Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về chủ đề amin amino axit và protein ợlóa học 12) theo chuẩn kiến thức, kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.43 KB, 93 trang )

BỌ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG
Í)ẠIVÀ
HỌC
VINH
BỌ
GIÁO DỤC
ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
LÊ VĂN BÀNG
LÊ VĂN BÀNG

KIỀM TRA, ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH VÈ CHỦ ĐÈ AMIN - AMINO
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ HỌC TẬP
AXIT
VÀ SINH
PROTEIN
(HÓA
12)- THEO
CỦA
HỌC
VÈ CHỦ
ĐÊHỌC
AMIN
AMINO
AXIT VÀ PROTEIN (HÓA HỌC 12) THEO
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHUẢN KIÉN THỨC, KY NĂNG


LUẬN VĂN THẠC sĩ GIÁO DỤC HỌC
LUẬN VĂN THẠC sĩ GIÁO DỤC HỌC
Chuvên ngành: Lv luận và phương pháp dạv học bộ môn Hoá học
Mã số: 60.14.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Lê Văn Năm

VINH. 2013
VINH. 2013


KTKN:

Kiến thức, kĩ năng

CTCT:

Công thức cấu tạo

ĐH:

Đại học

ĐC:

Đối chứng

LỜI CẢM ƠN

ị>ể hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến :

GV:

Giáo viên

HS:

MỤC
CHỮ—VIÉT
- Thầy giáoDANH
PGS.TS.
Lê CÁC
Văn Năm
GiảngTẮT
viênTRONG
khoa IlóaLUẬN
trườngVĂN
Đại họi
Học sinh

HĐNT:

Hoạt động nhận thức
Vinh,dạy
đã học
giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
Hoạt động

HDDH:

HH:


cho
Dung dịch
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Hỗn hợp

PPDH:

Phương pháp dạy

Pư:

Phăn ứng - Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Iloá học cùng

SGK:

các khoa
thầy
Sách giáo
cô giáo
thuộc Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học hoá học khoa Iioá
Trunggiáo,
học phổ
thông

DD:

THPT:
TNKQ:
TNSP:


tôi

học
Trắc nghiệm khách
trường ĐH Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn
Thực nghiệm sư
thành
luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường Trung học Phổ thông Quỳnh Lưu 1
Nghệ An, tháng 10 năm 2013.

Lê Văn Bằng


ĐÒ THỊ VÀ BẢNG BIẺU
Bảng 1.1. Ket quả thăm dò GVvề phưong thức KTĐG theo chuẩn KTKN....26
Bảng 1.2. Ket quả thăm dò ỷ kĩến học sinh về phưong thức KTĐG..............28
Bảng 2.1. Ma trận đề kiểm tra theo một hình thức........................................61
Bảng 2.2. Ma trận đề kiểm tra kết họp cả hai hình thức................................62
Bảng 3.1. Ma trận đề kiểm tra theo một hình thức chủ để
Amin - Amino axit và Protein..........................................................................70
Bảng 3.2. Thong kê kết quả học tập của học sinh nhóm
TN và ĐC trước khi TNSP..............................................................................72
Bảng 3.3. Ket quả thực nghiệm ở lóp TN và lóp ĐC.....................................73
Bảng 3.4. Ket quả thông kê khi thực nghiệm ở trường THPT Quỳnh Lưu 1. 73
Bảng 3.5. Ket quả thông kê khi thực nghiệm ở trường THPT Hoàng mai....74
Bảng 3.6. Bảng phân phoi tần suất lũy tích hội tụ của các lóp TN và lớp ĐC
........................................................................................................................75
Bảng 3.7. Phân loại kết quả KT của lớp thực nghiệm theo chuân KTKN.....77

Hình 3.1. Đa giác đo về chất lượng học tập của


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cún...................................................2
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................3
7. Đóng góp của luận văn.....................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn......................................................................3

Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn.....................................................4
1.1. Tống quan vấn đề nghiên cửu..........................................................4
1.1.1.....................................................................Một so nghiên cứu trên thế giói

.............................................................................................................4
1.1.2.......................................................................Một so nghiên cứu ở Việt Nam

.............................................................................................................5
1.2. Kiếm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh...........................6
1.2.1...........................................................................................................................M

ột so khái niệm cơ bản........................................................................6
1.2.1.1............................................................................................................Kiểm tra

6
1.2.1.2.....................................................Đánh giá kết quả học tập của học sinh


6
1.2.1.2............................................................Đo lường kết quả học tập học sinh

7
1.2.2.Vai trò của đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình dạy

học..8
1.2.3...........................................................................................................................Ph

ân loại đánh giá kết quả học tập của học sinh...................................9


1.3.2.6.........................................................................................................................Độ

tin cậy.................................................................................................14
1.4. Kiếm tra, đánh giá kết quả học tập môn Hóa học của học sinh
theo
chuấn
kiến thức, kỹ năng...............................................................................15

