Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giải pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trường Cao đắng nghề Giao thông vận tải Trang ương III, Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.42 KB, 80 trang )

21

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐAI HỌC VINH
TRƯỜNG ĐAĨ HOC VĨNH

MỘT SÓ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG Tự HỌC CỦA


3

LŨI CŨM ŨN

vũi tình cũm chn tẾnh, tơi xin Êy tũ lịng cũm ũn su sũc tũi PGS.TS. lí
vũn Hng, trũũng mũi hũc Vinh, ngCDi Q tũn tình hũũng dũn, chũ bũo
V gip □□ tơỉ trong suũt quí trình nghìn cũu V hồn tlinh luũn vũn ồy.

Xin chn thnh cũm ũn Hũi Dũng khoa hũc, khoa ũo tũo sau mũi hũc

Hũ ChíCũũng


4

Mũc Lũc

Trang

Lũi cũrn ũn



5

2.1. Sũ lũũc nt vũ Trũũng Cao Dũng Nghũ Giao thơng vũn tũi Trung

□□ng III_______________________________________________28
Tũng quan vũ Trũũng Cao Dũng Nghũ Giao thơng VQn tũi

2.1.1.

Trung
□□ng III..........................................................................................28
2.1.2.

ŨDnh hũũng chiũn lũũc cũa TrũDng Cao Dũng Nghũ Giao
thơng vũn tũi Trung Dũng III .....................................................30
23. Thũc trũng quũn lĩ hoũt Dũng tũ hũc cũa sinh vin TrCDng
Cao
□□ng Nghũ Giao thơng vũn tũi Trung Dũng III ____________32

2.2.1.

Thũc trũng hoũt Dũng tũ hũc cũa sv Trũũng Cao Dũng Nghũ

Giao tho*ng vũn tũi Trung Dũng III.....................................................34
2.2.2.

Thũc trũng vũ cc giũi pRp quũn lĩ hoũt Dũng tũ hũc cũa sv

TrũDng Cao Dũng Nghũ Giao thơng vũn tũi Trung Dũng III ..........41

sv__________________________________________________________51
2.3.1.

Nguỹn nhn klích quan ................................................................51

2.33. Nguỹn nhn chũ quan......................................................................51
2.4. Kũt luũn chũũng 2...........................................................................52

Chũũng 3: MŨT Sũ GO PHP QUŨN LĨ IIOŨT DŨNG Tũ Hũc
CữA
SINH VIN TRŨŨNG CAO DŨNG NGHŨ GIAO THƠNG VŨN
TŨI TRƯNG
□□NGHI.........................................................................................54
3.1. Nguỹn tũc □□ xuũt ếc gO php........................................................54
3.1.1.
3.13.

Nguỹn tũc mũc tiu........................................................................54
Nguỹn tũc hũ thũng___________________________________54


6

3.1.4.

Nguỹn tũc hiũu quũ.....................................................................55

32. Mũt SŨ gO php quũn lĩ hoũt Dũng tũ hũc cũa sinh vin TrCDng

Cao

□□ng
Nghũ Giao thơng VQn tũi Trung Dũng III...........................................56
3.2.1.

ThCDng xuýn gfo dũc Dũng cũ tũ hũc cho sinh vin ................56

3.2.2.

Quũn lĩ nũi dung tũ hũc cũa sinh vin ........................................63

3.23.

Quũn lĩ viũc xy dũng kũ hoũch tũ hũc cũa sinh vin ................67

3.2.4.

Quũn lĩ viũc thũc hiũn kũ hoũch tũ hũc cũa sinh vin ________68

3.23.

Quũn lĩ vũ ếc □iũu kiũn COm bũo cho hoũt Dũng tũ hũc cũa
sinh vin ..............................................................................................
. .72
3.2.6. Quũn lĩ vũ kiũrn tra - ơnh gíkũt quũ hoũt Dũng tũ hũc
cũa

sinh

vin __________________________________________________76
33. Kũt luũn chũũng 3...........................................................................85


KŨTLƯŨNVKIŨNNGHŨ ______________________________87
TI LIŨU TĨIAM KIIŨO...............................................................92

1. Cc chũ viũt tũt

CBQL

íChbũquũnlĩ


7

34


8

Bũng2.3 Nhũn thũc vũ vai trị tũ hũc cũa sinh vin Trũũng Cao Dũng

Nghũ GTVT TWIII......................................................................35
Bũng 2.4 Mũc Đích, Dũng cũ hũc tũp cũa sinh vin ..................36
Bũng2.5 Sinh vin xc ũũnh nũi dung tũ hũc ________________37
Bũng 2.6 TRÌ □□ cũa sinh vin Dũi vũi kũ hoũch tũ hũc............38
Bũng 2.7 Phũũng plíp tũ hũc cũa sinh vin..................................39
Bũng 2.8 TRỈ □□ cũa sinh vin co vũi viũc td kidm tra td hdc__40
Bdng 2.9 Gidng vin hddng ddn ndi dung td hdc cho sinh vin .
..............................................................................................42

