Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chương 9 Báo cáo tài chính ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.42 KB, 16 trang )

9/30/2012

Chương 9: Báo cáo tài chính
ngân hàng thương mại

Nội dung








Mục đích của BCTC của các TCTC
Các nguyên tắc lập
Cơ sở số liệu để lập báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo cáo tài chính
2

1


9/30/2012

Mục đích BCTC
• Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu


cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa
ra các quyết định kinh tế.
• Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về: Tài sản; Nợ phải trả; Vốn
chủ sở hữu; Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; Các
luồng tiền.
• Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản
thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán
được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và
mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản
tương đương tiền.
3

BCTC của các Tổ chức tài chính
• Vấn đề đặt ra: Người sử dụng báo cáo tài chính của
NH cần hiểu rõ hơn về loại hình hoạt động rất đặc
biệt của NH. Cụ thể là:
– Khả năng thực hiện nghĩa vụ đến hạn
– Khả năng thanh khoản
– Mức độ rủi ro gắn với các mảng hoạt động khác nhau của
NH:





Rủi ro tín dụng (rủi ro đối tác)
Rủi ro tỷ giá
Rủi ro lãi suất
Rủi ro giá cả khác


– Cách thức quản lý và kiểm soát những rủi ro NH của Ban
lãnh đạo NH

• Các yêu cầu đặc thù trong việc trình bày BCTC của
NHTM và các TCTC tương tự: VAS 22.

4

2


9/30/2012

Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
• Hoạt động liên tục:
– Khi lập và trình bày BCTC, người đứng đầu doanh nghiệp phải đánh giá và xác
nhận về giả định hoạt động liên tục của doanh nghiệp mình.
– Nếu có dấu hiệu không đảm bảo được giả định này => phải điều chỉnh báo cáo
tài chính và có thuyết minh rõ ràng.

• Cơ sở dồn tích:
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại
trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền

• Nhất quán:
– Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên
độ này sang niên độ khác,
– Trừ khi:
• Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của DN

• Hoặc khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để có
thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện;
• Hoặc một chuẩn mực KT khác y/c có sự thay đổi trong việc trình bày.
5

Nguyên tắc lập và trình BCTC
• Trọng yếu và tập hợp:

– Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt
trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không trọng yếu thì
không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những
khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng.

• Bù trừ:

– Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài
chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán
khác quy định hoặc cho phép bù trừ

• Có thể so sánh:

– Các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính nhằm để so
sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với
các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính của kỳ trước.
Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin diễn
giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những người
sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính của kỳ hiện tại.
6

3



9/30/2012

Cơ sở số liệu để lập các BCTC
• Bảng cân đối tài khoản
– Lập CĐTK cho từng đồng tiền
– Chuyển đổi các CĐTK ngtệ về VNĐ theo ngtắc:
• Các khỏan mục tiền tệ: Chuyển đổi theo tỷ giá cuối kỳ
• Các khoản mục phi tiền tệ: Chuyển đổi theo tỷ giá gốc.

– Tổng hợp các CĐTK quy về VNĐ để có CĐTK tổng hợp.

• Các sổ kế toán chi tiết
• Nguyên tắc chung:
– Tk có số dư nợ: đặt bên TS
– TK có số dư có: đặt bên nguồn vốn

• Các TH đặc biệt:





Các TK điều chỉnh giảm TS
Các TK điều chỉnh tăng, giảm NV
Các TK hỗn hợp
Các TK kinh doanh ngoại tệ (47)
7


BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tháng …. năm ……
A – CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: đồng
Tên Tài Số hiệu Tài
khoản
khoản

Số dư đầu
kỳ

Doanh số phát
sinh trong kỳ

Số dư cuối
kỳ

Nợ



Nợ



Nợ



2


3

4

5

6

7

8

Tổng cộng

A

A

B

B

C

C

1

8


4


9/30/2012

B – các khoản ngoài bảng cân đối kế toán
Tên tài
khoản
1

Số hiệu
tài
khoản

Số dư đầu
kỳ

2

3

Doanh số trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nhập

Xuất

4

5


6

Tổng cộng

9

Bảng cân đối kế toán
• Trong Bảng CĐKT, Ngân hàng phải trình bày các nhóm tài sản
và nợ phải trả theo bản chất và sắp xếp theo thứ tự phản ánh
tính thanh khoản giảm dần của chúng
• Các khoản mục tài sản cơ bản cần trình bày
– Tiền mặt, vàng bạc, đá quý;
– Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
– Tín phiếu Kho bạc và các chứng chỉ có giá khác dùng tái chiết khấu với
Ngân hàng Nhà nước;
– Trái phiếu Chính phủ và các chứng khoán khác được nắm giữ với mục
đích thương mại;
– Tiền gửi tại các Ngân hàng khác, cho vay và ứng trước cho các tổ chức
tín dụng và các tổ chức tài chính tương tự khác;
– Tiền gửi khác trên thị trường tiền tệ;
– Cho vay và ứng trước cho khách hàng;
– Chứng khoán đầu tư;
– Góp vốn đầu tư.
10