1.4.1............................................................................................................................Yê

u cầu đôi mỏi kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Hóa học........15
1.4.2............................................................................................................................Ch

uẩn kiến thức, kỹ năng môn Hóa học TIIPT.......................................16
1.4.3............................................................................................................................Ph

ân loại chuẩn kiến thức, kỹ năng theo thang bậc nhận thức của Bloom

............................................................................................................18
1.6. Kết quả thăm dò giáo viên và học sinh về phương thức đánh giá kết quả
học tập theo chuấn kiến thức kĩ năng....................................................25
1.6.1. Đoi VỚI giáo viên................................................................................25
1.6.2. Đoi vói học sinh...................................................................................27

Chương 2: Kiếm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh môn hóa
học
12
chủ đề Amin - Amino axit - Protein theo chuan kiến thức kỹ năng....30
chương trình môn Hóa Học lóp 12.........................................................30
2.1.1.........Chuân kiến thức, kỹ năng mồn Hóa học chủ đề Amin -

Amino

axit

vả

Protein
2.1.1.1...............................................................................................Amin
..........................................................................................30
2.1.1.2....................................................................................Amino axit

..........................................................................................30
2.1.1.3...........................................................................Peptitvà protein

..........................................................................................31
2.1.2.....Xác định những tháo tác, hoạt động cần KTĐG theo chuân


kiến
thức,
kỹ
năng
môn Hóa học lớp 12...............................................................31
2.1.2.1...............................................................................................Amin

..........................................................................................31
2.1.2.2....................................................................................Amino axit


2.2. Biên soạn bộ câu hỏi theo chuẩn kiến thức, kỹ năng để kiểm

tra,
đánh
giá
kết quả học tập môn Ilóa học lóp 12 chủ đề Amin - Amino axit

Protein
dùng
cho học sinh THPT.....................................................................40
2.2.1..............................................................................................................Xá
c định bảng trọng so của bộ câu hỏi......................................40
Xây dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng

2.2.2.

môn Hóa học lớp 12 chương Amin - Amino axit và Protein .........................40
2.2.2.1.................................................................................................... B


ài tập TNKO mức độ nhận biết kiến thức trong chuông 342
2.2.2.2.................................................................................................... B

ài tập TNKO mức độ thông hiểu kiến thức trong chưong 3
..........................................................................................45
2.2.2.3.................................................................................................... B

ài tập TNKO mức độ vận dụng kiến thức ừong chương 349
Chương 3: Thực nghiệm Sư phạm....................................................67
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm......................................................67
3.2. Thời gian, vị trí và đối tượng thực nghiệm....................................67
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...............................................67
3.3.1........................................................................................Phương pháp điều ừa

............................................................................................................67
3.3.2......................................................................................Phương pháp quan sát

............................................................................................................67
3.3.3............................................................................................................................ P

hương pháp thong kê Toán học..........................................................68
3.3.4................................................Xây dựng phương thức và tiêu chí đánh giá

............................................................................................................68


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


Trong thời đại bùng nô thông tin như hiện nay, khối lượng kiến thức
của
nhân loại chỉ trong 5-7 năm đã tăng gấp đôi so với trước, kiến thức bị lão hóa
rất
nhanh; giáo dục đã được phố cập; các phương tiện truyền thông phát triển
mạnh

mẽ,

giúp cho con người tiếp thu thuận lợi và nhanh chóng nhiều thông tin bố ích.
Khái
niệm giáo dục suốt đời trở thành đòi hỏi và cam kết của mỗi quốc gia. Do đó
nâng
cao năng lực kiểm tra đảnh giá và đổi mới kiểm tra đánh giá là rất cần thiết,
góp
phần đắc lực vào việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính tích cực,
chủ
động, sáng tạo của HS. Từ đó bồi dưỡng cho các em phương pháp tự học, tự
đánh
giá, hình thành khả năng học tập suốt đời.
Nghị quyết kì họp thứ 8, Quốc hội khoá X về đổi mới chương trình
giáo

dục

phổ thông đã nêu: "Mục tiêu của việc đôi mới chương trình giáo dục phô
thông




xây

dựng nội dung chương trình, phưong pháp giáo dục, sách giáo khoa phô
thông

mói

nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu
phát

triển

nguồn nhân lực phục vụ cổng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nuớc"\2^]. Báo cáo
chính
trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội lần thứ IX của Dảng Cộng sản


