Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Kiểm định chất lượng và vận dụng và hệ thống dạy nghề việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 36 trang )

1


Kiểm định chất lợng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất
lợng dạy nghề.
Kiểm định chất lợng không chỉ là công việc của cơ quan quản lý
nhà nớc mà còn là công việc tự nguyện của chính các cơ sở dạy
nghề. Không có sự quan tâm sâu sắc của các cơ sở dạy nghề thì
không thể triển khai kiểm định chất lợng dạy nghề đợc.
Việc phát triển hệ thống kiểm định dạy nghề là yếu tố quan trọng để
hợp tác quốc tế trong việc trao đổi cán bộ, chuyên gia và giáo viên..
Kiểm định chất lợng là một trong những yếu tố nâng cao vị thế của
dạy nghề Việt Nam, tạo sân chơi bình đẳng cho các cơ sở dạy nghề;
Học sinh học nghề là một trong những đối tợng chủ yếu đợc thụ h
ởng thành quả của kiểm định chất lợng, đồng thời là nhân tố thúc
đẩy kiểm định chất lợng dạy nghề nghề phát triển.
2




Nhằm giới thiệu cho cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở
dạy nghề hiểu đợc khái niệm, mục đích, nội dung của kiểm
định chất lợng đào tạo nghề; Nhận thức đợc vai trò, ý
nghĩa của kiểm định chất lợng trong việc nâng cao chất l
ợng đào tạo nghề và góp phần đa dạy nghề Việt Nam vào
hội nhập quốc tế.



Trên cơ sở đó tạo chuyển biến và có quyết tâm triển khai


hệ thống kiểm định chất lợng đào tạo nghề ở Việt Nam để
tiến tới hội nhập quốc tế trong lĩnh vực dạy nghề.
3


A.
B.

C.
D.

Quan niệm về chất lợng, quản lý chất lợng và kiểm
định chất lợng đào tạo
Vai trò của kiểm định chất lợng trong việc nâng cao
chất lợng đào tạo và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
dạy nghề
Kiểm định chất lợng ở một số nớc trên thế giới
Phát triển kiểm định chất lợng dạy nghề ở Việt Nam

4


5


các cách tiếp cận khác nhau về đề chất lợng

1. Chất lợng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật
hoặc là Cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật
này khác sự vật kia (Khái niệm truyền thống về chất lợng ).

2. Chất lợng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn (thông số
kỹ thuật).
3. Chất lợng là sự phù hợp với mục đích.
4. Chất lợng với t cánh là hiệu qu của việc đạt mục
đích .
5. Chất lợng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
6. Quan niệm về chất lợng đào tạo (xem chi tiết)
6


có một số cách diễn đạt về chất lợng đào tạo:

Chất lợng đào tạo đợc đánh giá qua mức độ đạt
đợc mục tiêu đào tạo đã đề ra đối với một chơng
trình đào tạo.
Chất lợng đào tạo là kết quả của quá trình đào
tạo đợc phản ánh ở các đặc trng về phẩm chất,
giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay
năng lực hành nghề của ngời tốt nghiệp tơng
ứng với mục tiêu, chơng trình đào tạo theo các
ngành nghề cụ thể.
Chất lợng đào tạo là mức độ đạt đợc
so với mục tiêu đào tạo đợc đề ra nhằm thỏa mãn
yêu cầu của khách hàng

7


Nhu cÇu x· héi


KÕt qua ®µo t¹o phï hîp
nhu cÇu sö dông
 D¹t chÊt lîng ngoµi

KÕt qua ®µo
t¹o

Môc tiªu ®µo
t¹o
KÕt qua ®µo t¹o khíp víi
môc tiªu ®µo t¹o
 D¹t chÊt lîng trong

8


ChÊt lîng ®µo t¹o phô thuéc vµo 3 yÕu tè:
•Ho¹ch ®Þnh (thiÕt kÕ vµ x©y dùng môc tiªu);
•Tæ chøc ®µo t¹o;
•Sö dông.

Ho¹ch ®Þnh môc tiªu

MiÒn ChÊt lîng

Tæ chøc qu¸
trinh ®µo t¹o

Sö dông


9


Quan lý chÊt lîng lµ qu¸ trinh thiÕt kÕ
c¸c tiªu chuÈn vµ duy tri c¸c c¬ chÕ ®am
bao chÊt lîng ®Ó san phÈm hay dÞch vô
®¹t ®îc c¸c tiªu chuÈn x¸c ®Þnh.
Quan lý chÊt lîng cã 3 cÊp ®é:
KiÓm so¸t chÊt lîng;
®am bao chÊt lîng;
vµ quan lý chÊt lîng tæng thÓ

10


KiÓm ®Þnh
KiÓm ®Þnh

Thanh tra

TQM

®¶m b¶o chÊt lîng

Cai thiÖn liªn tôc

KiÓm so¸t chÊt lîng
Phßng ngõa

Ph¸t hiÖn

Xem 3 ph¬ng thc qu¶n lý CL
11


Kiểm định chất lợng có nghĩa là :
Đánh giá Ưu điểm, Khuyết điểm;
Nêu kế hoạch và hành động khắc phục khuyết
điểm, tồn tại (đây là nội dung không thể thiếu đợc
của kiểm định chất lợng);
Công nhận chất lợng.

