Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Luận chứng kinh tế kỹ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.18 KB, 7 trang )

Khit k mụn hc lun chng kinh t-k thut v thit k c s sn xut vn ti
LI NểI U
Giao thông vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt và có một vai trò
quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nó tham gia vào hầu hết các quá trình sản
xuất, vận chuyển hàng hoá và hành khách để thỏa mãn nhu cầu của xã hội, đảm
bảo cho quá trình sản xuất, lu thông hàng hóa đợc diễn ra liên tục và phát triển.
Đối tợng của vận tải là hành khách và hàng hóa, nhằm di chuyển từ nơi này sang
nơi khác đáp ứng nhu cầu của con ngời, từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Đặc biệt
đối với hàng hóa thì nó vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, tham gia trong quá trình
sản xuất, lu thông.
Nhng vn ti ỏp ng c nhng yờu cu ra ú cũn ph thuc
vo rt nhiu yu t, trong ú phi k n quỏ trỡnh, hỡnh thnh v t chc cỏc
doanh nghip vn ti. Mt doanh nghip vn ti hỡnh thnh v phỏt trin c
phi qua giai on nghiờn cu d ỏn u t, tc l ng trờn gúc ca nh u
t thnh lp mt doanh nghip vn ti thỡ d ỏn ú phi c chp nhn.
D ỏn u t chớnh l quỏ trỡnh lp lun chng kinh t k thut. D ỏn
c chp nhn khi cụng tỏc lp lun chng kinh t k thut c lm mt cỏch
y khoa hc v chi tit t : Xỏc nh s cn thit u t - D ỏn tin kh thi
- D ỏn kh thi - Thit k k thut v thi cụng.
Trong mụn hc ó gii thiu cho ta cỏc lớ thuyt v lp lun chng kinh t
k thut, t ú sinh viờn s ỏp dng v bi thit k mụn hc thnh lp mt
doanh nghip vn ti sao cho cú hiu qu.
Trong bi s gii thiu cho chỳng ta cỏch thc thnh lp mt doanh
nghip vn ti container.
1
Khiết kế môn học luận chứng kinh tế-kĩ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải
Thuyết minh thiết kế môn học
1. Mở đầu thiết kế môn học.
1.1. Đối tượng và nội dung môn học.
+ Môn học “ Luân chứng kinh tế kĩ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải
“ nhằm giới thiệu các kiến thức cơ bản về luận chứng kinh tế kĩ thuật, thiết kế


các cơ sở sản xuất vận tải mà đối tượng chủ yếu là vận tải đường bộ như: gara,
trụ sở của doanh nghiệp vận tải, bến xe, tram bảo dương sửa chữa, trạm cung
cấp nhiên liệu… Trang bị cho sinh viên phương pháp và phương pháp luận về
luận chứng kinh tế kĩ thuật cho một cơ sở sản xuất vận tải trên cơ sở hệ thống
hóa, cập nhập và bổ sung những kiến thức về lập dự án đầu tư nói chung và thiết
kế cơ sở sản xuất vận tải nói riêng.
+ Đối tượng nghiên cứu của môn học là các đối tượng, quy trình diễn ra
trong trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp sản xuất vân tải.
+ Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hệ thống hoá các
nguyên tắc, phưong pháp, nội dung tác nghiệp chủ yếu trong thiết kế các doanh
nghiệp sản xuất vận tải. Trong quá trinh nghiên cứu sinh viên có khả năng thiết
lập các cơ sở sản xuất vận tải như: các doanh nghiệp vận tải, các xưởng bảo
dưỡng sửa chữa, các gara, các bến bãi đỗ xe,…. từ các bứơc nghiên cứu thị
trường, thành lập doanh nghiệp đến lập luận chứng dự án đầu tư, khai thác hoạt
động.
1.2. Mục đích của thiết kế môn học.
+ Thiết kế môn học là một phần quan trọng trong môn học, nó là một bài
thực hành của sinh viên nhằm cụ thể hóa các phần đã được học trong lý thuyết.
Không chỉ vậy mà sinh viên còn được áp dụng vào thực tế, có khả năng thiết kế
các cơ sở sản xuất vận tải, từ đó giúp ích rất nhiều trong quá trình làm việc sau
này nhất là đối với các sinh viên ngành vận tải kinh tế đường bộ và thành phố.
+ Trong quá trình làm thiết kế môn học sinh viên phải nghiên cứu các lý
thuyết được dạy trong nhà trường và tìm hiểu thực tế để kết hợp vào trong thiết
kế rèn luyện kỹ năng ứng dụng những vấn đề đã được học để giải quyết một vấn
đề cụ thể trong thực tế. Sinh viên phải đứng trên góc độ của nhà quản lý, một
2
Khiết kế môn học luận chứng kinh tế-kĩ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải
nhà đầu tư để thiết kế các cơ sở sản xuất vận tải sao cho phù hợp với thực tế và
lý thuyết đó là đảm bảo các nhu cầu của thị truờng, thu được lợi nhuân cho
doanh nghiệp mà mình thành lập.