2

hiện nay. Việc đổi mới phương pháp dạy học phải được đật trong mối quan hệ
với
quan niệm về chất lượng và mục tiêu giáo dục, nội dung dạy học; đổi mới
phương
tiện dạy học; đổi mới các hình thức tổ chức dạy học để phù hợp giữa dạy học

nhân và các nhóm nhỏ hoặc cả lớp, giữa dạy học trong và ngoài nhà trường;
đổi

mới


môi trường giáo dục đế học tập gắn với thực hành và vận dụng; đối mới
KTĐG

học

sinh thông qua đối mới nội dung, hình thức KT, xây dụng các bộ công cụ ĐG,
phối
hợp kiểu ĐG truyền thống bằng KT tự luận kết hợp với KT bằng hình thức
TNKQ
đảm bảo ĐG khách quan, trung thực mức độ đạt được mục tiêu giáo dục của
từng
HS.
Môn Hóa học lớp 12 có vai trò quan trọng trong chương trình giáo dục
môn
Hóa học TIIPT. Bộ GD&ĐT đã ban hành chuẩn kiến thức, kỹ năng chương
trình
TIIPT từ năm 2006, việc nghiên cứu nội dung chương trình môn Hóa học
TIIPT
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng đế xác định bộ công cụ KT-ĐG kết quả học tập
môn
hóa học lóp 12 của học sinh là hết sức cần thiết để nâng cao chất lượng dạy
học
môn Hóa học.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài : "Kiểm tra, đánh giá kết


3

chất lượng dạy của giáo viên và chất lượng học của học sinh, đồng thời thúc

đẩy



học sinh tính chủ động, tích cực, tự học và tự đánh giá học tập của mình.
5. Phưong pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu về cơ sở lý

luận
của việc KTĐG KQIIT của học sinh và xác định quy ừình KTĐG KQIIT của
IIS
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

+ Điều tra, thăm dò và đánh giả thực trạng KTĐG - KQHT môn Hóa
học
của học sinh THPT hiện nay, từ đó đề xuất KTĐG KQHT môn hóa học của
học
sinh chủ đề ‘amin - amino axit và protein’ theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ Thực nghiệm SU' phạm: Đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các
nội
dung được đề xuất trong luận văn.
5.3. Phương pháp thong kê toán học trong khoa học giáo dục đế xử lý kết

quả
thực nghiệm sư phạm.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về KTĐG kết quả học tập của học sinh theo


chuẩn
kiến thức kỹ năng.


4

Nội dung luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.


5
PHẦN NỘI DƯNG
Chương 1: Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THựC
TIỄN
1.11. Tống quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1.

Một so nghiên cún trên thế giới

Khắng định vai trò, ý nghĩa quan trọng của KT và ĐG năng lực nhận
thức
của IIS, nhà giáo dục học I.A.Comenxki (1592 - 1670) người Séc đã coi việc
KTĐG tri thức HS như một yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả quá ừình dạy học.
Đặc
biệt I.B Bazelov đề xuất một hệ thống ĐG tri thức trong trường học và chia hệ
thống ĐG làm 12 bậc và vận dụng vào thực tiễn dạy học, ông cho rằng có 3
bậc

phù


họp với trình độ nhận thức của HS phổ thông: tốt - trung bình - kém. Hệ ĐG
này

áp

dụng ở một số nước, trong đó có Nga [14].
Phương pháp ĐG mới bằng TNKQ bên cạnh phương pháp TL truyền
thống
thông qua bộ thang đo năng lực nhận thức và quy trình ĐG đã được nhiều nhà
khoa
học giáo dục Anh, Mĩ nghiên cứu. Tiêu biêu như O.W.Caldwell và S.A.Courtis
năm
1845, hay Fisher năm 1864. Năm 1894. Rice - nhà bác học Mĩ đề xuất quy
trình

ĐG

theo tinh thần đổi mới mở đầu cho việc ĐG, đo lường có hệ thống trong giáo
dục.


6

Như vậy trong những năm qua những nghiên cứu về KTĐG đã đạt
được



rất lớn, góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục, trên hết là nâng cao

hiệu
quả đánh giá kết quả học tập của học sinh. Đánh giá mang tính tích cực, nó
thúc

đẩy

phát triển tri thức, tính tự giác, chủ động, sáng tạo ở người học.
1.1.2.

Một so nghiên cứu ở Việt Nam

Ớ Việt Nam, đã có một số nghiên cứu trong lĩnh vục này như “Đánh
giá
trong giáo dục"[4] ; “Van tắt về đo lường và đánh giá thành quả học tập
trong

giáo

dục đại học "[8] ; " Trắc nghiệm và ứng dụng"[ 16] ; “Trắc nghiệm và đo
lường

thành

quả học tập”[20] ... Các tác giả tiếp tục nghiên cứu, đôi mới toàn diện vấn đề
KT.
ĐG. Rút ngắn khoảng cách về khái niên kiểm tra, đảnh giá, đo lường, chuẩn
đánh
giá... Đi sâu phân tích ưu điểm và hạn chế của việc đổi mới phương pháp kiểm
tra
bằng TNKQ... Ngoài ra còn một số nghiên cún về qui trình và kĩ thuật xây

dựng

câu

hỏi, xử lí thông tinh qua kiểm tra để phân tích ưu điếm, nhược điểm của
cácphương
pháp đánh giá hiện có, tiêu biếu như : “Phương pháp tì'ắc nghiệm ừong kiểm
tra



đánh giá thành quả học tập”[5]; “.Đánh giá đo lường trong khoa học xã hội:
quy


7
1.2. Kiếm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.2.1.