68

Bdng 3.4 Kdt qud dhh gí gO pRp GV giao nhidm vũ td hdc cho sv mdt


9

Bũng 3.7 Kũt quũ Qhh gf gO plíp quũn lĩ viũc thũc hiũn kũ hoũch tũ


10

MỞ ĐÀU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, xu hướng chủ đạo trong sự đổi mới quá
trình

dạy

học, nâng cao chất lượng GD - ĐT, là thực tiễn quan điểm dạy học tích cực
(hay
còn gọi là dạy học lấy người học làm trung tâm) mà ý tưởng cốt lõi là người
học
phải tích cực, chủ động, tự chủ trong quá trình học tập. Hội nghị lần thứ 2 Ban
Chấp


11

Việt Nam chúng ta cũng đang đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa,

hiện

đại

hóa đất nước, nhằm đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, văn minh
hiện
đại và hội nhập quốc tế. Điều đó đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục đầo tạo


phải

. đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức
khỏe,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa



hội; phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học;
bồi
dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê và ý
chí
vươn lên” [4].

Việc nâng cao chất lượng GD - ĐT ở Trường Cao Đẳng Nghề GTVT
TW

III

cốt lõi là nâng cao chất lượng quá trình dạy học. Một trong các yếu tố quyết

định
chất lượng quá trình dạy học là chất lượng HĐTH của sv, HĐTH là hoạt động
tổ
chức nhận thức nhằm đạt tới mục đích nhất định, do chính người học tiến
hành
trong quá trình học tập, tự học giúp người học nâng cao tri thức, kỹ năng và


12

sinh viên Trường Cao đắng nghề Giao thông vận tải Trang ương III,
Thành
phố Hồ Chí Minh ”
2. Mục đích nghiên cửu

Đe xuất các giải pháp quản lý hoạt động tự học của sv trong giai đoạn
mới
nhằm nâng cao chất tượng đào tạo của Trường Cao Đẳng Nghề GTVT TW III.

3. Khách thế và đối tượng nghiên cửu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động dạy học của CBQL, GV và sv Trường cao đang nghề Giao
thông
vận tải Trung ương III

3.2. Đối tượng nghiên cứu


13


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa
các tài liệu có liên quan đến quản lý HĐTH của sv Trường Cao Đẳng Nghề
GTVT

TWin.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Quan sát sư phạm

7.2.2. Trò chuyện


14

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của sinh viên


15

NỘI DƯNG

Chương 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG Tự HỌC CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẢNG NGHÈ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯNG ƯƠNG III



16

Nhà sư phạm nổi tiếng người Nhật - T.Makiguchi cho rằng "Mục đích
của
GD là hướng dẫn quá trình học tập và đặt trách nhiệm học tập vào tay mỗi học
sinh.
GD như là một quá ừình hướng dẫn học sinh tự học mà động lực của nó là
kích
thích người học sáng tạo ra giá trị để đạt tới hạnh phúc của bản thân và cộng
đồng".

Tác phẩm "Học tập - một kho báo tìm ẩn" [22] của UNESSCO đã đề
cập
nhiều khía cạnh học tập trong xã hội tương lai, trong đó đặc biệt nhấn mạnh
đến

vai

trò của người học, cách học cần phải được dạy cho thế hệ trẻ.

Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống hiếu học, tự học, đã để lại cho
chúng
ta nhiều tư tưởng GD có giá trị: Hồ Chí Minh - một tấm gương sáng, điển hình
về
việc tự học. Khi nói về công tác huấn luyện cán bộ, người chỉ ra "Lấy tự học
làm
cốt" [11]. Lời dạy này của Bác có hàm ý phải kết hợp chặt chẽ nội lực - môi
trường



17

giáo, nhà quản lý GD, nhà khoa học viết về vấn đề tự học của người học được
đăng
tải chủ yếu ở các tạp chí GD. Tháng 5/1997, Trung tâm nghiên cứu phát ừiển
tự

học

ra đời và cho ra mắt tạp chí "Tự học" từ năm 1999. Tạp chí "Tự học" là nơi
công

bố

các kết quả nghiên cứu, là diễn đàn trao đôi, phổ biến kinh nghiệm tự học và
phương pháp tự học.