5


9/30/2012


Bảng cân đối kế toán
• Các khoản mục công nợ cơ bản phải trình bày







Tiền gửi của các ngân hàng và các tổ chức tương tự khác;
Tiền gửi từ thị trường tiền tệ;
Tiền gửi của khách hàng;
Chứng chỉ tiền gửi;
Thương phiếu, hối phiếu và các chứng chỉ nhận nợ;
Các khoản đi vay khác.

11

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
I.
II.
III.

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
Tiền gửi tại NHNN
Tiền, vàng gửi tại các TCTD
khác và cho vay các TCTD khác
IV.

Chứng khoán kinh doanh
V.
Công cụ phái sinh & các TSTC
khác
VI.
CHo vay khách hàng
VII. Chứng khoán đầu tư
VIII. Góp vốn đầu tư dài hạn
IX.
Tài sản cố định
X.
Bất động sản đầu tư
XI.
Tài sản có khác
TỔNG TÀI SẢN

NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CSH
I.
II.
III.
IV.

Các khoản nợ CP và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTD khác
TIền gửi của KH
Công cụ phái sinh và các
khỏan nợ TC khác
V.
Vốn tài trợ ủy thác đtư, CV
TCTD chịu rủi ro

VI.
Phát hành giấy tờ có giá
VII. Các khoản nợ khác
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
VIII. VIII. Vốn và các quỹ
IX.
Lợi ích của cổ đông thiểu số
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ & VỐN CSH
12

6


9/30/2012

BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH trình bày các
khoản thu nhập và chi phí theo bản chất của chúng và phải
trình bày giá trị các khoản thu nhập và chi phí chủ yếu sau:














Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự;
Chi phí lãi và các chi phí tương tự;
Lãi được chia từ góp vốn và mua cổ phần;
Thu phí hoạt động dịch vụ;
Phí và chi phí hoa hồng;
Lãi hoặc lỗ thuần từ kinh doanh chứng khoán kinh doanh;
Lãi hoặc lỗ thuần từ kinh doanh chứng khoán đầu tư;
Lãi hoặc lỗ thuần hoạt động kinh doanh ngoại hối;
Thu nhập từ hoạt động khác;
Tổn thất khoản cho vay và ứng trước;
Chi phí quản lý; và
Chi phí hoạt động khác.
13

1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
2. CF lãi và các CF tương tự
I. THU nhập lãi thuần
II. Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
III. Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
IV. Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
V. Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
VI. Lãi / Lỗ thuần từ hoạt động khác
VII. Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần
VIII. Chi phí hoạt động
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước CF DFRRTD
X. Chi phí dự phòng RR tín dụng
XI. Tổng lợi nhuận trước thuế
XII. Chi phí thuế TN

XIII. Lợi nhuận sau thuế
XIV. Lợi ích của cổ đông thiểu số
XV. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

14

7


9/30/2012

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ





Khái niệm
Lợi ích
Phân loại các luồng tiền
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Khái niệm
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo cung cấp
thông tin về các thay đổi từ trước tới nay về tiền mặt
và các tài sản tương đương tiền. Nó phản ánh những
thay đổi về tài chính trong đơn vị.
• Tiền và các khoản tương đương tiền:

. Tiền: Gồm có tiền mặt tại quỹ, và tiền gửi không kỳ hạn

(bao gồm cả các khoản thấu chi phải trả khi có yêu cầu)

. Các khoản tương đương tiền là những khoản
đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao và có thể
được chuyển ngay thành tiền và có những rủi ro thay
đổi giá trị không đáng kể

16

8


9/30/2012

Lợi ích
• BCLCTT giúp người sử dụng đánh giá về:

- Những thay đổi về giá trị tài sản thuần, cơ cấu tài
chính (khả năng thanh toán); khả năng tác động đến số
lượng và thời gian của các luồng tiền để thích ứng với
những tình huống và cơ hội mới

- Khả năng của NH trong việc tạo ra tiền và những
khoản tương đương tiền

- Phát triển các phương thức đánh giá và so sánh giá
trị hiện tại của các luồng tiền tương lai của các NH khác
nhau