Một so khái niệm cơ bản

1.2.1.1.

Kiểm tra

"Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét"[ 13] hay
"Kiểm
tra là sự theo dõi, tác động của người kiếm tra đối với người học nhằm thu
được
nhũng tháng tin cần thiết đế đánh gi á" [ 1 9 ] . Như vậy KT bao gồm mục tiêu

kiếm
tra, công cụ kiểm tra, kiểm tra như thế nào (nghiệp vụ kiểm tra) và cuối cùng


đế

đánh giá, tư vấn-thúc đẩy.
Các hình thức kiểm tra gồm :
- KT thường xuyên: KT thường xuyên giúp cho GV kịp thời điều chỉnh

cách
dạy. IiS kịp thời điều chỉnh cách học, tạo điều kiện vững chắc để quá trình dạy
học
chuyến dần sang những bước mới. Đó là việc quan sát một cách có hệ thống
hoạt
động của học sinh trong không gian riêng và chung ở lớp học, thế hiện ở các
khâu
ôn tập, củng cố bài cũ, tiếp thu bài mới, vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn.
- KT định kỳ: Hình thức KT này được thực hiện sau khi học xong một

chương, một phần của chương trình hoặc sau một học kỳ.
- KT tông kết: Ilình thức KT này được thực hiện vào cuối mỗi giáo

trình,


8

mối liên hệ của kiến thức với đời sống, các khả năng vận dụng kiến thức vào

thực
tiễn, mức độ thông hiểu, khả năng diễn đạt bàng lời nói, bằng văn viết, bằng
chính
ngôn ngữ chuyên môn của học sinh ... và cả thái độ của học sinh trên cơ sở
phân

tích

các thông tin phản hồi từ việc quan sát, kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm
vụ được giao, đối chiếu với những chỉ tiêu, yêu cầu dự kiến, mong muốn đạt
được
của môn học.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một quá trình phức tạp và
công

phu.

Vì vậy, đế việc đánh giá đạt kết quả tốt thì quy trình đảnh giá gồm những công
đoạn
sau:
- Phân tích mục tiêu học tập qua các kiến thức, kĩ năng trang bị cho

người
học
- Đặt ra các yêu cầu về mức độ đạt được các kiến thức, kĩ năng trên

dựa

trên


những dấu hiệu có thế đo lường hoặc quan sát được.
- Thiết kế các công cụ đo để đo thành quả học tập.

- Tiến hành đo lường các dấu hiệu đó để đảnh giá mức độ đạt được về


9

- Lượng giá: Là việc giải thích các thông tin thu được về kiến thức, kỹ
năng,
tình cảm, thái độ của HS, làm sáng tỏ trình độ tương đối của một HS so với
thành
tích chung của một tập thể hoặc trình độ của một IIs so với yêu cầu của
chương
trình học tập. Lượng giá theo chuẩn là sự so sánh tương đối với chuẩn trung
bình
chung của tập thế lớp. Lượng giá theo tiêu chí là sự đối chiếu với những tiêu
chí

đã

đề ra. Điếm số là một công cụ tốt cho lượng giá. căn cứ vào điểm số mà thành
tích
học tập của HS sẽ được xếp vào thứ hạng nào trong lớp (lượng giá theo chuẩn)
hoặc
được phân bố vào mức độ nào theo tiêu chí chung (lượng giá theo tiêu chí).
Lượng
giá chỉ có ý nghĩa khi yêu cầu đật ra phải có phổ kiểm tra rộng, cấp độ tư duy
phù

hợp có căn cứ trọng số.
1.2.2. Vai trò và chức năng của đánh giá kết quả học tập của học sinh trong
quá
trình dạy học
ĐG là lượng hóa giá trị của việc kiểm tra, nó thực sự có ý nghĩa trong
cả

quá

trình KT-ĐG, việc đánh giá phải có một qui chuẩn khoa học, đế đối tượng
được

ĐG

giá thực sự tiếp thu một cách tích cực. ĐG nó vừa mang tính tư vấn, vừa mang
tính
thúc đẩy cho học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện,
a. Vai trò:


10

nhất là đánh giá sự phát triển nhân cách nói chung của HS theo mục tiêu giáo
dục (ĐG đầu ra).
+ Đổi với nguời dạy: Việc kiểm tra - đánh giá học sinh cung cấp cho
giáo
viên những thông tin “ liên hệ ngược ngoài” giúp người dạy điều chỉnh kịp
thời
hoạt động dạy. Kiểm tra đánh giá kết họp với việc theo dõi thường xuyên tạo
điều

kiện cho giáo viên nắm được một cách cụ thể và khá chính xác năng lực và
trình

độ

mỗi học sinh trong lớp mình dạy để có thể có biện pháp phụ đạo bồi dưỡng
riêng
thích hợp qua đó của những cải tiến nội dung, phương pháp hình thức tổ chức
dạy
học mà mình đang thực hiện.
+ Doi với cán bộ quản lý giáo dục: KT-ĐG kết quả học tập của HS
giúp
cung cấp thông tin, làm cơ sở cho việc cải tiến mọi mặt hoạt động của giáo
dục

từ

phát triển chương trình, biên soạn sách giáo khoa đến đào tạo, bồi dưỡng GV,
xây
dựng cơ sở vật chất, quản lý tốt quá trình dạy học.
b. Chức năng:

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh có các chức năng sau:
- Chức năng phản ánh: Đây là chức năng cơ bản, KT-ĐG giúp chúng ta


11

"Thi thế nào, học thế đấy" là sự thể hiện cụ thế chức năng này của KT- ĐG
KQHT

của HS.
Ba chức năng trên có quan hệ chặt chẽ với nhau và hỗ trợ lẫn nhau. Tuỳ
theo
từng truờng hợp và mục đích cụ thể mà một hoặc một số chức năng nào đó có
thể
nổi trội hơn các chức năng còn lại.
KT-ĐG có liên hệ mật thiết với quá trình dạy học, có thế coi KT-ĐG là
giai
đoạn cuối cùng của quá trình dạy học nếu tiếp cận quá ữình đầo tạo là chu
trình
khép kín; cũng có thể coi KT-ĐG là thước đo quá ừình dạy học hay là đòn bẩy
đế
thúc đẩy quá trình dạy học.
KT-ĐG kết quả học tập của học sinh là một bộ phận của quá trình dạy
học;
KT-ĐG có quan hệ qua lại với quá trình dạy học rất chặt chẽ. ĐG là khâu cuối
cùng
(đầu ra) của một giai đoạn dạy học, đồng thời lại là khâu khởi đầu (đầu vào)
của
một giai đoạn dạy học tiếp theo với chất lượng cao hơn.
Nhưng KT-ĐG kết quả học tập của HS cũng có tính độc lập tương đối,
tương tác, phản hồi với các yếu tố khác của quá ừình dạy học: Vì KT-ĐG kết
quả học tập phải căn cứ vào mục tiêu chương trình các môn học và các chuẩn


12

pháp, nội dung, mục tiêu dạy học cho phù hợp. Giữa các cặp yếu tố này, sự tác
động và mối quan hệ tương tác được thể hiện rõ ràng.
KT-ĐG luôn được đặt trong mối quan hệ qua lại với các thành tố của

quá
trình dạy học nhằm thực hiện mục tiêu cơ bản: Nhìn nhận chính xác hơn trình
độ,
năng lực học tập của IIS vào những thời điếm nhất định trong quá trình học
tập,
theo nhũng mục tiêu và nội dung cụ thế của môn học; Giúp GV
thu được những thông tin đầy đủ, chính xác về nội dung kiến thức, kĩ năng,
thái

độ

học tập, mức độ đạt được hoặc chưa đạt được của HS theo mục tiêu môn học;
Góp
phần điều chỉnh quá trình dạy và học, cụ thể là góp phần điều chỉnh, hỗ trợ các
thành tố còn lại trong quá trình dạy học cho phù hợp và có hiệu quả.
Mục tiêu KT- ĐG phải được xác định đảm bảo tính toàn diện về kiến
thức,



năng, thái độ sẽ tránh được tình trạng thầy chỉ KT kiến thức mà không kích
thích

suy

nghĩ và thế hiện thái độ, tình cảm, hành động của HS. Từ mối quan hệ giữa
KT-

ĐG


với các yếu tố khác của quá ừình dạy học, yêu cầu quan trọng của đổi mới KTĐG

đật

ra là phải bám sát mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học để KT-ĐG thực
hiện

tốt

vị trí là khâu cuối cùng hoàn thiện chu trình khép kín của quá trình dạy học,
đồng

thời


Loại
kiểm

hình Những mục tiêu có khả Một số uu điểm Một số nhược điểm
1413
15
năng đánh giá được Có thế có
có thể có
tra

Kiểm

tra

- kĩ đoạn

Những

ra (quan
đề
- viên
Cho
điểm
năng sử
dụng
các
tác Dễ
tưchỉnh
duy
sát.
thao
tác.hoạt
phân
tích...),
triênđối
tiếphiểu
theobiết
haythao
sự áp
điều
của giáo
về
động
dạy phát
ở nhóm


viết tại lóp

dụng thông tin
không
tin
cáctượng
kĩ khác.
năng (vận dụng kiến thức, làm việc nhóm, khảcậy
năng độc lập) để hoàn thành