+ Nội dung thiết kế môn học: Trên cơ sở những dữ liệu đã cho của đầu
bài(quy mô, vị trí, loại phương tiện…) sinh viên tiến hành lập dự án khả thi lập
một cơ sở sản xuất vận tải.
2. Mở đầu của luận chứng kinh tế kĩ thuật.
2.1.Tên dự án: Dự án đầu tư công ty vận tải container Hà Tùng.
2.2. Chủ đầu tư: Tổng công ty vận tải Hà Tùng.
Địa chỉ : số 116 đường Trần Quang Khải – Thành phố Nam Định – Nam
Định.
Điện thoại : 0350836217.
Fax : 0350836217.
Công ty là một doanh nghiệp tư nhân, được thành lập theo quyết định số
194 ngày 19 tháng 4 năm 2000 của Bộ Giao thông vận tải.
Ngành nghề đăng kí kinh doanh, theo đăng kí kinh doanh số 19484 cấp
ngày 19 tháng 4 năm 2000 là:
– Kinh doanh các dịch vụ vận tải vận chuyển hàng hóa – vận tải đường bộ
& đường thủy.
– Thi công các công trình phục vụ sản xuất vận tải.
– Sửa chữa cơ khí, bảo dưỡng các phương tiện vận tải.
Vốn điều lệ : 1000 tỉ VND.
2.3. Sự cần thiết đầu tư.
– Căn cứ vào tình hình thị trường vận tải container và nhu cầu của tổng
công ty Hà Tùng về mở rộng quy mô kinh doanh.
– Căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội: hiện nay đất nước ta đang trong
thời kì hội nhập với các vùng kinh tế trên thế giới, do đó hàng hóa suất nhập
khẩu cũng có nhu cầu tăng theo. Đó là một nhu cầu tiềm năng trong một vài năm
tới, mặt khác trên thị trường trong nước vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu vận
tải bằng container, nhất là vận tải bằng ôtô. Các tuyến vận tải băng đường biển
3
Khiết kế môn học luận chứng kinh tế-kĩ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải
chủ yếu là vận chuyển container tăng trong năm 2005 do xuất nhập khẩu nhiều

hơn mọi năm, dẫn đến tình trạng ứ đọng container tại các cảng suất nhập khẩu
tăng chi phí ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó thành lập công
ty vận chuyển bằng container là rất cần thiết cho tổng công ty cũng như trong
chính sách phát triẻn của ngành vận tải nói chung.
2.4. Cơ quan lập dự án:
Hội đồng quản trị tổng công ty Hà Tùng.
Địa chỉ : Số 116 đường Trần Quang Khải – Thành phố Nam Định –
Nam Định.
Điện thoại : 0350836217.
Fax : 0350836217.
2.5. Địa điểm xây dựng :
Khu công nghiệp Kiến An Hải Phòng.
2.6. Tổng mức đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư : 500 t ỉ đồng.
Vốn cố định : 450 t ỉ đồng.
Vốn lưu động : 50 t ỉ đồng.
2.7. Nguồn vốn đầu tư dự án:
– Vốn tự có : 70 %.
– Vốn vay thương mại : 30 %.
3.Các căn cứ xác định sự cần thiết của đầu tư.
3.1.Các căn cứ về mặt pháp lý:
– Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày
08/07/1999 của chính phủ về việc quy định các dự án đầu tư tạo mới, mở rộng
cải tạo…. nhưng cơ sở vật chất.
– Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định
52/1999/CP ngày 08/07/1999 và quyết định số 07/2003/QĐ-CP ban hành ngày
30/01/2003.
– Quyết định số : 992/2003/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 4 năm 2003 của
bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về bảo dương kĩ thuật sửa chữa ôtô.
4

Khiết kế môn học luận chứng kinh tế-kĩ thuật và thiết kế cơ sở sản xuất vận tải
– Luật doanh nghiệp năm 2000 quy định về việc thành lập doanh nghiệp
cổ phần.
– NĐ 141/1999/QĐ-BTC của bộ Tài chính về việc thu lệ phí thẩm định,
thiết kế kĩ thuật của dự án đầu tư xây dựng.
– Quy định 45/1999/QDD-BXD của bộ xây dựng về định mức chi phí tư
vấn đầu tư và xây dựng.
– NĐ 135/1999/TT-BTC của bộ tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu
tư.
– NĐ 133/QĐ-BTC của bộ tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và
tính khấu hao tài sản cố định.
– Chị thị 566/1999/CT-BGTVT của bộ giao thông vận tải về tiêu chuẩn
quy phạm kĩ thuật xây dựng công trình giao thông.
– NĐ 172/1999/NĐ chính phủ quy định chỉ tiêu pháp lệnh bảo vệ công
trinh gao thông đường bộ.
– Quyết định 115/2004/QĐ-BCN ngày 27 tháng 10 năm 2004, Bộ Công
nghiệp ban hành quy định tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô.
– Nghị định 182/2004/NĐ-CP Chính phủ ngày 29/10/2004 về xử phạt
hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Thông tư số 10/2004/TT-BGTVT ngày 23/6/2004 của Bộ Giao thông
Vận tải hướng dẫn thi hành Nghị định số 125/2003/NĐ-CP ngày 29/10/2003 của
Chính phủ về vận tải đa phương thức quốc tế.
– Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các
tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã
ban hành.
– Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29/06/2004 hướng dẫn trình tự thủ
tục đăng ký kinh doanh, thay thế cho Thông tư số 08/2002/TT-BKH
– Văn bản 4448/TC-QLCSS của bộ tài chính hướng dẫn xử lí một số
vướng mắc trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
– Thông tư 054/1999/TT-BKH hườnd dẫn quản lý các dự án quy hoạch.

5

×