Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Quy trình vận hành máy cắt KFG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.67 KB, 24 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỢP BỘ
MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG
MÃ SỐ QT - 10 - 15
(Sửa đổi lần thứ III)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4080/QĐ-PPC-KT
ngày 09 tháng 11 năm 2009

Hải Dương, tháng 11 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

2 / 24


Ngày hiệu lực: /11/2009

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Lê Thanh Bình
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT


NGƯỜI DUYỆT

1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

11/2009

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Bổ sung và chỉnh sửa


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

3 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung

1

Mục đích

2

Phạm vi sử dụng

3

Các tài liệu liên quan


4

Định nghĩa

5

Trách nhiệm

6

Nội dung quy trình

6.1

Giới thiệu chung

6.2

Thông số kỹ thuật của máy cắt đầu cực FKG

6.3

Các điều kiện vận hành máy cắt đầu cực FKG

6.4

Những liên động của hợp bộ máy cắt đầu cực FKG

6.5


Vận hành máy cắt đầu cực FKG

6.6

Bảo dưỡng

6.7

Sử dụng, vận chuyển và nạp khí SF6

6.8

Nạp mạng thuỷ lực và tháo xả

6.9

Kiểm tra và chạy thử nghiệm máy cắt đầu cực FKG

7

Hồ sơ lưu

8

Phụ lục

Trang



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

4 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ

hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại khu vực gian máy và tại hợp bộ máy cắt đầu cực FKG do phân xưởng
vận hành Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
gian máy và tại hợp bộ máy cắt đầu cực FKG do phân xưởng vận hành Điện Kiểm nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình vận hành hợp bộ máy cắt đầu cực FKG.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

5 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Giới thiệu chung
6.1.1. Máy cắt đầu cực FKG được thiết kế để lắp trên thanh cái giữa máy
phát điện và máy biến thế khối. Là máy cắt hợp bộ đặt theo phương nằm
ngang, mỗi pha đặt trong một vỏ kín và có chung bộ truyền động từ tủ điều
khiển. Tổ máy số 1 và số 4 dây chuyền 1 đã được thay mới máy cắt đầu cực
từ loại máy cắt ít dầu bằng hợp bộ máy cắt FKG
6.1.2. Trên mỗi pha của máy cắt có đặt một tụ điện được gắn vào vỏ bọc
nằm sát phía dao cách ly và được nối liên kết bằng một dây dẫn mềm vào với
vỏ máy cắt nhằm mục đích dập tia lửa xảy ra khi đóng, cắt.
6.1.3. Khí SF6 có áp suất thấp được sử dụng làm dung dịch điện môi và
cũng là môi trường dập tắt hồ quang. Phương pháp cắt là sự thổi nhiệt, sử
dụng năng lượng của tia hồ quang cùng với tác dụng của khí nén tự động phụ

và một thiết bị phụ trợ giúp mở.
6.1.4. Khí SF6 là một loại khí không cháy và không độc hại, hoạt động
của máy cắt đầu cực thực tế không gây ồn vì khí được sử dụng ở bên trong
một vỏ bọc kín, do vậy nó không phát ra môi trường ngoài được. Ngoài ra khí
SF6 là chất hút thu tiếng ồn tốt vì tính dẫn truyền âm thanh của nó rất thấp.
Thiết bị không có sự làm mát cưỡng bức.
6.1.5. Bất kỳ việc kiểm tra áp suất bên trong nào và việc nạp thêm đầy
khí nếu như có đòi hỏi đều có thể đạt được mà không cần dừng sự phục vụ.
Những đặc tính lý, hoá và điện của khí SF6 tạo cho nó khả năng cách ly rất
tốt, sự phân ly kín bởi các sản phẩm được loại trừ bằng một chất hút thu.
Những bộ phận tiếp xúc dẫn dòng thực tế không phải chịu ăn mòn vì chúng
không phải chịu tia hồ quang và làm bằng vật liệu chịu lửa.
6.1.6. Đóng, mở các bộ truyền động nhờ áp lực dầu thuỷ lực.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:


