hộ.
độ
tuổi
quy
định
của
3
cấp
hồi
quy
tuyến
tính
là
tìm
ra
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
và
mức
độ
ảnh
hưởng
đến
một
2.1.3.
Các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
là
những
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
việc
chi
tiêu
cho
giáo
dục.
Chủ
hộ
là
nam
chi
Trong
bối
cảnh
xã
hội
hóa
giáo
dục
và
sự
sụt
giảm
trợ
cấp
cho
ngành
giáo
viên
hướng
dẫn:
cũng
xóa
bỏ
chưa
những
thật
thói
hư
phản
tật
ánh
xấu,
đúng
những
sự
hủ
giàu
tục
có
của
của
xã
một
hội.
Giáo
hộ
gia
dục
đình.
đã
trở
Để
thành
đo
lường
một
+
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long,
trong
mô
hình
này
nó
là
biến
cơ
sở,
nên
-Long
Trung
ương
18.912
23.834
27.216
pháp
thúc
2lâu
đẩy,
nâng
1,180
cao
chất
lượng,
12.55
hiệu
quả
cho
17.42
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
Sinh
viên
thưc
hiên:
các
thành
viên
trong
gia
đình;
tránh
phân
biệt
đối
xữ
trong
việc
đến
trường
của
vấn
đề
có
chủ
ý.sự
Một
người
chi
tiêu
vào
cài
gì
đó,
kỳ
vọng
sẽ
nhận
khoản
năng
vận
kiến
thức
vào
thực
tiễn
lao
động
sản
xuất,
có
những
phẩm
chất
góp
khác
ngoài
diện
hoặc
có
người
đi
là
sinh
tiểu
học
còn
lại
làđược
những
gia
5.giáo
Nội
dung
và
kết
quả
được
(Theo
mục
tiêu
nghiên
kinh
-Giáo
giáo
Nữ
nghiệm
dục
trở
8.270
của
thành
các
nước
gánh
49%
khác;
nặng
8.357
mở
các
họ.
lớp
49%
Nhiều
chuyên
địa
8.305
phương
tu,
tại
chức,
49%
cơ
sở
cao
hạ
học,...
tầng
rất
thấp,
Tuổi
chủ
hộ
48,35
14,25
11
99
xuống
48,2%
năm
2010;
khu
vực
công
nghiệp
và
xây
dựng
tăng
từ
-dụng
Nông
thôn
40,2
41,3
43,3
sông
Cửu
chiếm
20,
28%,
kế
đến
làchi
vùng
trung
du
và
miền
núi
phía
Bắc
nghìn
+
viên
Tuổi
ở
chủ
cấp
học
hộ
và
này
bình
cao
gấp
phưomg
2,45
lần
tuổi
so
chủ
với
hộ:
cấp
THPT
Cũng
theo
và
nghiên
cứu
của
Trong
đó:
7đạt
1học
Tài
sản
bền
19,46***
2,0379
9,55
0,000
15.
Tỷ
trọng
chi
giáo
dục,
đào
tạo
trong
tiêu
đời
sống
của
hộ
gia
nhìn
chung
đều
có
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ.
Hệ
số
của
các
1.4.
vi
nghiên
cứu
bac
hoc
/Phạm
Dan
so
Thành
tit
15
tuoi
thị
tra
len)
Nông
xcho
100.
Thôn
Cả
thuế
bảo
vệ
môi
trường
5,5
nghìn
tỷ
đồng,
bằng
42%;
thu
phí,
lệ
phí
Những
thuận
lợi
và
khó
khăn
.............................................................
- 5.1.
Kết
hợp
các
biện
pháp
tác
động
trực
tiếp
đến
nhận
thức
của
chủ
hộ,
đồng
2010,
nước
ta
thành
công
xóa
bỏ
loại
hình
bán
công
trong
hệ
thống
giáo
dục,
góp
28
Tây
Nguyên
và
Bắc
Trung
Bộ
và
duyên
hải
miền
Trung,
riêng
Đông
3
1,858
19.76
37.18
độ
học
vấn
cho
người
dân.
đang
học
học
Số
liệu
bảng
3
cho
thấy,
vốn
đầu
tư
theo
thành
phần
kinh
tế
phổ
vào
ảnh
hưởng
của
khủng
hoảng
kinh
tế
2008,
năm
2009
tốc
độ
tăng
trưởng
kinh
tế
là45
chữ
lúc
bấy
giờ
là
rất
cần
thiết.
Và
vì
thế
khi
có
gia
đình
và
con
cái,
họ
rất
quan
nước
□
Năm
2008
□
Năm
2010
Y
(biến
giải
thích):
Chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
người
dân
(1.000
đồng);
Người
dân
ngày
càng
có
ývãn
thức
hơn
trong
việc
học
hành
của
các
thành
viên
- giá
Nam
1.240
1.879
3.025
(Nguồn:
Điều
tra
Mức
sống
Dân
cư
2010)
cứu)
TS.
PHẠM
LÊ
THÔNG
chỉ
tiêu
quan
trọng,
chọn
những
nhân
tố
ảnh
hưởng
có
ý
nghĩa
trong
mô
hình,
từ
cho
giáo
dục
ít
hơn
nữ
12%;
chi
tiêu
cho
giáo
dục
khu
vực
ven
biển
là
cao
- tiêu
Tổng
thu
nhập,
giá
trị
tài
sản
lâu
bền
của
hộ:
Khi
khảo
sát
mức
tương
+
Ngoài
ra
bài
phân
tích
còn
sử
dụng
số
liệu
từ
các
bài
báo,
bài
phân
tích,
dục,
gánh
nặng
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
người
dân
tăng
dần.
Như
vậy,
việc
tìm
6.2.
Kiến
nghị
45%
50%
70
0,74
98,31
chính
phương
xác
tiện
cơ
trị
bản
một
để
tài
phát
sản
triển
lâu
bền
hóa.
nào
đó,
người
ta
xác
định
giá
trị
còn
lại
của
không
được
đưa
vào
mô
hình.
Phạm
Lục
Thông
7
Số
liệu
bảng
17
cho
ta
thấy,
tính
chung
cả
nước
trung
bình
một
hộ
chi
19,3%
4
3,080
32.76
69.94
lên
PHẠM
LỤC
THÔNG
gia
đình.