(2-3 giờ)
Kiểm
viết

tra
được

sản
b. Phân loại trên cơ sở nội dung đánh giá kết quả học tập (gồm 2
- phẩm.
NăngThòi
lực gian
thu nhập
- Sinh
viên
có qui định
- Không
tiến hành
theo
khung

của phânbao
phối chương trình,
loại):
thể
hàm
giáo

chuẩn hị ở

thông
tin
thểdung
hiện
năng
lực
được
nhiều
viên
ngoài
là cố
hóakết
chất,
cụ đề
+nội
Dánh
giákiến
theothức
chuẩn:
là định
để sothì

sánh
quảdụng
học
tập
củaxuất
IIS cho
qua học
đó sắp
nội
dung
sinh
xếp

nhà

trong
mở tập
đế phát
huytheo
tínhthứ
sáng
tạophân
của các
em
vớiThông
hoàn cảnh
- dưới
Sự dạng
suy
cao

hơnHS
kết
quả nghĩ
học
của
tự và
loại
IIS phù
theo hợp
thứ tự.
thường
Kiểm

tra

tại

nhàĐG
- trường,
Khả năng
tra
cứu sử
củadụng
ít trong
mất thời
- của
Chưa
phương
địa phương,
đó

là- phương
châm
đi
đôi vớiđắng,
hành.học
Việc
theo
chuẩn
được
các kỳ
thi việc
vàocóhọc
Đại
học-Cao
sinh
gian
để pháp chấm điểm
đánh
giá thi
giỏi,
cũng
cầnsinh
đượcvào
coilóp
trọng
như bài .kiếm tra định kỳ.
tuyển
10, với
vàolượng
trườnggiá

chuyên...
- Phụ thuộc nhiều
ở đâu ? mang tính tống hợp
-

Kiểm
vấn

chí nằm trong mục tiêu giáo dục đặt ra, tiêu chí đó chỉ rõ nội dung kiến thức,
và trình bày Gắn với tình huống Gây nên sự lo lắng
tra Tiếp thuphạm
họckĩnghề,
suốt
quá Loại
trìnhđánh giá này không
đáp diễn giảivibằng
kiến lời
thức,
năng,nghiệp
tình cảm thái độtrong
cần đạt
được.

trên
Kiểm
thực
tại
Kiểm
qua


+ Tự
kiểmgiá
tra:theo
Mộttiêu
nềnchí:
giáolà dục
phát
caohọc
là nền
giáoHS
dụctheo
đó những
đật
+ Đánh
đánhvào
giá triển
kết quả
tập của
Sự chuẩn bị có suy bao quát hon tốc độ hoạt động
tiêu

trên lóp

mang

tính so sánh mà dựa vào một chuẩn chung của mục tiêu giáo dục của một quốc
tra - Kỹ năng
- tuỳ thuộc vào điêu
gia kỹ xảo thực -trựctiếp,
hành


hành
cụ thể. Loại đánh giá này được thực kiện
hiện thực
có thể
thường xuyên, định kỳ như
phòng hành - tương
một đối chính
tra

-

chương, một chủ đề, hết học kì, cuối năm học. thi tốt nghiệp.
Sự tác động của từng - Linh hoạt
- Rất
chủ

thảo

luận nhóm

c. Phân loại trên cơ sở hình thức đảnhquan
giá kết quả học tập (4 loại hình

cá nhânkiểm
trong nhóm - Có ích để khẳng
-

Hiệu


ứng
tra):

Đồ án, tiểu

-

Năng lực tìm hiếu Cho điếm một

-

Việc

cho

luận

môn

cách

điếm

hoàn

học,

khoá

thông tin, lập luận tổng họp


toàn

chủ

luận,

luận

quan,

thiếu

văn...

-

Năng

lực

hệ

thống

hoá,

ổn định



16
18
17
bằng ngôn ngữ riêng của mình

chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc

đúng
TNKQ- ưu
dạng
điểm:
ghépĐánh
đôi phải
giá được
chú ýkhả
cột năng
câu hỏi
diễnvàđạt,
cột lập
trả luận,
lời không
lối tưnên
duybằng

tính
nhau,
cách
cao. Lời giải dài và có thể rườm rà.
dung rộng. Câu trả lời ngan gọn.
của

nênhọc
có số
sinh
câu
qua
trảngôn
lời dư
ngữ
ra để
chữtăng
viết,sựqua
cânđónhắc
giáokhi
viên
lựathấy
chọn;
rõ dãy
hơn thông
về năng
tin lực
đưa
nhận
ra
thức
không
và nên
năngquá
lựcdài,
xử línên
hoàn

thuộc
cảnh
cùng
có vấn
một đề
loại,
củacóhọc
liênsinh.
quan đến nhau.
- -Nhược
Loại câu
điểm:
hỏi Bài
trắc viết
nghiệm
(phương
điềnchấm.
án
khuyết:
trả lời)
đó làlà đa
câudạng
hỏi với
và phong
lời giảiphú.
đáp
chấm.
người
Khó
ngắn

cho
Ngôn ngũ' viết
diễn
đạt
rộng,
Ngôn
ngữnhiều
diễn
cótrống
sẵn.
HS
việc
hoặc
chia,
những
chiết
câuđiếm,
phát tạo
biếubacórem
mộtchuẩn.
hay
Khóđạt
chỗ
trong
việcmà
lượng
IIS phải
hóa ra
điền
điếm

những


tùy


cụm

chỉ

mang
từ hay
tính
chủ quan
con
số
củathích
người
hợpchấn,
vào

chỗ
vậy
điếmđó.
sốNói
có độ
chung
tin cậy
đâykhông
là loạicao.