- Tạo thuận lợi cho việc so sánh hoạt động sản xuất

kinh doanh của các doanh nghiệp khác nhau vì báo cáo
này loại bỏ ảnh hưởng của việc sử dụng các phương
pháp hạch toán kế toán khác nhau cho cùng giao dịch sự
kiện
17

Phân loại các luồng tiền


Các dòng luân chuyển tiền tệ trong kỳ báo cáo được
phân loại theo ba mảng hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh: Các hoạt động tạo thành thu nhập
chính và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tư
và tài chính à Đây là chỉ số căn bản về mức độ tạo ra tiền
mặt từ hoạt động của NH, trả cổ tức và đầu tư mà không cần
viện đến các nguồn tài chính từ bên ngoài
- Hoạt động đầu tư: Mua hoặc bán các loại tài sản dài hạn và
các khoản đầu tư khác không tính trong các khoản tương
đương tiềnà Chỉ số về chi phí cho các nguồn lực nhằm tạo
ra thu nhập và các dòng tiền trong tương lai
- Họat động tài chính: Những hoạt động làm thay đổi quy mô
và kết cấu vốn chủ sở hữu và các khoản vay à Chỉ số chủ
yếu trong dự đoán yêu cầu về tiền trong tương lai của những
người cung cấp vốn cho NH
18

9


9/30/2012


Ví dụ về các luồng tiền trong NHTM
Các hoạt động kinh doanh
LãI, phí thu được từ các khoản
CV.
Phí và tiền hoa hồng thu được.
Tăng tiền gửi của khách hàng.
- v...v...
Các hoạt động đầu tư.
Cổ tức thu được.
Tiền thu được từ bán CK đầu
tư.
Bán tài sản nhà xưởng thiết bị.
v...v...
Các hoạt động tài chính.
Tăng vốn.
Phát hành trái phiếu.
..v...v...

Tiền và
các
khoản
tương
đương
tiền

Các hoạt động kinh doanh
- Trả lãi.
-Trả tiền cho nhân viên, nhà cung
cấp.

- Hoàn trả tiền gửi cho khách
hàng.
v...v... C¸c ho¹t ®éng ®Çu t-.
Mua chứng khoán đầu tư.
Mua tài sản nhà xưởng và thiết
bị.
...v...v....
Các hoạt động tài chính
Trả những khoản vay dài hạn.
Trả cổ tức.
...v...v....

19

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• - Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa trên

Các bảng cân đối kế toán so sánh,

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và

Những thông tin bổ sung chi tiết được trích từ sổ cái.
• - Việc lập báo cáo gồm 4 bước
• (1) Xác định dòng tiền được tạo ra hay sử dụng cho các
hoạt động kinh doanh
• (2) Xác định dòng tiền được tạo ra hay sử dụng cho các
hoạt động tài chính và đầu tư
• (3) Xác định các thay đổi về tiền mặt trong kỳ
• (4) Cân đối khoản thay đổi trên với số dư tiền mặt đầu kỳ
và cuối kỳ

20

10


9/30/2012

Phương pháp trực tiếp & gián tiếp
• - CMKTQT cho phép các NH báo cáo các luồng tiền từ
hoạt động kinh doanh theo một trong 2 phương pháp:
trực tiếp hoặc gián tiếp.
• - Phương pháp trực tiếp: Báo cáo các khoản thực thu
và thực chi tiền mặt từ các hoạt động kinh doanh.
Chênh lệch giữa hai khoản này là tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh.
• Biểu thị một cách chi tiết và cụ thể hơn so với phương
pháp gián tiếp các luông tiền thực tế phát sinh, nhưng
việc thực hiện trong thực tế là rất phức tạp
• Chỉ áp dụng trong trường hợp việc thu thập số liệu là dễ
dàng
21

Phương pháp trực tiếp & gián tiếp
• Phương pháp gián tiếp: Báo cáo lãi hoặc lỗ thuần được
điều chỉnh cho những ảnh hưởng của:

+ Các giao dịch mang tính phi tiền tệ: CF khấu hao; Chi phí dự
phòng...