Từ
đó
rút
ngắn
chênh
lệch
và
nâng
cao
trình
độ
dân
trí
cho
người
dân
1,14
Nam
8.662
51%
lần
8.601
51%
8.709
51%
so
-x:
Địa
phương
55.105
70.801
77.559
con
trai
và
con
gái.
Thay
đổi
nhận
thức
đối
vời
việc
học
hành
của
con
cái.
Tạo
ybình;
2006
ũ!
2008
U2010
lợi
nhuận
bằng
vật
chất
hoặc
tinh
thần
có
giá
trịvề
cao
hơn
nguồn
lực
mà
họ
bỏtriển
ra.
cần
thiết
của
người
lao
động
mới.
Muốn
có
nguồn
nhân
lực
như
thì
xã
hội
đình
diện
chính
sách,
có
gia
cảnh
khó
khăn.
Do
đó
sự
hỗviệc
trợ
này
làđi
rất
cần
thiết
việc
đến
trường
của
học
sinh
là
cả
một
vấn
đề;
cómiền
nơi
học
sinh
phải
đò
hoặc
bộ
2.540,18
1505,40
121
9801
3,2
nghìn
tỷquyết
chiếm
Đông
Nam
Bộ
chiếm
11,92%,
và
thấp
nhất
làravậy
Tây
Nguyên
Donkoh
và
Amikuzuno,
năm
2001,
phân
tích
các
yếu
tố
định
đến
chi
Tuổi
chủ
hộ
đình
năm
2010.......................................................................................
•17,71%,
Số
trung
biến
vùng
Đồng
bằng
sông
Hồng,
Trung
du
và
núi
phía
Bắc,
Bắc
trung
bộ
Theo
Giáo
bang
dục
12
ta
đã
co,
trở
ty
thành
le
khong
một
co
yếu
bang
tố
quan
cap
hoac
trọng
chua
trong
bao
gid
tạo
sự
phát
Nam
Bộ
có
Số
nam
học
6.480,49***
183,9426
35,23
0,000
theo
từng
loại
(công
lập,
bán
công,
dân
lập,
tư
thục,
khác)
chia
cho
thông.
Việt
Chênh
lệch
giữa
tỷ
lệ
đi
học
chung
và
tỷ
lệ
học
đứng
Nam
tuổi
thời
ngắn
chênh
lệch
khoản
cách
giàu
nghèo
của
các
hộ
gia
đình.
Những
biến
6rút
Vùng
1.4.1.
Không
gian
phần
ổn
định
lại
hệ
thống
giáo
dục
góp
phần
nâng
cao
chất
lượng
đào
tạo.
Trước
5đi
1,540
16.38
86.32
5.1.1.
Thuận
lợi
....................................................................................
3.2.2.
Nhóm
chỉ
tiêu
về
lưọrng
học
sinh
và
trình
độ
học
vấn
5,32%,
sau
đó
dần
phục
hồi
lên
mức
6,78%
năm
2010,
con
số
này
còn
5,89
%4531
trọng
việc
học
hành
của
các
thành
viên
trong
gia
đình
do
đó
sẽ
chi
nhiều
hơn
cho
Biến
học
thêm
nhận
giá
trị
1
cho
hộ
có
học
sinh
học
thêm
và
0
cho
hộ
trong
gia
đình
thông
qua
sự
quan
tâm,
đầu
tư
và
chi
tiêu
cho
giáo
dục
nhiều
hơn.
.
tab
gioitinhch,
sum(
chigd)
Nữ
1.180
1.806
3.032
đó
phát
huy
nhân
tố
tích
cực
khắc
phục
nhân
tố
tiêu
cực.
22,4%;
khu
vực
dịch
vụyếu
tăng
từ
25,3%
lên
29,4%.
Tỷ
lệ
thất
nghiệp
nhất.
Ngoài
ra,
kết
quả
nghiên
cứu
còn
cho
thấy
loại
gia
đình
cần
được
sự
quan
quan
của
hai
biến
này
cho
kết
quả
là
55,3%.
Thông
thường,
khi
hộ
có
giá
trị
tài
với
cấp
trung
học
cơ
sở.
Tốc
độ
tăng
số
lượng
giáo
viên
nhanh
hơn
bình
phươg
frang
web
của
Tổng
cục
thống
kê,
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo.
Các
đề
tài,
dự
án
ra
các
Các
yếu
biến
tố
ảnh
độc
hưởng
lập
(Xj)
đến
bao
chi
gồm:
tiêu
cho
giáo
dục
sẽ
là
một
tiền
đề
cho
các
chính
tài
sản
sau
khi
đã
trừ
đi
phần
khấu
hao
do
theo
thời
gian
và
sự
lỗi
thời
của
tài
sản.
Các
biến
vùng
vừa
nêu
đều
là
biến
giả,
quan
sát
nhận
giá
trị
là
1
duy
nhất
6
770
8.19
94.51
khoảng
2,7
triệu
đồng/năm
cho
giáo
dục.
Còn
nếu
tính
riêng
cho
những
hộ
có
chi
Hình
1.
Số
người
bình
quân
1
hộ
phân
theo
khu
vực
(2006
-2010)
đồng,
bằng
36,2%.
Mã
số
SV:
4094078
trong
cả
nước,
góp
phần
phát
triển
kinh
tế
đất
nước.
Hơn
lúc
nào
hết,
giáo
dục
nước
nhà
rất
cần
sự
góp
sức
tất
cả
các
bộ
điều
kiện,
khuyến
khích
tham
gia
các
lớp
kỹ
năng:
tin
học,
anh
văn,
nghề
nghiệp
2.1.3.
Các
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
50%
55%
62
0,66
98,97
Hình
3.
Chi
giáo
dục,
đào
tạo
bình
quân
một
người
một
năm
theo
vùng
cần
Song
phải
điều
có
này
giáo
là
không
dục.
Bởi
đảm
vì
bảo
giáo
chắc
dục
chắn.
thông
Chi
qua
tiêu
hệ
là
thống
động
giáo
lực
dục
cho
và
tăng
dạy
trưởng
học,
2.2.