12


Là là một hệ thống tổ chức và giải pháp để đánh giá
các chơng trình đào tạo, các cơ sở đào tạo và công
nhận các chơng trình đào tạo, các cơ sở đào tạo đã
đạt các chuẩn đợc quy định.
Là một phơng tiện hỗ trợ cơ sở đào tạo để cơ sở đó
tiếp tục cải tiến.
Cơ sở đào tạo đã đợc kiểm định là một danh hiệu
chất lợng đợc trao cho cơ sở đã thoả mãn các tiêu
chuẩn kiểm định
13


1. Kiểm định chơng trình:
Là kiểm định chuyên môn, kiểm định chất lợng đặc biệt.
Đối tợng là một bộ phận nằm trong trờng học, có thể một
khoa, một nghề hoặc một chơng trình đào tạo.

Nội dung đề cập đến các lĩnh vực của bộ phận đó, là mục
tiêu, cấu trúc, nội dung của chơng trình và các điều kiện
đảm bảo để thực hiện chơng trình
Sản phẩm của kiểm định chất lợng chơng trình là việc cơ
quan kiểm định chất lợng cấp giấy chứng nhận "Chơng
trình đạt chất lợng" cho những chơng trình đạt đợc tiêu
chuẩn của kiểm định chất lợng đề ra.
14


2- Kiểm định cơ sở/ KĐCL trờng học:
Là kiểm định chất lợng toàn diện, kiểm định cơ sở đào
tạo, kiểm định tiếp tục.
Đối tợng là các cơ sở dạy nghề.
Nội dung KĐ đề cập đến toàn bộ các lĩnh vực của trờng
học nh: Chơng trình, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên,
cán bộ, công tác quản lý nhà trờng vv... (9 lĩnh vực).
Sản phẩm của kiểm định chất lợng trờng học là việc cơ
quan kiểm định chất lợng cấp giấy chứng nhận "Trờng
chất lợng" cho những trờng đạt đợc tiêu chuẩn của
kiểm định chất lợng đề ra.
15


Kiểm định sẽ tập trung vào các vấn đề của Cơ sở dạy nghề, bao gồm:

Chức năng nhiệm vụ
và Mục tiêu
Tổ chức và Quản lý
Chơng trình Đào tạo

Đội ngũ cán bộ

Nguồn lực học tập
Kế toán và Tài chính

Chức năng nhiệm vụ phải đợc xác định rõ.
Tổ chức, quản lý và vận hành các hoạt động đào tạo thích
hợp.
Các chơng trình giáo dục và đào tạo phải phản ảnh chức
năng nhiệm vụ/mục tiêu và nhu cầu của thị trờng lao động
Đội ngũ cán bộ trình độ phù hợp để thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ đã đề ra.
Các nguồn lực học tập đợc tổ chức thích hợp để hỗ
trợ và cải tiến việc dạy và học

Xởng trờng
và Cơ sở vật chất

Nguồn lực tài chính có mức độ chấp nhận đợc để thực hiện
các mục tiêu hiện tại và có thể lập kế hoạch cho nhu cầu t
ơng lai gần.
Cơ sở vật chất và xởng máy thích hợp để cung cấp môi trờng
tốt cho công tác, học tập và đào tạo đạt đợc hiệu quả.

Thiết bị xởng và Tài liệu

Thiết bị đào tạo thích hợp cần thiết để phát triển kỹ năng,
kiến thức và thái độ cho việc đào tạo dự định.

Dịch vụ học sinh


Một loạt dịch vụ học sinh từ khi vào trờng tới khi ra trờng
cung cấp cho học sinh một cuộc sống thuận lợi và có nang suất
bên trong và bên ngoài khu vực nhà trờng.
16







Kiểm định chất lợng:
áp dụng đối với việc đánh
giá một CSDN/CTDN;
Không phải là trình độ đỗ
hay trợt của CSDN hay
CTDN tham gia KĐ
áp dụng cho việc đánh giá
đầu vào và quá trình đào
tạo (điều kiện bảo đảm
CLĐT)

Đánh giá cấp c.chỉ KNN:
áp dụng đối với cá nhân


Là tình trạng đỗ hay trợt
của ngời dự thi




áp dụng cho việc đánh giá
đầu ra/kết quả của quá
trình đào tạo (không quan
tâm đến đào tạo ở đâu,
ntn?)