Trung tâm nghiên cúu và phát triển tự học đã có nhiều công trình
nghiên

cứu

về tự học, như:

- Sách "Tự học, tự đào tạo - tư tưởng chiến lược của phát triển GD Việt

Nam" [20], do tác giả Nguyễn Cảnh Toàn chủ biên. Các tác giả đã quan niệm
tự


học

gần với quan niệm tự đào tạo, tự học thường xuyên suốt đời của mỗi con
người

với

những nội dung cơ bản: sự học là gì, phương châm học, các yếu tố, mâu thuẩn
trở
lực, điều kiện, phương tiện của việc tự học như thế nào. Các tác giả hy vọng
góp
phần phổ biến, bồi dưỡng kinh nghiệm tự học cho những ai quan tâm đến sự


18

sinh. Chủ tịch Hồ Chí Minh yêu cầu người học phải nêu cao tác phong độc
lập,

suy

nghĩ,... Có vấn đề nào chưa thông suốt thì phải đưa ra thảo luận cho vỡ lẽ.
Phải

đặt

câu hỏi vì sao và tìm cách trả lời cho câu hỏi đó. Chủ tịch Hồ Chí Minh còn
nêu


ra

nhiều luận điểm khác phù hợp với phương pháp học tập hiện đại (dựa trên tính
tích
cực, độc lập, sáng tạo của người học tự tìm ra tri thức, cách thức hành động
nhận
thức của mình đặt trên sự hướng dẫn của giáo viên). Người đề cao vấn đề tự
học,
yêu cầu người học phải biết tự động học tập, phải lấy tự học làm cốt. Chính
cuộc
đời và sự nghiệp của người là tấm gương sáng ngời của ý chí quyết tâm trong
học
tập. Tư tưởng giáo dục Hồ Chí Minh rất đơn giản, dễ hiểu, gan với cuộc sống
đời
thường, nhưng lại rất súc tích, phong phú nhất quán có một ý nghĩa sâu xa và
bao
gồm nhiều vấn đề rộng lớn. Giáo dục không chỉ bó hẹp trong nhà trường, mà
hướng
tới giáo dục toàn dân, làm cho toàn xã hội đều tham gia công tác giáo dục và
tự

giáo

dục, rèn luyện mình để trở thành những công dân tốt, cán bộ tốt, chiến sĩ tốt.


19

1.2. Một số khái niệm cơ bản


1.2.1. Khái niệm quản lý

Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ
sở
những cách tiếp cận khác nhau. Chẳng hạn, có một số cách định nghĩa sau
đây:


20

- Một số quan điểm tiếp cận trong quản lý. Theo tác giả Vũ Cao Đàm

[6]

tiếp

cận trong quản lý là đường lối xem xét hệ thống quản lý, là cách thức thâm
nhập
vào hệ hống quản lý, là đường lối để xử lý các vấn đề quản lý. Trên thực tế có
một
số cách tiếp cận thông dụng:

+ Tiếp cận theo lịch sử/logic: tiếp cận lịch sử cung cấp những luận cứ
thực
tiễn, tiếp cận logic cho thấy những mối liên hệ tất yếu. Cách tiếp cận lịch
sử/logic
cho phép nghiên cứu những vấn đề cơ bản của quản lý trong những điều kiện
lịch
sử theo những mốc thời gian cụ thể, những mặt hạn chế và lý do, những thành
tựu,

triển vọng và logic phát triển của hệ thống.

+ Tiếp cận phân tích/tổng hợp: tiếp cận phân tích cho phép xem xét
từng
khía cạnh, từng nhân tố của hệ thống một cách biệt lập; tiếp cận tổng hợp cho
phép
xác lập các mối liên hệ giữa các khía cạnh nhân tố đã phân tích. Cách tiếp cận


21

- Ke hoạch hoạt động đế hoạt động có hiệu quả các nguồn lực cần

thiết.

- Thủ lĩnh/CBQL tiến hành các hoạt động quản lý giúp cho cơ quan đạt

được
các mục đích đề ra [12].

Sau khi xem xét các khái niệm về quản lý, có thể sử dụng khái niệm
quản



dưới đây trong hoạt động quản lý nhà trường: Ouản lý là quá trình lập kế
hoạch,

tồ


chức, lãnh đạo và kiêm tra công việc của các bộ phận, các thành viên thuộc
một
hệ thong đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích
đã
định.
Nội dung các chức năng của quá trình quản lý:
- Lập kế hoạch

Ke hoạch là văn bản trong đó xác định những mục tiêu và những quy


22

- Tổ chức

Tồ chức là quá trình sấp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và các
nguồn
lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt được các mục tiêu của tổ
chức
một cách có hiệu quả. ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc của
tổ
chức của đơn vị cũng khác nhau. Người quản lý cần lựa chọn cấu trúc tổ chức
phù
hợp với những mục tiêu và nguồn lực hiện có. Quá trình đó còn gọi là thiết kế
tổ
chức.