Phương
pháp
nghiên
cứu
..................................................................
den
trudng
đối
với
họ
trọng
việc
giảm
bớt
gánh
nặng
trong
chi
tiêu
của
gia
đình.
Tiếp
sức
(Nguồn:
Điều
tra
Mức
sống
Dân
cư
2010)
tỷ
lệ
nghèo
thấp
nhất
cả
nước.
gần
30
km
mới
đến
được
trường.
tổng
các
6,92%.
Do
tính
đại
diện
của
số
liệu,
có
thể
thấy
dân
cư
ở
nước
taước
trung
ởở-10
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
ởĐào
Ghana
cho
thấy
hai
biến
tuổi
chủ
hộ
và
bình
khá
nhìn
chung
tăng
qua
lớn
các
năm,
năm
2009
qua
đạt
708,8
tỷ
đồng
tăng
mỗi
và
duyên
miền
Trung,
Tây
Nguyên,
Đông
Nam
Bộ
lần
lượt
làtập
-852,08;
cho
các
nền
kinh
tế.
Vì
thế
muốn
phát
triển
kinh
tế
thì
trước
hết
phải
tập
trung
•đi
2hải
x¡:
Tổng
giá
trị
của
tất
cả
các
lượng
biến
quan
sát;
(Nguồn:
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo)
Lượng
16.
Tỷ
học
lệ
sinh:
người
Dựa
đi
học
vào
trong
bảng
8
12
ta
tháng
thấy,
qua
học
được
sinh
ở
miễn
bậc
tiểu
giảm
học
học
phí
về
đặc
điểm
chủ
hộ
(tuổi,
giới
tính,
trình
độ
học
vấn)
trong
mô
hình
lượng
về
Địa
bàn
nghiên
cứu
ở
Việt
Nam.
đó,
năm
7
2006,
Bộ
Giáo
300
dục
và
3.19
tạo
đã
thí
97.70
điểm
và
phân
ban
thành
công
Số
nữ
học
5.808,39***
176,3783
32,93
0,000
vào
năm
2011
do
cuộc
khủng
hoảng
nợ
công
châu
Âu.
Kinh
tếsẽnước.
đất
nước
đồng
giáo
dục
để
những
người
này
nhận
được
giáo
dục
tốt
nhất.
Hơn
nữa
những
chủ
của
lao
động
không
có
học
sinh
học
thêm.
Hộ
gia
đình
kỳ
vọng
con
em
mình
nâng
cao
được
giáo
tư
nhân
năm
2010
tăng
2,5
lần
so
với
năm
2006.
-dục
Đồng
bằng
sông
Hồng
24,6
29,7
5.1.2.
Khó
khăn
....................................................................................
tốc
độ
số
Summary
of
(sum)
Freq.
Cả
nước
1.211
1.844
3.028
Dân
số
trung
bình
cả
nước
năm
2010
tăng
4,34%
so
với
năm
tâm
Học
nhiều
vấn
hơn
chủ
hộ
nữa
của
chính
phủ
7,61
là
kiểu
hộ
gia
4,26
đình
có
nữ
là
chủ
0cả
hộ,
gia
đình
16
có46
sản
lâu
bền
cao
thì
tổng
thu
nhập
hiện
tại
của
hộ
cũng
tương
đối
lớn.
Tuy
nhiên
nghiên
cứu,
tài
liệu
hội
thảo
có
liên
quan
đến
sự
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
người
sách
được
thực
hiện
nhằm
giúp
nâng
cao
trình
độ
giáo
dục
của
Bên
cạnh
Tài
sản
lâu
bền
của
hộ
phản
ánh
hoàn
thiện
hơn
về
mức
sống
của
hộ.
Tài
sản
lâu
cua
một
dan
biến
sd
Phương
tit
8(vùng).
15
tudi
trình
Quan
trd
hồi
132
sát
quy
cua
nhận
thường
nhom
giá
1.40
có
ho
trị
dạng:
ngheo
1tăng
ởso
biến
nhdt
nào
99.11
la
thì
38,1%,
hộ
gia
cao
đình
đó
thuộc
vùng
-Chi
tuoỉch
:số
Tuổi
chủ
hộ
(tuổi);
Tổng
chi
ngân
sách
nhà
nước
từ
đầu
năm
đến
tháng
6/2012
đạt
Nhìn
chung
tỷ
lệ
nam
đi
học
vẫn
cao
hơn
với
nữ
đi
học,
chênh
cho
giáo
dục
thì
con
này
khoảng
4,3
triệu
đồng/năm.
Hai
vùng
ĐBSCL,
TDLớp:
Tài
chính
doanh
nghiệp
K35
trường
ngành
đang
và
học.
toàn
Bảng
xã
hội
7len
nhằm
sau
đây
phát
cung
huy
mặt
cấp
tích
tỷ
lệ
cực,
các
khắc
loại
trường
phục
những
yếu
kém
gắn
6.
Các
nhận
xét
năm.
14,7%
Điều
này
cho
thấy
tỷ
lệ
học
so
sinh
đi
học
không
đúng
tuổi
khá
với
nhằm
đáp
ứng
nhu
cầu
thị
trường.
bằng
nhiều
hình
thức
khác
nhau,
giáo
dục
trực
tiếp
đào
tạo
ra
đội
ngũ
người
lao
3.2.
và
Tình
phát
hình
triển.
giáo
Đa
dục
phần
và
những
đào
tạo
người
ở
Việt
chi
Nam
tiêu
nhiều
sẽ
cố
gắng
để
kiếm
tiền
nhiều
cho
các
thành
viên
trong
hộ
đến
lớp.
Ngược
lại
với
biến
miễn
giảm,
biến
học
Phát
huy
sức
mạnh
tổng
thể,
phối
họp
giữa
các
bộ
ngành,
tạo
việc
làm,
cho
giáo
dục
phụ
thuộc
vào
nhiều
nhân
tố,
quan
điểm,
nhận
thức
ở
các
kết
quả
thống
kê
khác,
chỉ
chi
tiêu
cho
giáo
dục
trung
bình
của
đồng
bằng
nhiều
hơn
nơi
có
điều
kiện
tốt
hơn
so
với
vùng
khó
khăn
hơn.
có
số
phương
tuổi
chủ
hộ
có
ảnh
hưởng
đáng
kể
đến
biến
phụ
thuộc
chi
tiêu
cho
giáo
Số
liệu
trong
bảng
13
cho
thấy
chi
ngân
sách
nhà
nước
cho
Giáo
dục
và
55%
60%
37
0,39
99,36
2.2.1.