câu
-những
Điểm
tương
đồng
giữa
TNKQ
vàtrống
TL
Giá
TN
trị

tập lớn.
tập thấp hơn.
lượng
câu trả
hóa
đó"tự
cũng
phụ
học
sinhquan
nhiều
có cơkhi
vào
hộilàm
yếu
trình
tốbày

chủ
những
quan
(tâm
ý tưởng
trạng
sáng
củavào
tạo
người
của
+lời
Đeu
códo",
yếu
tốthuộc
chủ
việc.
Giá
trị còn
tùy
thuộc
tính
chấm,
mình.
khách
thứ
tự và
cácđộbài
chữđiểm

viết,sốmối
quan
tinchấm,
cậy của
thu quan
được.hệ xã hội...) dẫn đến ảnh hưởng đến
việc
+ ưu điểm: Bài KT bằng TNKQ bao gồm rất nhiều câu hỏi nên có thể
quá trình KT-ĐG
cho mọi hình thức KT-ĐG
cho
Điềucótiêu
cực
hơnđiều
nữakhiển
là nảysựsinh
tủ,dạy
thiếu
baođiểm.
+ Đeu
chức
năng
học dạy
của tủ,
HS học
và sự
củatrung
GV. thực
trong
quát một phạm vi rất rộng của nội dung chương trình, nhờ đó mà các đê KT

kiểm
băngtra.+ Đeu có mục đích là lượng hóa về quá trình kiểm tra kết quả
1.3.1.2.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan
học tập của IIS.
Phân tích câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan
Câu
hỏi
trắc
1.3.2.1.
Mụcnghiệm
đích khách quan là loại hình câu hỏi, bài tập mà các
phương
13.
Lụa
chọn
công
cụ
kiếm
đánhthì
giáhọc
kếtsinh
quả học tập
của học
sinh mà
án trả
lờiViệc
đã có
sẵn,tích,
hoặc

điềntia,
khuyết
phân
ĐG
bài
trắc nghiệm
đượccũng
thựcphải
hiệnviết
saungan
khi gọn
tổ chức
1.3.1.
Công
cụ
ỉdểm
tra
,đủnh
gkỉ
kấ
quả
học
tập
ôm
kiểm
tra,
1.3.1.1.
Bộ
câu
hỏi

tựánluận
(TL)nhất, hoàn toàn không phụ thuộc yếu tố
trọn
nội
dung,
vậy
nên
đảp

duy
chầán và ghi điểm bài làm của học sinh giúp chúng ta ĐG hiệu quả của từng
chủ
câu
hỏi.
1.3.2.

Câu
hỏi có
tự
luậnmục
là loại
quan
người
chấm.
Việccủa
làm
này
hai
đíchhình
sau câu

đây:hỏi hoặc bài tập mà học sinh phải diễn
đạt
theo ngôn
riêng
riêng của
minhquan,
bằng tuy
chữ nhiên
viết. Loại
Có 5ngữ
loại
câu theo
hỏi cách
trắc nghiệm
khách
tronghình
thựcKTtế


19

Phân tích thống kê các câu hỏi TN để xem xét từng câu hỏi cũng như
toàn

bộ

bài TN có đạt được những mục đích đề ra hay không. Điều đó phụ thuộc vào
mục
đích của bài TN.
Nguyên tắc chung để phân tích câu hỏi của một bài TN là ta thường so

sánh
câu trả lời của mỗi câu hỏi đó với điểm số chung của toàn bài vói mong muốn

nhiều học sinh (ở nhóm khá giỏi) và đồng thòi có ít học sinh (ở nhóm yếu) trả
lời
được câu hỏi đó, nghĩa là phổ các điểm của một lớp học sinh phải trải càng
rộng
càng tốt. Nếu không đạt được điều đó, có thể câu hỏi TN soạn chưa chính xác
hoặc
nội dung kiến thức chưa được dạy đúng yêu cầu.
Việc phân tích câu trả lòi của học sinh nhằm xác định các chỉ số về độ
khó,
độ phân biệt, độ giá trị và độ tin cậy của một câu hỏi, một bài TN.
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu giáo dục ở Việt Nam và trên
thế
giới, trong mẫu phân bố chuẩn, người ta thường chia mẫu học sinh thành 3
nhóm:
- Nhóm điểm cao (II): chọn 27% học sinh đạt điểm cao nhất (có thể

dao

động

trong khoảng từ 25% - 33%)
- Nhóm điểm thấp (L): chọn 27% học sinh đạt điểm thấp nhất (có thể


20
1.3.2.4.