17


Kiểm định chất lợng:

Thanh tra kiểm tra:

Mục đích: Phòng ngừa sai
sót; bảo đảm đúng ngay từ
đầu, đúng mọi thời điểm
(nguyên tắc không lỗi), cải
thiện chất lợng;
Đối tợng: các điều kiện bảo
đảm so với chuẩn quy định (9
trọng tâm);
áp dụng cho việc đánh giá
đầu vào và quá trình đào tạo
(điều kiện bảo đảm CLĐT)






Mục đích: Phòng ngừa và
xử lý vi phạm;

Đối tợng: Việc thực hiện
các quy định PL của tổ chức
cá nhân
áp dụng cho việc đánh giá
đầu ra/sau một quá trình
(nếu sai thì loại bỏ lảng
phí)


18


Xây dựng
Xây dựng
bộ chuẩn
bộ chuẩn
kiểm định
kiểm định

Tự đăng ký
Tự đăng ký
và đánh giá
và đánh giá

đánh giá
đánh giá

ngoài
ngoài

Công nhận
Công nhận
chất lợng
chất lợng

xem Quy trinh

19


Kiểm định chất lợng có mục đích cơ bản là:
Xác nhận chất lợng cơ sở hoặc chơng trình đào tạo;
Hỗ trợ các cơ sở hoặc chơng trình đó nâng cao chất l
ợng.
Vai trò của kiểm định thể hiện:
Đối với cơ quan quản lý các cấp
Đối với học sinh
Đối với bản thân các cơ sở đào tạo
Đối với ngời sử dụng lao động
Vì vậy: - Kiểm định chất lợng là yếu tố quan trọng nhằm nâng
cao chất lợng đào tạo.
- Kiểm định chất lợng là một trong những điều kiện đa
dạy nghề Việt Nam hội nhập với khu vực và quốc tế
Xem chi tiết mục đích, vai trò KDCL 20


21



Tình hình kiểm định

chất lợng ở các nớc Tiểu vùng
sông Mê Kông

Trug quốc
Bắt đầu xây dựng năm 1991;
Bình chọn trờng trọng điểm.
Quốc
gia

Toàn
quốc

Xem tài liệu

Vân Nam

Mianma

ĐP

Tổng
số

DN 130

356


8612

THCN 249

445

4049

8

82

18

118

DN 5
THCN 6

Việt Nam

Dạy nghề gồm 15 trờng,
cha có HT kiểm định;
Cha xây dựng Hệ thống
kiểm định.

Thái Lan
Có Hệ thống Kiểm định thuộc
BGD cho THCN, thuộc Bộ Lao

động cho Dạy nghề;
Hàng năm mỗi Bộ chỉ chọn một
trờng chất lợng cao.

Lào
Dạy nghề gồm 15 trờng; cha có HT kiểm định;
Sắp bắt đầu xây dựng theo Dự án ADB.

Hiện đang xây dựng HT
kiểm định;
Hai trờng thí điểm kiểm
định năm 1998-2000;
15 trờng dự án ADB
Dạy nghề thuộc Bộ
LĐTBXH; THCN thuộc
Bộ GD-ĐT.

Campuchia

Mới bắt đầu xây dựng Hệ
thống Kiểm định (BGD) theo
dự án ADB;
22
DN gồm 13 trờng.

30


23



1. Yêu cầu của việc nâng cao chất lợng đào tạo.
2. Chiến lợc phát triển giáo dục 2001 - 2010 đã xác định những
nhiệm vụ cấp bách, trong đó nhiệm vụ hàng đầu là: "Khẩn trơng
xây dựng và triển khai hệ thống kiểm định chất lợng ở mọi cấp
học, bậc học và hình thức đào tạo".
2. Trong Quyết định của Thủ tớng Chính phủ về phê duyệt Quy
hoạch mạng lới trờng dạy nghề giai đoạn 2001 - 2010" đã đặt
vấn đề đảm bảo chất lợng đào tạo ở vị trí u tiên hàng đầu; việc
xây dựng và triển khai hệ thống kiểm định đợc coi là một trong
những điều kiện đảm bảo chất lợng đào tạo nghề và là một
trong những giải pháp chủ yếu để phát triển.
3. Luật Giáo dục 2005, Luật Dạy nghề 2006 đã quy định: Kiểm
định chất lợng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định
mức độ thực hiện mục tiêu, chơng trình, nội dung giáo dục đối
với nhà trờng và cơ sở giáo dục khác.
24


Cơ cấu hệ thống tổ chức kiểm định đợc xây dựng nhằm thực hiện
quy trình kiểm định:

Xây dựng
bộ chuẩn
kiểm định

đăng ký
kiểm định và
tự đánh giá
của trờng


1.

Thành lập
HĐ QLCL;

2.

Nhóm Tự dánh giá
(Ban CV)

3.

đánh giá
của nhóm
chuyên gia
kiểm ịnh

Thành lập
các Nhóm
Đánh Gia
Ngoài(CGĐGN

Công nhận
chất lợng

4.

Thành lập Cq
QLNN về Kiểm

Định (CQKĐ)

)

25


×