Phương
pháp
thu
thập
số
liệu:
ChiGD
965,14;
-710,93;
-1.025,34;
972,18.
Điều
này
có
nghĩa
là
hộ
ở
Đồng
bằng
sông
mọi
nổ
Chi
lực
tiêu
để
phát
công
triển
cho
giáo
giáo
dục,
dục
dựa
chiếm
vào
giáo
tỷ
trọng
dục
và
tương
lấy
giáo
đối
dục
thấp
làm
và
động
tăng
lực.
chậm
gtch
•sinh.
n:
Số
quan
sát.
hoặc
các
khoản
đóng
góp......................................................................
9giáo
48
0.51
chi
1.4.2.
tiêu
dục
Thời
hộ
gian
gia
đã
nêu
ởhọc
chương
499.62
đều
có
ảnh
hưởng
đến
biến
giải
chương
trình
giáo
dục
ởđình
cấp
phổ
thông
trung
học,
nhằm
phân
luồng
học
sinh,
trong
độ
tuổi
khu
vực
thành
thị
giảm
từ
4,82%
năm
2006
xuống
lượng
học
Việc
này
làm
cho
tỷ
lệ
sinh/giáo
viên
-nghìn
một
khác:
chịu
những
bước
thăng
trầm
chung
với
thế
giới.
Nhìn
chung,
tốc
độ
tăng
trưởng
hộ
ở
hiện
tuổi
50,
đa
phần
nếu
có
con
đi
học
sẽ
là
sinh
viên
Cao
Đẳng,
Đại
học
2006,
Nhóm
nhân
tố
liên
quan
đến
chế
độ
học
tập
tương
kiến
thức,
cải
thiện
tình
trạng
học
tập
hay
là
do
sự
gợi
ý
của
giáo
viên
và
nhà
32
han
4,6
l§n
376,8
Mean
std.
Dev.
lệch
này
ít
Đời
sống
dân
cư
ngày
càng
được
nâng
cao,
tỷ
lệ
hộ
nghèo
trên
cả
nước
5.2.
Một
số
giải
pháp
thúc
đẩy,
nâng
cao
chất
lượng,
hiệu
quả
cho
chi
Học
phí
347
535
1.092
đông
Tổng
trẻ
thu
đi
học
nhập
và
gia
đình
nông
66,71
thôn.
115,82
1,13
8.655,55
điều
này
là
không
nhất
thiết,
số
liệu
trong
bảng
20
cho
biết,
hệ
số
của
2
biến
này
đang
học
phân
lớn.
năm
2008,
năm
2010
đạt
830,3
tỷ
đồng
tăng
17,1%
so
với
năm
dân,
hộ
gia
đình.
đó,
mặc
dù
việc
tiêu
cho
giáo
dục
của
người
dân
còn
nhiều
giới
hạn
trong
khi
bền
là
những
vật
dụng
có
thời
gian
sử
dụng
thường
từ
1hay
năm
trở
lên,
dùng
để
-nu
Trung
du
và
MNPB
51,8
52,7
đó.
Trường
10
họp
quan
sát
19
nhận
giá
ưị
0.20
0cấu
ởvời
tất
cả
biến
99.82
(5
vùng),
nghĩa
là
hộ
gia
đình
Giáo
dục
và
đào
tạo
là
nhân
tố
quyết
định
phát
huy
tiềm
có
giá
ưị
trung
bình
thấp
ở+để
cả
hai
trường
hợp.
Trong
bảng
số
-MNPB
tuoichbp
:Khi
Tuổi
chủ
hộ
bình
phương;
với
những
giải
pháp
thiết
thực
phù
họp
tình
hình
mới.
lượng
nhiều
nhất
ởchi
các
năm.
Học
sinh
ởđối
bậc
học
càng
cao
càng
động
đủ
về
số
lượng,
đồng
bộ
về
và
có
trình
độ
cao,
một
mặt,
để
thay
thế
thêm
phản
ánh
gia
đình
có
cho
con
em
mình
học
thêm
không.
Ở
nước
ta,
hơn,
nhằm
phục
vụ
cho
mình.
Động
thái
này
sẽ
kích
thích
sản
xuất
kinh
doanh
yđược
=tương
Po
+cơ
P1X1
+người
P2X2
...
+kết
pkxk
+thì
8j
2664.5455
9394.3105
2328
tăng
thu
nhập,
nâng
cao
mức
sống
cho
dân,
bảo
đảm
an
sinh
xã
hội.
Đây
là
của
người
dân;
chẳng
hạn
như
tuổi
tác,
trình
độ
học
vấn,
thu
nhập,
chi
tiêu,
sự
hộ
gia
Nhà
đình
Nước,
ở
ĐBSCL
Bộ
Giáo
luôn
dục
xếp
và
ở
Đào
mức
tạo
thấp
cùng
so
với
các
họp
vùng
với
các
khác
nhà
và
cả
nghiên
nước,
cứu
tỷ
dục
của
hộ
gia
đình.
tuổi
của
chủ
hộ
tăng
chi
phí
cho
giáo
dục
sẽ
giảm,
Đào
tạo
giai
đoạn
2008
2010
tăng
qua
từng
năm
cả
về
chi
xây
dựng
cơ
bản
và
4,43%
năm
Hồng
chi
ít
hơn
so
với
hộ
ở
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
là
852,08
nghìn
chạp
qua
các
năm,
chiếm
tỷ
lệ
khoảng
20-30%
tổng
chi
tiêu
cho
giáo
dục.
Chi
Số
quan
sát
có
nhận
sự
miễn
giảm
là
2.019
hộ
gần
bằng
1/3
số
hộ
60%
65%
29
0,31
99,67
10
11
9
0.10
99.91
Đồ
tài
được
thực
hiên
từ
tháng
8/2012
đến
tháng
11/2012.
thích.