Độ phân biệt

Độ phân biệt đo sự tách biệt phân vùng năng lực nhận thức của HS
giữa

các

nhóm IIS khác nhau.
C-T

,

Công thức đo độ phân biệt: ư —----/o, với c là sô HS trong nhóm cao trả
n
lời đúng, T là số người trong nhóm thấp trả lời đúng, n là tổng số IIS làm bài.
Neu
D > 40% độ phân biệt rất tốt, nếu De (30%-39%) độ phân biệt tốt, nếu
D e (20% - 29%) độ phân biệt trung bình, nếu D < 19% độ phân biệt thấp.
Neu 40% < D < 60%, p > 30% thì câu hỏi được xếp vào hàng câu hỏi
hay, có độ tin cậy cao.
1.3.2.5.

Độ giá trị

Độ giá trị “Là khái niệm cho biết mức độ mà một bài trắc nghiệm đo
được
đúng cái mà nó định đo” [21]. Một bài kiểm tra TNKQ muốn có giá trị tốt
phải

đảm


bảo: bài tập phải tiêu biểu, phản ánh đúng phạm vi. mục đích cần ĐG. Có các
độ

giá

trị khác nhau:
- Giá trị tiên đoán: từ điêm số dự đoán mức độ thành công trong học


21

Theo Quentin Stodola và Kalmer Stordahl thì: “về mặt lí thuyết, độ tin
cậy
có thể được xem như là một số đo về sự sai khác giữa điểm số quan sát và
điểm

số

thực”. Điểm số quan sát là điểm số có qua bài KT, điểm số thực được xem là
điểm
lí tưởng khi bỏ qua mọi sai số chủ quan và khách quan. Như vậy độ tin cậy
càng

cao

ở một IIS khi điếm số đo được nhiều lần là ổn định.
Theo tác giả Dương Thiệu Tống thì: "Một bài trắc nghiệm được xem

đáng tin cậy khi nó cho ra những kết quả có tính vững chắc, Ổn định. Điền

này
có nghĩa là, nếu làm bài trắc nghiệm ấy nhiều lần mỗi học sinh vẫn sẽ gùĩ
được thứ hạng tương đôi của mình trong trong nhóm” [38, tr. 43].
Trong giáo dục, việc lặp đi lặp lại các phép đo trên cùng một bài TN
đối

với

Trong đó: k - Là số lượng câu TN
p - Là tỷ lệ những câu trả lời đúng đối với một câu hỏi
riêng

biệt

q - Là tỷ lệ những câu trả lời sai đối với một câu hỏi riêng biệt
M - M2


22

Trong đó: k - Là số lượng câu TN
M - Là điểm trung bình của bài TN
s - Là độ sai lệch chuẩn của điểm số bài TN
* Công thức Speannan - Brown
R*

kR
l + (k-l)R

* Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của một bài trắc nghiệm.

- Bài TN càng thuần nhất thì độ tin cậy càng cao. Một bài TN được coi


thuần nhất nếu phần lớn các câu hỏi trong bài có độ khó trung bình.
- Nên chú ý rằng khi cố gắng làm tăng thêm tính thuần nhất rất dễ dẫn

đến
nguy cơ thu hẹp nội dung đánh giá, khi đó sẽ làm giảm độ giá trị của bài TN.
- Độ tin cậy của bài TN có mục đích khác nhau sẽ là khác nhau. Chẳng

hạn,
bài TN về thành quả tối thiểu hay thành quả tối đa có độ tin cậy khác với bài
TN
phân loại hay chẩn đoán.
* Ví ối hên hệ giữa độ giá trị và độ tin cậy.

Ta hiểu độ giá trị thông thường phản ánh mức độ mà một bài TN đo
được

cái

mà nó định đo, còn độ tin cậy phản ánh sự chính xác của phép đo.
Mặc dù vậy hai đại lượng này luôn có liên quan với nhau:


23
1.4. Kiếm tra, đánh giá kết quả học tập môn Hóa học của học sinh theo

chuấn
kiến thức, lã năng

1.4.1.

Yêu cầu đôi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ilóa

học
- Đảm bảo mục đích của việc đảnh giá kết quả học tập: đó là cung cấp

thông
tin quan trọng với độ tin cậy cao về quá trình dạy của GV, cán bộ quản lí giáo
dục
đế có quyết sách điều chỉnh hợp lí. Mặt khác đánh giá được kết quả học tập
của

HS

qua từng nội dung môn học hoặc từng học kỳ. Hai mục đích này có quan hệ
qua

lại

với nhau, mục đích thứ nhất là hệ quả của mục đích thứ hai.
- Đảm bảo tính hệ thống và liên tục trong đánh giá: việc đánh giá là

liên

tục

diễn ra theo từng chủ đề, từng nội dung, tưng giai đoạn.... được sắp xếp một
cách
khoa học, vào một thời diêm thích họp chứ không được tùy tiện hay ngâu

hứng.



đánh giá nó có ý nghĩa giáo dục rất cao nếu là đảnh giá hợp lí và khoa học,
kích
thích quá trình học tập của học sinh ở nội dung tiếp theo hay điều chinh sai
lệch
kiến thức của nội dung đang kiểm tra đánh giá. Cũng là để GV điều chỉnh kịp
thòi
quá trình dạy học của mình.
- Đảm bảo kết hợp giữa việc đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của


×