+ Các khoản chờ kết chuyển hoặc trích trước cho các khoản

tiền nhận được và thanh toán trong quá khứ và tương lai. Ví dụ:
Lãi cộng dồn dự trả, Lãi cộng dồn dự thu…

+ Những hạng mục chi phí và thu nhập liên quan tới luồng
tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Ví dự: Cổ tức
thu được
• à Ưu điểm:

. Đơn giản và ít tốn kém

. Cung cấp một sự kết nối hữu hiệu giữa Bảng CĐKT và BCKQHĐKD

. Dễ sử dụng hơn đối với người sử dụng BCTC
• è Phần lớn các ngân hàng ở các nước phát triển cũng như
đang phát triển sử dụng phương pháp gián tiếp
22

11


9/30/2012

Thuyết minh báo cáo tài chính
Đặc điểm hoạt động của Tổ chức Tín dụng
kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
chính sách kế toán áp dụng
thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trên bảng cân đối kế toán
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày

trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trên BCLCTT
Các thông tin Khác
Quản lý rủi ro tài chính
23

Các thông tin khác
TÌnh hình thu nhập của CBCNV
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với NS
Loại hình và giá trị tài sản thế chấp của KH
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra:
Hoạt động uỷ thác và đại lý TCTD không chịu RR
Các hoạt động ngoại bảng khác mà TCTD phải
chịu rủi ro đáng kể
• Giao dịch với các bên liên quan:
• Các sự kiện sau ngày lập bảng CĐKT: Các TCTD
thuyết minh các sự kiện trọng yếu.
• Mức độ tập trung theo khu vực địa lý của các tài
sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng







24

12



9/30/2012

Thuyết minh về quản lý rủi ro tài chính
• Chính sách quản lý rủi ro
• Các công cụ sử dụng để quản lý rủi ro tín dụng
• Thuyết minh về rủi ro thị trường:
– Rủi ro lãi suất
– Rủi ro thanh khoản
– Rủi ro tỷ giá

25

Thuyết minh về rủi ro lãi suất
• Trình bày lãi suất thực tế trung bình trên các
khoản mục tiền tệ chủ yếu theo các kỳ hạn và
đồng tiền khác nhau.
• Trình bày mô hình sử dụng để đo lường, quản
lý rủi ro lãi suất.
• Trình bày bảng phân tích tài sản, công nợ và
các khoản mục ngoại bảng theo kỳ định lại lãi
suất thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính

26

13


9/30/2012


RỦI RO LÃI SUẤT
Quá Ko
Đến 1-3
hạn chịu 1
thg
lãi
thg

3-6
thg

6-12
thg

1-5
năm

Trên
5
năm

Tổng

TÀI SẢN
.....
NỢ PHẢI TRẢ
.....
Mức chênh nhạy cảm
với LS nội bảng

Các cam kết ngoại
bảng có tác động
tới RRLS
Mức chênh nhạy cảm
với LS nội, ngoại bg

27

Thuyết minh về rủi ro tiền tệ
• Trình bày chiến lược của TCTD trong quản lý rủi ro.
• Trình bày về tỷ giá của các loại ngoại tệ quan trọng tại
thời điểm lập báo cáo và dự báo của ngân hàng về tỷ
giá của các loại ngoại tệ này trong kỳ tới.
• Để đánh giá rủi ro này, ngân hàng cần phân loại tài
sản và công nợ theo loại tiền tệ được quy đổi sang
VND tại thời điểm lập báo cáo tài chính

28

14


9/30/2012

RỦI RO TIỀN TỆ
Khoản mục

EUR
được
quy

đổi

USD
được
quy
đổi

Vàng
tiền tệ
đc quy
đổi

Các
ngoại tệ
khác đc
quy đổi

Tổng

Tài sản
...
Nợ phải trả và VCSH
....
Trạng thái tiền tệ nội bảng
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại
bảng
29

Thuyết minh về rủi ro thanh khoản

• Trình bày chiến lược của ngân hàng trong
quản lý rủi ro thanh khoản.
• Phân tích trạng thái thanh khoản thông qua
báo cáo phân tích tài sản và nguồn vốn theo
kỳ đáo hạn thực tế tại thời điểm lập báo cáo
tài chính

30

15


9/30/2012

RỦI RO THANH KHOẢN
Quá hạn
Khoản mục

Trên 3 Đến
thg
3 thg

Trong hạn
Đến
1
thg

1-3
thg


3-12
thg

1-5
năm

Trên
5
năm

Tổng

Tài sản
.....
Nợ phải trả
....
Mức chênh thanh
khoản ròng

31

RỦI RO GIÁ CẢ KHÁC
• Ngoại trừ các khoản mục tài sản, công nợ đã
được thuyết minh ở phần trên,TCTD trình bày
bổ sung về các rủi ro giá cả thị trường khác có
mức độ rủi ro chiếm 5% lợi nhuận ròng hoặc
giá trị khoản mục tài sản, công nợ chiếm 5%
tổng tài sản theo các chỉ tiêu sau:
– Loại tài sản/ công nợ
– Giá trị tài sản/ công nợ: giá gốc, giá thị trường tại

ngày lập báo cáo.
– Mô hình đo lường rủi ro sử dụng.
32

16



×