Theo
kết
quả
nghiên
cứu,
trình
độ
học
vấn
chủ
hộ
tăng
một
mức
2
thì
chi
phát
huy
*
Vai
tốt
trò
nhất
của
sở
giáo
trường
dục
của
trong
học
chính
sinh
qua
trị
đó
xã
nâng
hội
cao
chất
lượng
đào
tạo.
đương
3,62
triệu
người.
Bình
quân
thời
kỳ
2006-2010,
mỗi
năm
Số
trung
bình
số
học
gia
quyền
(weighted
mean):
được
áp
dụng
khi
mỗi
so
vdi
nhom
ho
giau
nhat;
ty
le
nay
dtrong
nu
gioi
la
24,6%,
cao
han
1,6
Học
thêm
3.617,64***
263,5637
13,73
0,000
tỷ
đồng,
bằng
41,7%
dự
toán
năm,
ừong
đó
chi
đầu
tư
phát
triển
17.
Thống
kê
giá
trịrồ
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
theo
6cả
cả
nước....
thay
kinh
tế
qua
đạt
các
trên
năm,
5,7%/năm.
khoảng
2%,
So
với
các
khi
nước
cơ
cấu
trong
dân
khu
cư
vực
nước
chỉ
đứng
sau
Trung
hoặc
học
viên
Cao
Học.
Mà
chi
phí
ở
các
bậc
giáo
dục
này
cao
hơn
rấtcác
trường,
qua
giới
thiệu
của
người
quen.
Gần
đây
Bộ
giáo
dục
và
đào
tạo
ban
hành
theo
khu
vực
nông
thôn,
2739.5344
thành
thị
và
cả
8096.5094
giai
đoạn
2006
7074
-thường
2009,
năm
2011
năng
trí
tuệ
và
ngày
càng
giảm.
Tỷ
lệ
hộ
nghèo
cả
nước
năm
2010
giảm
10,7%
theo
chuẩn
nam
Aslam
Tài
sản
và
lâu
Kingdon
bên
(2008)
22,84
dùng
hàm
OLS
61,36
phân
tích
về
giới
tính
1.808,60
và
chi
lần
lượt
là
5,24
và
19,39.
Hệ
số
của
cả
hai
biến
đều
có
ývùng
nghĩa
thống
kê
ởnguồn
mức
24
22
21
26
25
27
23
20
19
18
-Tài
-sống
Học
thêm
180
299
361
7.đổi
Kết
luận
(Ghi
độ
đồng
ýcư.
hay
không
đồng
ýcòn
nội
dung
đề
tài
và
12
5mức
0.05
99.97
phục
ảnh
hưởng
vụ
đời
của
yếu
sinh
tố
này
hoạt
là
của
khá
hộ
lớn,
dân
rất
ít
nghiên
sản
lâu
cứu
bền
định
có
lượng
nhiều
trước
loại
và
đây
được
tìm
này
thuộc
vùng
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long.
17
35
liệu,
giá
tiêu
trị
cho
độ
lệch
giáo
chuẩn
dục
của
của
hộ
vùng
gia
đình...................................................................47
nào
càng
lớn
cho
biết
vùng
đó
có
chênh
lệch
:
Giới
tính
chủ
hộ
(0:
Nữ,
1:
Nam);
2.2.2.
Phương
pháp
phân
tích
số
liệu:
cho
những
lao
động
đã
mất;
mặt
khác,
để
bổ
sung,
nâng
cao
và
đáp
ứng
việc
dạy
học
thêm
không
được
khuyến
khích
đôi
khi
là
cấm
đoán
bởi
một
số
tính
Trong
góp
phần
đó:
vào
tăng
trưởng
kinh
tế.
làm
rất
rộng
và
khó
cần
rất
nhiều
thời
gian,
là
mục
tiêu
mà
nhiều
quốc
gia
gioitinhch
Ở
tầm
vĩ
mô,
nhà
nước
cần
khẩn
trương
phối
họp
các
biến
pháp
làm
tăng
BTB
DHMT
37
38,8
giàu
có,
giới
tính,
học
thêm,
vị
trí
sinh
sống,
nơi
cư
trú
...
Mối
tương
quan
giữa
tiếp
lệ
hộ
tục
có
khảo
người
sát
đi
và
học
phân
cũng
tích
chiếm
thực
tỷ
trạng,
lệ
khiêm
chuyển
tốn,
biến
thấp
phát
hơn
60%.
triển
giáo
Điều
dục
này
nhằm
hoàn
nhưng
đến
một
mức
nào
đócác
phí
này
sẽ du
tăng
theo
tuổi
hộ
với
hệtốc
số
biên
là
chi
thường
xuyên
hay
chi
ởchi
cấp
địa
phương
vàvàvà
trung
ương.
Tuy
nhiên
độ
đồng/năm.
Con
số70%
này
ở1gồm
vùng
Trung
miền
núi
phía
Bắc,
Bắc
trung
bộ
tiêu
công
cho
giáo
dục
những
khoản
chi
cơ
bản
và chủ
thường
xuyên
dành
cho
không
nhận
được
sự
hỗ
trợ
miễn
giảm
học
phí
các
khoản
đóng
góp
khác.
Tỷ
lệ
13
0.01
99.98
1.4.3.
Đối
tượng
nghiên
cứu
tiêu
cho
giáo
dục
tăng
251,83
nghìn
đồng/năm.
Học
vấn
chủ
hộ
là
biến
thể
hiện
Sự
phát
triển
xã
hội
cũng
được
thể
hiện
ở
sự
ổn
định
của
hệ
thống
chính
trị
lượng
biến
được
lặp
lại
nhiều
lần
khi
thanh
toán
2.2.2.
Phương
pháp
phân
tích
số
liệu:
yêu
65%
16
0,17
99,84
Quốc
và
Ấn
Độ,
cao
hơn
các
nước
Hàn
Quốc,
Thái
Lan,
Singapore,
Indonesia,
nhiều
lần
soChính
với
các
cấp
học
thấp
hơn.
