Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nội dung cơ bản trong hợp đồng bảo hiểm nói chung và trong hợp đồng bảo hiểm gián đoạn kinh doanh nói riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.81 KB, 4 trang )

Nội dung cơ bản trong hợp đồng bảo hiểm nói chung và trong hợp đồng bảo hiểm gián đoạn
kinh doanh nói riêng

Nội dung cơ bản trong hợp
đồng bảo hiểm nói chung và
trong hợp đồng bảo hiểm
gián đoạn kinh doanh nói
riêng
Bởi:
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Hợp đồng bảo hiểm
Khái niệm hợp đồng bảo hiểm
"Hợp đồng bảo hiểm là một thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải
trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm" [6,16].
Như vậy, đứng trên góc độ pháp lý thì hợp đồng bảo hiểm thực chất là một hợp đồng
kinh tế trong đó một bên đồng ý bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho bên kia khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm với điều kiện bên kia chấp nhận đóng phí bảo hiểm. Theo hợp đồng bảo
hiểm, mối quan hệ nhất định giữa hai bên ràng buộc với nhau bởi hai vấn đề cơ bản: bồi
thường và nộp phí bảo hiểm.
Điều kiện pháp lý áp dụng trong hợp đồng bảo hiểm
Có hai loại điều kiện được áp dụng cho hợp đồng bảo hiểm, đó là:
ω Điều kiện ngầm định
ω Điều kiện rõ ràng

1/4


Nội dung cơ bản trong hợp đồng bảo hiểm nói chung và trong hợp đồng bảo hiểm gián đoạn


kinh doanh nói riêng

a) Điều kiện ngầm định
Trong thực tế, có những điều kiện ngầm định không được thể hiện bằng văn bản nhưng
hai bên phải luôn tuân thủ trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
- Quyền lợi được bảo hiểm: Trong luật bảo hiểm Anh và nhiều nước, trong đó có Việt
Nam có qui định về quyền lợi được bảo hiểm. Theo đó, để có đủ năng lực pháp lý tham
gia vào hợp đồng bảo hiểm thì người tham gia bảo hiểm phải là người có quyền lợi khi
đối tượng bảo hiểm đó bị thiệt hại. Điều đó có nghĩa là đối tượng bảo hiểm, đặc biệt là
tài sản phải thuộc quyền sử dụng hay quản lý hợp pháp của các cơ quan doanh nghiệp,
các cá nhân và tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế trong xã hội và họ chính là người
tham gia bảo hiểm.
- Tín nhiệm tuyệt đối: Điều kiện "tín nhiệm tuyệt đối" được áp dụng trong quan hệ bảo
hiểm giữa người bảo hiểm đối với người tham gia bảo hiểm. Điều đó có nghĩa là người
tham gia bảo hiểm phải có trách nhiệm kê khai trung thực, đầy đủ và chính xác giá trị
tài sản hoặc là tình trạng sức khoẻ,... trong phạm vi kiến thức và sự hiểu biết của họ khi
người bảo hiểm yêu cầu. Những thông tin này là cơ sở để người bảo hiểm có chấp nhận
bảo hiểm cho đối tượng bảo hiểm hay không. Người tham gia bảo hiểm không được
thực hiện bất cứ hành vi man trá hay gian dối nào trong thời gian hiệu lực cuả hợp đồng
nhằm trục lợi. Việc tuân thủ đúng nguyên tắc này đóng vai trò quan trọng trong việc
giao dịch bảo hiểm.
-Bồi thường: Khi có sự cố rủi ro thuộc trách nhiệm bảo hiểm gây thiệt hại cho người
được bảo hiểm, người được bảo hiểm sẽ được bồi thường theo đúng qui định của hợp
đồng. Hiện nay có ba hình thức bồi thường được sử dụng:
+ Thanh toán bằng tiền mặt. Đây chính là hình thức phổ biến nhất. Công ty bảo hiểm
xác định giá trị tổn thất thực tế bằng tiền và thực hiện bồi thường cho khách hàng.
+ Sửa chữa đối với loại tài sản bị tổn thất còn khả năng sửa chữa.
+ Thay thế hay phục hồi, phương pháp này thường được áp dụng trong trường hợp tổn
thất toàn bộ.
Đó là các điều kiện ngầm định được áp dụng trong hợp đồng bảo hiểm. Hai điều kiện