6 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

6.1.7. Thực hiện thao tác đóng, cắt dao cách ly, dao tiệp địa 901-15, 90138 tại tủ điều khiển máy cắt.
6.1.8. Khi DCL mở: Thao tác đóng, cắt máy cắt tại tủ điều khiển và từ xa
tại phòng điều khiển khối.
6.1.9. Khi DCL đóng: Chỉ thao tác máy cắt từ xa tại phòng điều khiển
khối để hoà máy phát.
6.1.10. Thao tác DCL, dao tiếp địa 901-15, 901-38 (Hoặc 904-15, 90438) thực hiện ở 2 chế độ “Điện” và “Cơ” nhưng phải chú ý thao tác trước đó ở
chế độ nào thì thao tác sau phải ở chế độ đó và khoá chế độ phải đặt phù hợp.
Ví dụ: Thao tác Dao cách ly
- Ở chế độ “Điện”, nguồn ШY phải đóng và chuyển khoá chế độ về vị
trí “Điện”. Trước khi cắt ra phải cắt bằng điện khi đóng vào mới đóng bằng
“Điện” được.
- Ở chế độ “Cơ” chuyển khoá về chế độ về vị trí “Bằng tay”. Trước khi
cắt ra phải cắt “Bằng tay” khi đóng vào mới mở các khoá để thao tác dao cách
ly.
6.1.11. Nguồn xoay chiều cấp cho các động cơ bơm dầu và các động cơ
đóng, mở DCL, dao tiếp địa được lấy từ AB số 17 tủ 1DA02 phòng 6kV khối
I đối với tổ máy số 1 và lấy từ AB số 17 tủ 4DA02 phòng 6kV khối 4 đối với
tổ máy số 4.
6.1.12. Nguồn điều khiển, thao tác, bảo vệ của máy cắt MC901 được lấy
từ tủ 1P – Phòng điều khiển khối I (SF8).
6.1.13. Nguồn điều khiển, thao tác, bảo vệ của máy cắt MC904 được lấy
từ tủ 1P – Phòng điều khiển khối 4 (SF8).
6.1.14. Ngoài quy trình này khi vận hành máy cắt đầu cực máy phát,
nhân viên vận hành phải hiểu và nắm được các tài liệu sau:
- Sơ đồ nối điện chính và tự dùng Công ty CP Nhiệt điện Phả Lại.

- Quy trình vận hành máy phát điện TBФ - 120 - 2T3.
- Quy trình vận hành máy biến thế lực.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

7 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Quy trình xử lý sự cố phần điện.
Chú ý:
Dao tiếp địa 901-15 và dao tiếp địa 901- 38 vẫn có thể đóng được bằng
tay khi máy phát và máy biến thế mang điện. Vì vậy thao tác 2 dao tiếp địa
này ở chế độ cơ (Chìa khoá G, D trực chính trung tâm giữ).
6.2. Thông số kỹ thuật của máy cắt FKG

1

Tần số danh định

50Hz

2

Điện áp danh định tối đa

24 kV

3

Dòng điện danh định

10kA

4

Điện áp xung đầu sóng danh định

125kV

5

Chu kỳ làm việc ngắn mạch danh định

6


Dòng điện ngắn mạch danh định đối xứng

7

Thành phần dòng một chiều của dòng ngắn
mạch danh định

8

Dòng đỉnh ngắn mạch không đối xứng cực đại

9

Dòng ở thời gian ngắt dòng khi ngắn mạch

10

Dòng chuyển mạch (đóng - ngắt) không được
ấn định

11

Số lần ngắt (gián đoạn )

12

Áp suất khí SF6 của máy cắt đầu cực ở 200 C

7,5bar


13

Thời gian cắt máy cắt

41,4ms

14

Thời gian đóng máy cắt

74,8ms

15

Tổng trọng lượng của cơ cấu đóng - ngắt của
máy cắt.

5780kg

C0 – 30 phút – C0
100kA
70%
274kA
100kA. 1s
50kA
3,5chu kỳ


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

8 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

6.3. Các điều kiện vận hành máy cắt FKG
6.3.1. Áp lực khí SF6: 6,4 ≤ P ≤ 7,5Bar ứng với nhiệt độ 200C
6.3.2. Áp lực dầu thuỷ lực: 350 ≤ P ≤ 370Bar ứng với nhiệt độ 200C
6.3.3. Kiểm tra áp lực khí SF6 và áp lực dầu thuỷ lực tại tủ điều khiển
máy cắt.
6.3.4. Mỗi khoang máy cắt đầu cực có một khối kiểm tra áp suất khí SF6
được lắp phía dưới sứ đỡ cách điện của nó, cùng ở một phía như tiếp điểm cố
định của cực nhất thứ (Pha C). Mỗi cực được nối liền với khối này bằng
đường ống khí SF6. Khối kiểm tra bao gồm mật độ kế (Tỷ trọng kế) được sử
dụng để giám sát mật độ của khí SF6 và môt van cách ly khí. Một hệ thống
nối liền khối kiểm tra áp suất khí SF6 được đặt trong tủ điều khiển, nghĩa là
chỉ cần một vỏ bọc khí SF6.