Do
đó
họ
phải
chi
nhiều
hơn
cho
giáo
dục.
thông
tư
17
quy
định
chặt
chẽ
về
vấn
đề
này
nhằm
hạn
chế
nhiều
tiêu
mà
Total
2720.9666
8436.0121
9402
6.1.2.
Các
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
Miễn
giảm
-991,17***
271,0969
0,000
nghèo
của
phủ
(năm
2008
là
13,4%,
năm
2006
là
15,5%
và
năm
2004
là
tiêu
Nam
cho
đi
giáo
học
dục
của
hộ
gia
đình
0,52
tại
Pakistan.
0,69
Bài
phân
tích
sử
0-3,66
dụng
số
liệu
5dạy
từ
1%.
Khi
tổng
thu
nhập
tài
sản
lâu
bền
hộ
tăng
tương
ứng
là
1cực
triệu
đồng
15
2và
0.02
100.00
18.
Thống
kê
mô
tả
của
các
biến
sốtả:
định
lượng...............................................
chia
theo
các
nhóm
như
nhóm
đồ
gỗ,
nhóm
đồ
thủy
tinh,
sành
sứ,
nhóm
đồ
hiểu
về
vấn
đề
này.
Và
để
tìm
ra
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
tiêu
cho
giáo
dục,
-yêu
Khác
684
1.080
1.575
về
chi
tiêu
cho
giáo
dục
càng
nhiều.
Đông
Nam
Bộ
là
vùng
có
độ
lệch
chuẩn
về
:này.
Trình
độ
học
vấn
của
chủ
hộ.
Biến
này
được
đo
lường
nhân
lực
cho
cầu
mở
rộng
và
phát
triển
sản
xuất
(mở
rộng
các
khu
vực
sản
tiêu
cực
của
vấn
nạn
Song
vẫn
còn
gần
30%
số
hộ
(2.727/9.402)
có
chi
cho
-của
Chương
6.
KẾT
LUẬN
VÀ
KIẾN
NGHỊ....................................................................50
hướng
hocvanch
đến.
Tuy
nhiên
nếu
làm
được
điều
này,
chúng
sẽ
là
bàn
đạp
thúc
đẩy
các
+
Phương
pháp
thống
kê
mô
đánh
giá
nhận
thức
và
quan
điểm
về
chi
trưởng
kinh
tế,
tạo
việc
làm,
tăng
thu
nhập
cho
người
dân.
Bên
cạnh
đó
cần
phối
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
với
các
yếu
tố
có
thể
là:
đưa
toàn
ra
không
những
mâu
giải
thuẫn
pháp
vói
kịp
thời
kết
quả
phù
ước
hợp
lượng
với
tình
hàm
hình
hồi
mới.
quy
trên.
Vì
trong
kết
quả
y:
là
biến
phụ
thuộc;
0,88.
cầu
chỉnh
sửa,...)
36
có
xu
hướng
giảm
dần,
năm
2009
là
94.635
tỷ
đồng
tăng
28%
so
với
năm
Chi
tiêu
cho
giáo
dục
bao
gồm:
chi
tiêu
giáo
dục
công
(chi
tiêu
của
chính
và
duyên
hải
miền
Trung,
Tây
Nguyên
lần
lượt
là
965,14
nghìn
đồng/năm;
phát
triển
giáo
dục.
Đây
cũng
là
cơ
sở
để
các
khoản
chi
khác
và
các
yếu
tố
khác
£Ĩ:
sai
số
ngẫu
nhiên
này
tăng
qua
mỗi
năm.
Song,
nhìn
chung
vẫn
thấp
vẫn
còn
rất
nhiều
trường
họp
Đối
tượng
nghiên
cứu
của
bài
phân
tích
là
các
vấn
đề
liên
quan
đến
giáo
Tây
Nguyên
59,6
49,7
sự
hiểu
biết,
kiến
thức
của
chủ
hộ.
Do
đó
cần
tuyên
truyền
cho
chủ
hộ
hiểu
rõ
về
của
mỗi
quốc
gia.
Giáo
dục
góp
phần
đắc
lực
và
làm
ổn
định
hệ
thống
chính
trị
Malaysia
vàxuất
Philippins
về
tốc
độ
tăng
trưởng
kinh
tế.
thêm
mang
lại.
Biến
có
càng
nhiều
quan
sát
nhận
giá
trị
1,chi
nghĩa
làcác
số
hộ
có
cho
Total
9,402
100.00
10
70%
75%
7
0,07
99,91
18,1%,
theo
chuẩn
nghèo
cũ).
Gia
đình
có
nhiều
điều
kiện
cho
thành
viên
cuộc
Nữ
điều
đi
học
tra
tổng
quát
hộ
gia
0,49
đình
ở
Pakistan
0,71
(PIHS
2001-2002).
0
Kết
quả
điều
6
thì
chi
tiêu
cho
giáo
dục
tương
ứng
tăng
5,24
nghìn
đồng/năm
và
19,39
nghìn
Thông
tin
chung
kết
quả
chay
hồi
quy
hàm
Tobỉt
điện...
Mỗi
nhóm
chia
chi
tiết
theo
từng
loại
cụ
thể,
ví
dụ:
nhóm
đồ
điện
có
tivi,
qua
đó
đề
các
giải
pháp
nâng
cao
trình
độ
dân
trí,
thúc
đẩy
phát
triển
kinh
tế
-Kết
Giới
tính
chủ
hộ:
Kết
quả
phân
tích
ởnghiệp
bảng
20
cũng
cho
thấy
trong
mô
quả
ước
lượng
hàm
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
cho
thấy,
chi
chi
tiêu
cho
giáo
dục
cao
nhất
với
17,7
triệu
đồng
khi
tính
chung
và
23,0
triệu
bằng
số
năm
học
và
bằng
cấp
mà
chủ
hộ
hoàn
thành
Hình
2.
Tình
hình
chi
giáo
dục
của
các
hộ
gia
đình
trên
6đã
vùng
năm
2010
xuất,
chuyển
dịch
cơ
cấu,
hiện
đại
hóa,
công
hóa,
...).
lượng
nguồn
việc
học
thêm.
yếu
tố
khác
phát
triển
theo.