Công tác tổ chức còn được hiểu như là việc nhóm gộp các hoạt động
cần
thiết để đạt được các mục tiêu, là việc giao nhỗ mỗi nhóm cho một người quản


với quyền hạn cần thiết đê giám sát nó và là việc tạo điều kiện cho sự liên kết
ngang
và dọc trong cơ cấu của tổ chức. Một cơ cấu tổ chức cần phải được thiết kế để
chỉ




23

nhóm đó khi tạo điều kiện cho sự tiến bộ và động viên nhóm hoàn thành các
mục
tiêu.

- Kiểm tra

Chức năng quản lý của công việc kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh
việc
thực hiện nhằm để đảm bảo rằng, các mục tiêu của tổ chức và các kế hoạch
vạch

ra

để đạt tới các mục tiêu này đã, đang được hoàn chỉnh. Như vậy, kiểm tra là
chức
năng của mọi nhà quản lý.

Người quản lý phải kiểm tra các hoạt động của đơn vị về việc thực hiện
các

mục tiêu đề ra. Có ba yếu tốt cơ bản của công tác kiểm tra:


24

đó, đế thực hiện những sự điều chỉnh cần thiết, họ phải đưa ra một chương
trình

cho

hoạt động điều chỉnh và thực hiện chương trình này nhằm đi tới kết quả mong
muốn.

1.2.2. Khái niệm về giải pháp quản lý

Theo từ điển tiếng Việt năm 2003 của viện ngôn ngũ' học thì: "Giải
pháp



cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thế" [22].

Từ khái niệm quản lý ở mục 1.2.1 và khái niệm giải pháp, ta có thể
hiểu:
"Giải pháp quản lý là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể trong quá
trình

tổ

chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định".


1.23. Khái niệm tự học
Theo đại từ điển tiếng Việt (1998) [25], "Tự": từ biểu thị hoạt động do
chủ
thể tiến hành không nhờ đến kẻ khác hoặc có ý nghĩa phản thân: tự giác, tự


25

ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người học, phản ánh năng lực tổ
chức
và tự điều khiển của người học nhằm đạt kết quả nhất định trong hoàn cảnh
nhất
định với một nội dung học tập nhất định"[15].

Qua các khái niệm về tự học đã nêu trên, chúng tôi hiểu rằng, tự học là
hoạt
động tổ chức nhận thức độc lập của tùng người học, tự phát huy năng lực cá
nhân
để thực hiện các nhiệm vụ tự học xác định. Tự học là "tự động học tập", thể
hiện
tính tự lực, tự giác, tích cực cao trong quá trình lĩnh hội kiến thức, rèn luyện
kỹ
năng. Vì vậy, tự học mang đậm sắc thái cá nhân, biểu hiện ở: tự xác định mục
tiêu
chiếm lĩnh kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hoàn thành các nhiệm vụ tự học cụ
thể

đật


ra trong từng giờ học, buổi học; tự lập kế hoạch, tiến độ, thời gian tự học phù
hợp
với mục tiêu tự học đã xác định; tự xác định nội dung, nhiệm vụ, lựa chọn
phương
pháp tự học, sử dụng phương tiện tự học phù hợp; tự kiểm ừa - đánh giá, tự
điều
chỉnh việc học của bản thân.


26

thời rèn luyện người học có ý chí phấn đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, bồi
dưỡng hứng thú học tập, lòng say mê nghiên cứu khoa học.

Tự học sáng tạo của người học là mục tiêu của dạy học, hình thành và
phát
triển ở người học những năng lực và phấm chất phù hợp với mục tiêu GD, tức

biến quá trình dạy học thành quá trình tự học. Mối quan hệ giữa dạy - tự học
về

bản

chất là mối quan hệ giữa ngoại lực và nội lực. Tác động dạy của thầy dù là
quan
trọng đến mức "không thầy đố mày làm nên" vẫn chỉ là ngoại lực hỗ trợ, thúc
đẩy,
xúc tác, tạo điều kiện cho trò tự học, tự phát triển. Tự học của trò là nội lực
quyết
định sự phát triển bản thân người học. Người học là chủ thể trung tâm, tự

mình
chiếm lĩnh tri thức bằng hành động của chính mình, tự phát triển từ bên trong.
Chất
lượng và hiệu quả GD được nâng cao khi tạo ra tự học sáng tạo của người học,
khi
kết họp được quá trình đào tạo với quá trình tự đào tạo. Cho nên tự học - tự
đào
là con đường phát triển của mỗi con người và của GD - ĐT...

tạo


×