6.3.5. Trên bảng 8G phòng diều khiển khối 1 có bố trí các táp lô sau:
- “Áp lực khí SF6 giảm”.
- “Áp lực dầu thuỷ lực giảm”.
6.3.6. Khi có các tín hiệu trên, nhân viên vận hành kiểm tra lại tủ điều
khiển máy cắt thông qua các đồng hồ tại tủ.
- Nếu áp lực đầu giảm xuống 280bar sẽ khoá không cho đóng máy cắt.
- Nếu áp lực đầu giảm xuống 250bar sẽ khoá không cho cắt máy cắt.
6.4. Những liên động của hợp bộ máy cắt đầu cực FKG
Máy cắt hợp bộ đầu cực máy phát FKG gồm:
- Máy cắt.
- Dao cách ly 901-3.
- Dao tiếp địa 901-15.
- Dao tiếp địa 901-38.
Các phần tử này được thiết kế liên động với nhau cả về “Điện” và “Cơ”
như sau:


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG


Trang:

9 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

6.4.1. Không thể mở DCL khi máy cắt ở vị trí đóng.
6.4.2. Không thể đóng tiếp địa khi máy cắt ở vị trí đóng.
6.4.3. Không thể đóng tiếp địa khi DCL ở vị trí đóng.
6.4.4. Không thể đóng DCL khi tiếp địa ở vị trí đóng.
6.4.5. Không thể đóng máy cắt khi tiếp địa ở vị trí đóng.
6.5. Vận hành máy cắt
6.5.1. Chế độ điện.
6.5.1.1. Những công tắc chọn được đặt trên cơ cấu vận hành là chế độ
vận hành điện “CE”.
6.5.1.2. Những hoạt động được thực hiện tại tủ điều khiển máy cắt
(Không đặt khóa điều khiển DCL và Dao tiếp địa từ xa).
6.5.1.3. Việc mở khoá bằng cơ đạt được qua các khoá (Có các tiếp điểm)
đồng thời với thao tác.
6.5.2. Chế độ cơ.
6.5.2.1. Những công tắc chọn được đặt trên cơ cấu vận hành là chế độ
vận hành cơ “CM”.
6.5.2.2. Những hoạt động của DCL và dao tiếp địa được thực hiện bằng
sử dụng các tay khuỷu quay.
6.5.2.3. Việc mở khoá bằng cơ đạt được bằng phương tiện chìa khoá
theo hướng dẫn vận hành.
6.5.3. Thao tác Dao cách ly.
6.5.3.1. Đóng DCL bằng điện tại tủ điều khiển máy cát.
- Kiểm tra máy cắt 901 ở vị trí “OPEN”

- Kiểm tra dao tiếp địa 901-15; và 901-38 đã cắt.
- Đóng nguồn ШY máy cắt 901.
- Đặt khoá chuyển chế độ DCL về vị trí tại chỗ “LOCAL”


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

10 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Đặt khoá chuyển chế độ DCL về vị trí bằng điện (Vị trí trên).
- Kiểm tra vị trí đóng của DCL qua kính kiểm tra.
6.5.3.2. Cắt DCL bằng điện tại ví trí tủ điều khiển máy cắt.
- Kiểm tra máy cắt 901 ở vị trí “OPEN”.
- Kiểm tra dao tiếp địa 901-15; và 901-38 đã cắt.

- Đóng nguồn ШY máy cắt 901.
- Đặt khoá chuyển chế độ DCL về vị trí tại chỗ “LOCAL” - tại chỗ.
- Đặt khoá chuyển chế độ DCL về vị trí bằng điện (Vị trí trên).
- Vặn khoá điều khiển cắt DCL.
- Kiểm tra vị trí cắt của DCL qua kính kiểm tra.
6.5.3.3. Thao tác cắt DCL bằng cơ.
- Đưa khoá chọn chế độ tại bảng DCL về vị trí bằng tay “CM”.
- Kiểm tra máy cắt ở vị trí “O”.
- Rút chìa khoá A tại bảng máy cắt.
- Tra khoá vào ổ A tại bảng DCL.
- Mở khoá A để rút chìa khoá B.
- Mở khoá B để chốt B tụt xuống.
- Tra tay quay vào lỗ quay DCL quay theo chiều ngược kim đồng hồ đến
khi DCL được mở hết (Kiểm tra qua lỗ kính DCL và chốt định vị khuỷu tay).
- Rút tay quay máy cắt.
- Mở khoá B để lấy khoá A.
- Lắp khoá A vào ổ A của bảng máy cắt. Vặn khoá A về vị trí đóng.
6.5.3.4. Thao tác đóng DCL bằng cơ.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