Riêng
đứng
về
phía
góc
độ
gia
đình,
kinh
tế
gia
đình
19.
Thống
kê
mô
tảNam.
của
các
biến
số
là
biến
giả................................................
tiêu
họp
cho
với
giáo
nhân
dục,
dân
và
cũng
chính
như
quyền
phân
địa
tích
phương
chi
tiết
cơ
các
sở
khoản
đặc
biệt
chi
là
cho
ởcấp
nông
giáo
thôn,
dục
phát
của
ước
lượng
hồi
quy
chúng
ta
đã
cố
định
các
yếu
tố
ảnh
hưởng
ảnh
hưởng
khác
đến
(Nguồn:
Điều
tra
Mức
sổng
Dân
cư
2010)
2008,
con
số
ởĐiều
năm
2010
là
chỉ
còn
tăng
11%
soviệc
với
năm
2009
đạt
mức
phủ)
cho
nhân
lực
vật
chất,
nhân
lực
cần
cho
việc
cung
vụ
giáo
6.1.
Kết
luận
...............................................................................................
5038
710,93
nghìn
đồng/năm;
1.025,34
nghìn
đồng/năm.
Riêng
hộ
ởChất
hộ
ởdịch
vùng
Đông
phát
huy
tác
dụng.
Cơ
cấu
khoản
chi
ngân
sách
của
nhà
nước
cho
giáo
dục
thấp
Xi,
x2,...,
xk
là
các
biến
độc
lập;
+
Nơi
cư
trú:
kiện
kinh
tế
-Bên
xã
hội
gắn
liền
tới
khu
vực
sống
của
hộ
gia
cần
nhận
sự
hỗ
trợ
này.
Đối
tượng
nhận
được
sự
hỗ
trợ
này
chủ
yếu
là
học
sinh
-thiếc
Cần
Cần
Thơ,
Thơ,
ngày.....tháng
ngày
tháng
....
....
Năm
Năm
201...
201...
Học
vấn
chủ
hộ:
Khi
chưa
kiểm
soát
yếu
tố
khác,
trình
dộ
học
vấn
của
dục
và
đào
tạo
ởnày
Việt
Đe
tài
tập
trung
nghiên
cứu
chi
tiêu
cho
giáo
dục
vai
trò,
tầm
quan
ttọng
của
giáo
dục.
cạnh
đó
thường
xuyên
mở
các
lớp
ngắn
thông
qua
việc
thực
hiện
chức
năng
tuyên
truyền;
làm
cho
những
đường
lối,
con
em
mình
học
thêm
càng
nhiều.
Một
mặt
nó
nói
lên
chất
lượng
đào
tạo
là
thấp
Đông
Nam
Bộ
19,1
27,2
trong
nhà
học
hành
hơn.
Khi
đời
sống
kinh
tế
được
khá
giả,
chủ
hộ
sẽ
cho
các
tra
cho
thấy,
có
sự
thiên
vị
cho
chi
tiêu
của
bé
trai
và
bé
gái.
Nhóm
tuổi
của
học
đồng/năm.
Hằng
số
Một
gia
đình
-19.255,51***
có
nguồn
thu
nhập
càng
1423,2380
cao,
giá
trị
tài
-13,53
sản
lâu
bền
0,000
càng
Chương
3.
THựC
TRẠNG
CHI
TIÊU
CHO
GIÁO
DỤC
Ở
VIỆT
NAM
>75%
8độ
0,09
100,00
tủ
máy
giặt,
bình
nóng
lạnh,v.v...,
nhóm
đồ
gỗ
cóvậy,
giường,
tủ,
bàn
ghế,
xa
-nhân
xãlạnh,
hội
là
rấthạ
quan
trọng
vàgia
hết
sức
cần
thiết.
Chính
đề
tài
“Phân
tích
các
hình
này
hệ
số
của
biến
giới
tính
chủ
hộ
códục
ýhưởng
nghĩa
thống
kê
ởkỹ
mức
1%.
Do
đó
có
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
đình
chịu
ảnh
bởi
nhiều
yếu
tố.
Khi
cố
định
đồng
khi
chỉ
tính
những
hộ
có
chi
cho
giáo
dục.
tính
đến
thời
điểm
hiện
tại
(với
0:
chưa
hết
lớp
1dục)
hoặc
NGƯỜI
NHẬN
XÉT
lực
Số
được
hộ
gia
đặc
đình
trưng
có
chi
bởi
tiêu
trình
cho
giáo
được
đào
bằng
tạo
(tri
0vì
(không
thức,
chi
cho
giáo
kỹ
xảo,
kỹ
là
được
ổn
định,
thu
nhập
cao,
tài
sản
lâu
bền
tích
lũy
được
càng
nhiều,
người
dân
triển
cơ
sở
tầng,
xây
dựng
và
mở
rộng
đường
góp
phần
nâng
cáo
mức
sống
người
dân.
biến
giải
thích.
Còn
trong
các
kết
quả
thống
kê
sơ
bộ
vừa
nêu,
chỉ
tiêu
chi
tiêu
104.775
tỷ
đồng.
Song,
cơ
cấu
các
khoản
chi
và
đối
tượng
chi
ítnăng,
có
sự
thay
đổi.
dục;
chi
phí
cơ
hội
của
đất
nước;
chi
phí
tưkỹ
nhân
(học
sinh,
hộ
gia
đình)
cho
giáo
Nam
Bộ
chi
cho
giáo
dục
nhiều
nhất
hơn
hộ
ởxá;
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
là
không
chỉ
không
đáp
ứng
kịp
yêu
cầu
phát
triển
giáo
dục
mà
còn
tạo
gánh
nặng
NGƯỜI
NHẬN
XÉT
đình.
Các
tỉnh
có
tỷ
lệ
hộ
nghèo
cao,
cơ
sở
hạ
tầng
yếu
kém,
vùng
nông
thôn
tiểu
học
chiếm
trên
66,1%.
Số
liệu
bảng
14
cho
thấy,
chi
giáo
dục
của
hộ
dân
tăng
qua
các
năm.
