Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Slide kinh tế vi mô chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.18 KB, 18 trang )

Bài giảng môn:
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Hà Nội, 2012

1


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
• Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học
• Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô
• Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc
• Đường cong giới hạn khả năng sản xuất
• Các phương thức tổ chức nền kinh tế

2


1.1. Kinh tế học
1.1.1. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học:

•Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học:
Mọi tổ chức xã hội, mọi hình thái xã hội từ
trước đến nay đều phải giải quyết ba vấn đề cơ bản:
- Sản xuất cái gì ?
- Sản xuất như thế nào ?
- Sản xuất cho ai ?

3



1.1. Kinh tế học
1.1.1. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học:

• Quyết định sản xuất cái gì ?
– Loại hàng hóa, dịch vụ gì
– Số lượng là bao nhiêu?
– Khi nào sản xuất?

• Quyết định sản xuất như thế nào ?





Ai thực hiện?
Nguồn tài nguyên nào?
Phương pháp sản xuất nào?
Công nghệ sản xuất nào?

4


1.1. Kinh tế học
1.1.1. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học:

• Quyết định sản xuất cho ai ?
– Ai sẽ được hưởng lợi ích từ những
hàng hóa dịch vụ mà DN sản xuất ra?
Tại sao phải giải quyết ba vấn đề cơ bản?


 Khái niệm kinh tế học:
Là môn khoa học nghiên cứu cách thức vận hành
của một nền kinh tế nói chung và cách ứng xử của
từng thành viên kinh tế nói riêng
5


1.1. Kinh tế học
1.1.2. Kinh tế học vi mô và vĩ mô:
- Kinh tế học vi mô là một bộ phận của
kinh tế học, nó nghiên cứu và phân tích các
hành vi cụ thể của các thành viên kinh
tế(từng cá nhân, từng doanh nghiệp hoặc
chính phủ) trong việc lựa chọn và quyết định
ba vấn đề cơ bản cho mình.

- Kinh tế học vĩ mô là một bộ phận của
kinh tế học nghiên cứu các vấn đề kinh tế
tổng thể của một nền kinh tế như các vấn
đề về tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp…
6


1.1. Kinh tế học
1.1.3. Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc:
- Kinh tế học thực chứng liên quan đến cách lý giải khoa
học, các vấn đề mang tính nhân quả, quy luật và thường liên quan
đến các câu hỏi: Đó là gì? Tại sao lại như vậy? Điều gì sẽ xảy ra?,

Ví dụ?

- Kinh tế học chuẩn tắc dựa vào
đánh giá cá nhân để đưa ra các khuyến
nghị
Ví dụ?

7


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tiêu dùng Hàng hoá

Thị trường sản
phẩm

Tiền
(Chi tiêu)

Hàng hóa,
dịch vụ

Hệ thống nền
kinh tế hiện đại
Xuất khẩu

Tiền
(Doanh thu)

Thuế


Hộ gia đình Trợ cấp Chính
phủ
Yếu tố
sản xuất

Tiền
(Thu nhập)

Doanh nghiệp

Người
nước ngoài

Tiền
(Chi phí)

TT yếu tố SX
Yếu tố
sản xuất

Nhập

khẩu

8


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:


- Khái niệm lựa chọn: là cách thức mà các thành viên
kinh tế sử dụng để ra quyết định có lợi nhất cho mình

 Tại sao lựa chọn lại cần thiết?
 Bản chất của sự lựa chọn?

9


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:

- Mục tiêu và hạn chế của sự lựa chọn
Chủ thể
Người tiêu
dùng
Nhà sản
xuất
Chính phủ

Khan hiếm?

Lựa chọn?

Mục tiêu?

Tiền

Các lô hàng
(quần áo, thực

phẩm)

Tối đa hóa lợi
ích (dụng ích)

Vốn

Yếu tố sản xuất
(Vốn, lao động)

Tối đa hóa lợi
nhuận

Ngân sách

Đảm bảo lợi ích
Chi tiêu, đánh
xã hội là lớn
thuế, trợ cấp,…
nhất
10


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:
- Đường cong giới hạn khả năng sản xuất (PPF) : Là tập
hợp điểm mô tả những tập hợp hàng hóa khác nhau mà một nền kinh
tế hay một quốc gia có thể sản xuất được với điều kiện sử dụng hết
nguồn lực trong điều kiện công nghệ hiện tại.
Ví dụ:


Khả năng

A

B

C

D

E

F

Ô tô

0

1

2

3

4

5

Máy kéo


15

14

12

9

5

0
11


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:
Máy kéo

B
C

15
14
12

D

Z


9

PPF

E
5

K
O

1

2

3

4

5

Ô tô
12


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:
- Chi phí cơ hội: là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi
đưa ra một sự lựa chọn kinh tế (hoặc là sự mất mát khi sử
dụng nguồn lực vào việc này mà không sử dụng vào việc
khác).

Ví dụ?

13


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:
 Trong ví dụ trên, chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 lượng ô tô nào
đó là số lượng máy kéo chịu mất đi cho việc sản xuất lượng ô tô đó.
Chi phí cơ hội bằng giá trị tuyệt đối của độ dốc đường PPF (
Production Possibility Frontier) tại từng điểm:

Ccơ

hội

= |tag α| = Biểu thị sự khan hiếm nguồn lực và sự ràng
buộc về công nghệ

Các đặc
trưng của
đường PPF

Thể hiện quy luật chi phí cơ hội tăng dần: để
thu thêm được một số lượng bằng nhau về
một loại hàng hóa này, xã hội phải hy sinh
ngày càng nhiều việc sản xuất một loại hàng
14
hóa khác.



1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:

 Trường hợp đặc biệt của đường PPF
- Chi phÝ c¬ héi kh«ng ®æi
- §­êng PPF lµ ®­êng th¼ng
Y
Đường PPF
OC1 = OC2 = OC3

X
15


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.2. Lý thuyết về sự lựa chọn:

Ví dụ: trường hợp PPF là đường thẳng:
Con người có 24h/ngày = t làm việc + t nghỉ ngơi
tlv
24

t

8

16

24


tn

16


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.3. Các phương thức tổ chức nền kinh tế:

Nền kinh tế tập quán truyền thống
Ba vấn đề cơ bản được quyết định theo tập
quán truyền thống, được truyền từ thế hệ trước
sang thế hệ sau.


Nền kinh tế chỉ huy
Chính phủ ra mọi quyết định về sản xuất cái
gì, sản xuất như thế nào, và sản xuất cho ai.


17


1.2. Kinh tế học vi mô
1.2.3. Các phương thức tổ chức nền kinh tế:

• Nền kinh tế thị trường
Ba vấn đề cơ bản sẽ được hướng dẫn thực hiện
bởi thị truờng (bàn tay vô hình) với các tín hiệu giá cả:
- Sản xuất cái gì đem lại lợi nhuận cao nhất

- Sản xuất bằng cách nào rẻ nhất
- Việc phân phối thu nhập được thực hiện căn cứ
vào giá các yếu tố đầu vào.
• Nền kinh tế hỗn hợp
Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay các nhân tố
thị trường, chỉ huy, và tập quán cùng kết hợp kiểm soát
việc thực hiện ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế
18



×