đầu được coi là hai điều kiện quan trọng phải được thực hiện trước khi hình thành hợp
đồng. Trong trường hợp những điều kiện này không được tuân thủ, tính hợp lệ của toàn
bộ hợp đồng sẽ không được đảm bảo.
b) Những điều kiện rõ ràng
Cùng với việc thực hiện những điều kiện ngầm định, giữa người bảo hiểm và người
được bảo hiểm cũng có những "điều kiện rõ ràng" được qui định bằng văn bản trong hợp
2/4


Nội dung cơ bản trong hợp đồng bảo hiểm nói chung và trong hợp đồng bảo hiểm gián đoạn
kinh doanh nói riêng

đồng bảo hiểm buộc hai bên cùng phải tôn trọng thực hiện. Các điều kiện đó sẽ được
xem xét một cách cụ thể trong phần tiếp theo của hợp đồng bảo hiểm.
Kết cấu và nội dung của hợp đồng bảo hiểm
* Đơn yêu cầu bảo hiểm:
Đơn yêu cầu bảo hiểm là hình thức phổ biến nhất để công ty bảo hiểm có thể nhận được
các thông tin liên quan tới rủi ro sẽ được bảo hiểm. Đối với hầu hết các loại bảo hiểm,
người yêu cầu bảo hiểm sẽ điền vào đơn yêu cầu bảo hiểm và nộp cho công ty bảo hiểm.
Các đơn này có thể do công ty bảo hiểm gốc hoặc môi giới bảo hiểm hay trung gian bảo
hiểm cung cấp.
Trong hầu hết các đơn bảo hiểm thường có những câu hỏi chung như sau:
ω Tên, địa chỉ của người yêu cầu bảo hiểm (nếu bảo hiểm liên quan đến cá nhân có thể
có câu hỏi liên quan đến nghề nghiệp, tuổi tác). ω Thời gian yêu cầu bảo hiểm.
ω Ngành nghề kinh doanh.
ω Cơ sở tính phí bảo hiểm (đồ đạc, nhà cửa, bảng lương, doanh thu,...)
Bên cạnh đó cũng có những câu hỏi liên quan đến các rủi ro cụ thể. Nói cách khác, một
đơn yêu cầu bảo hiểm sẽ chứa đựng các câu hỏi chung và riêng, và tất cả các câu hỏi đó
đều có giá trị đối với công ty bảo hiểm.
Đơn yêu cầu bảo hiểm chính là cơ sở của hợp đồng bảo hiểm và là một phần không thể

thiếu trong hợp đồng bảo hiểm.
* Đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm:
Sau khi đơn yêu cầu bảo hiểm được trình bày hợp lý và công ty bảo hiểm chấp nhận
đơn đó, công ty bảo hiểm sẽ cấp cho người được bảo hiểm đơn bảo hiểm kèm theo giấy
chứng nhận bảo hiểm. Đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng về
việc xác lập hợp đồng, trong đó bao gồm mọi chi tiết về việc bảo hiểm. Trong đơn bảo
hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm phải đề cập được các nội dung sau:
ω Tên, địa chỉ doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc
người thụ hưởng.
ω Đối tượng bảo hiểm
ω Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản

3/4


Nội dung cơ bản trong hợp đồng bảo hiểm nói chung và trong hợp đồng bảo hiểm gián đoạn
kinh doanh nói riêng

ω Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
ω Thời hạn bảo hiểm
ω Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm
ω Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường
ω Các qui định giải quyết tranh chấp
ω Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng
Ngoài ra còn có thể có những nội dung khác do các bên thoả thuận.

4/4




×