Trung
chủ
hộ
ở
Ghana
tăng
thêm
một
năm
học
có
thể
làm
tăng
chi
tiêu
cho
giáo
dục
5%
và
đào
tạo
các
hộ
gia
đình
trong
cả
nước.
20.
Kết
quả
ước
lượng
mô
hình
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình............
6.1.1.
về
tình
hình
giáo
dục
và
đào
tạo...........................................................50
1hạn
bổ
túc
văn
hóa,
chuyển
giao
khoa
học
thuật
phù
hợp
với
tình
hình
thực
tế
chính
sách,
chiến
lược,
hệ
thống
luật
pháp
của
nhả
nước
...
đến
được
với
mọi
Trong
mẫu
số
liệu
về
biến
giá
trị
còn
lại
tài
sản
lâu
bền,
có
2
quan
sát
nhận
giá
Cần
Thơ,
2012
hay
cao.
mẫu
quan
sát,
lên
đến
29%
sốdục
hộ
có phụ
học
sinh
học
thêm
với
39
thành
viên
trong
gia
đình
được
học
hành
thay
vì
gia
đình
kiếm
sống
đặc
sinh
từ
5-9
tuổi,
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
bé
gái
thấp
hơn
bé
trai
là
13,5%
.2.727
Con
lớn,
nghĩa
là
gia
đình
càng
giàu,
thì
họ
có
điều
kiện
để
đầu
tư
cho
người
nhà
học
lông...
-Trong
ĐB
sông
Cửu
Long
39,2
45,6
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chỉ
tiêu
cho
giáo
của
hộ
đình
ởvậy,
Việt
Nam”
các
yếu
tố
còn
lại,
hộ
ở
nông
thôn
chi
ít
hơn
hộ
thành
thị
gần
1,5
triệu
đồng/năm;
sự
khác
biệt
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
giữa
hộphải
có
chủ
hộ
là
nam
và
nữ.
Với
gia
chưa
bao
giờ
đi
học,
với
1-12:
từ
lớp
1gia
đến
12,
13:
giáo
..........................................................................................................................
Log
likelihood
-63.883,226
Prob
>
chi2
=dục
0,000
Tổng
9.402
100,00
thuật,
năng
lực
công
nghiệp,
...).
Tất
cả
đều
do
giáo
quyết
định.
Vì
phát
3.487
(hộ)Như
vậy,
trong
tổng
số
9.402
hộ
trong
mẫu
có
3.487
hộ
không
chi
cho
sẽ
có
đủ
điều
kiện
để
dùng
thu
nhập
hiện
tiêu
xài
nhiều
thứ
bao
gồm
cả
chi
tiêu
Với
kết
quả
thống
kê
từ3Chi
hình
2đồng
và
bảng
17
đã
giải
thích
tại
sao
ĐBSCL
là
trị
âm
(0,007
triệu
của
dân.
Mở
rộng
các
dịch
vụ
giáo
dục
có
hiệu
quả
nhằm
kích
thích
chi
trung
bình
cho
giáo
dục
của
hộ
được
thống
kê
trong
sự
ảnh
hưởng
và
tương
tác
Chi
cho
giáo
dục
ởphải
địa
phương
trung
bình
gấp
3dục
lần
chi
cho
giáo
ởtốt
trung
dục
vàngười
chi
phí
xã
hội,
cộng
đồng.
tiêu
cho
giáo
dục
phụ
thuộc
vào
số
lượng,
972,18
nghìn
đồng/năm
với
điều
kiện
các
yếu
tố
khác
không
đổi.
cho
khoản
chi
còn
lại
(chi
tiêu
tư
nhân).
cũng
là
những
nơi
có
tỷ
lệ
trình
độ
dân
trí
thấp.
Hộ
gia
đình
có
kinh
tế
khó
khăn,
bình
các
hộ
dân
cư
chi
hơn
triệu
cho
thành
viên
đang
đi
học,
tăng
(Donkoh
và
Amikuzuno,
2011).
Một
thành
viên
trong
gia
đình
được
giáo
dục
6.1.2.
Các
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chi
cho
giáo
của
hộ
gia
đình
=này
0 lại50
và
-0,008
triệu
đồng).
Nguyên
nhân
xảy
ralần
điều
này
làdục
do
biến
giá
trịtừ
còn
hộ
quan
sát.
Trong
đó:
giáo
dục
chiếm
tỷ
trọng
khá
lớn
37%
(=
X có
100%).
Theo
số
liệu
mẫu
sốđồng
ởđình
các
nhóm
tuổi
10
-14
tuổi
vàtài
15-19
tuổi
lượt
là
23,7%
và
16,4%.
hành
nhiều
hơn.
Gia
đình
cótính
giá
trị
sản
lâu
bền
lớn,
tức
là
gia
đình
càng
đầy
được
thực
hiện.
hộ
gia
có
chủ
hộ
là
nữ
chi
nhiều
hơn
hộ
gia
đình
chủ
hộ
là
nam
552.310
đình
chỉ
khác
nhau
về
giới
chủ
hộ,
chi
tiêu
cho
giáo
dục
của
hộ
gia
đình
có
vùng
trũng
về
giao
dục.
Với
tỷ
lệ
người
đến
trường
thấp
và
lượng
chi
cho
giáo
của
tài
sản
lâu
bền
15
của
cácChi
nhân
tốlần
còn
lại.
Và
vậy,
cùng
một
hoàn
mức
sống
ương.
thường
xuyên
gấpnhư
4từlần
chinếu
xây
dựng
cơ
bản.
*; **;
và
***
lượt
biểu
diễn
các
mức
ýxem
nghĩa
thống
kê
ở mức
10%,
5%như
và 1của
(Nguồn:
tra
Mức
sổng
Dân
cư2cảnh
2010)
2 Tương
đến
16,
chương
43
50
hộ%.này được đo lường
sauứng
khiĐiều
đã0 trừ
đi
phần
khấu
hao
do
theo thời gian và sự lỗi
VI
vii 34
38
35
41
thời
của
tài
Và
hoàn
15
4X
IX
48
111
13
12
47
44
42
54
52
29
31
30
33
49
46
56
55
53
51
32
45
14
11
10
726593811 viii sản.
36
40
37
39IV
V