11 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Đưa khoá chọn chế độ tại bảng DCL về vị trí bằng tay “CM”.
- Kiểm tra máy cắt ở vị trí “O”.
- Rút chìa khoá A tại bảng máy cắt.
- Tra khoá vào ổ A tại bảng DCL.
- Mở khoá A để rút chìa khoá B.
- Mở khoá B để chốt B tụt xuống.
- Tra tay quay vào lỗ quay DCL quay theo chiều kim đồng hồ đến khi
DCL được hết (Kiểm tra qua lỗ kính DCL và chốt định vị khuỷu tay).
- Rút tay quay máy cắt.
- Mở khoá B để lấy khoá A.
- Lắp khoá A vào ổ A của bảng máy cắt. Vặn khoá A về vị trí đóng.
6.5.4. Thao tác máy cắt.
6.5.4.1. Đóng máy cắt tại chỗ (Thử máy cắt).
- Kiểm tra DCL ở vị trí “OPEN”.
- Kiểm tra dao tiếp địa 901-15; và 901-38 đã cắt “OPEN”.
- Đóng nguồn ШY máy cắt 901.
- Đặt khoá chuyển chế độ về vị trí tại chỗ “LOCAL”.
- Vặn khoá đóng máy cắt.
- Kiểm tra vị trí đóng máy cắt “CLOSE” và biển báo chỉ thị trên sơ đồ tại
chỗ.

6.5.4.2. Cắt máy cắt tại chỗ (Thử máy cắt).
- Kiểm tra DCL mở.
- Kiểm tra dao tiếp địa 901-15; và 901-38 đã cắt.
- Đóng nguồn ШY máy cắt 901.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

12 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Đặt khoá chuyển chế độ về vị trí “LOCAL” tại chỗ.
- Vặn khoá cắt máy cắt.
- Kiểm tra vị trí đóng máy cắt “OPEN” và biển báo chỉ thị trên sơ đồ tại
chỗ.

Chú ý:
- Máy cắt không thể đóng tại chỗ được khi DCL đang ở vị trí đóng.
- Máy cắt chỉ đóng được từ xa khi DCL ở vị trs đóng.
- Trước khi thao tác xong phải chuyển khoá chế độ về vị trí “Từ xa”
“REMETE” để hoà máy phát.
6.5.5. Thao tác dao tiếp địa 901- 15.
6.5.5.1. Đóng dao tiếp địa 901- 15 (Bằng điện).
- Kiểm tra DCL 901-3 đã cắt “O”.
- Kiểm tra máy cắt đã cắt “O”.
- Máy phát 1 ngừng sửa chữa.
- Đặt khoá chọn chế độ ở vị trí tại chỗ “LOCAL”.
- Đưa khoá chọn chế độ dao tiếp địa 901- 15 về vị trí “Bằng điện”.
- Vặn khoá đóng dao tiếp địa 901-15.
- Kiểm tra chỉ thị vị trí đóng dao tiếp địa 901- 15 và thực tế qua kính.
6.5.5.2. Cắt dao tiếp địa 901-15 (Bằng điện).
- Kiểm tra DCL 901-3 đã cắt “O”.
- Kiểm tra máy cắt đã cắt “O”.
- Đặt khoá chọn chế độ ở vị trí tại chỗ “LOCAL”.
- Đưa khoá chọn chế độ dao tiếp địa 901-15 về vị trí “Bằng điện”.
- Vặn khoá cắt dao tiếp địa 901-15.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

13 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Kiểm tra chỉ thị vị trí cắt dao tiếp địa 901-15 và thực tế qua kính.
6.5.5.3. Đóng dao tiếp địa 901-15 (Bằng cơ).
- Kiểm tra DCL 901-3 đã cắt “O”.
- Kiểm tra máy cắt đã cắt “O”.
- Máy phát 1 ngừng sửa chữa.
- Đặt khoá chọn chế độ ở vị trí tại chỗ “LOCAL”.
- Đưa khoá chọn chế độ dao tiếp địa 901-15 về vị trí “Bằng tay”.
- Rút khoá A từ ổ khoá máy cắt.
- Tra chìa khoá vào ổ A của bảng DCL (Vị trí gần khoá C) để rút khoá
C.
- Tra chìa khoá vào C của bảng dao tiếp địa 901-15.
- Tra chìa khoá G (Trực chính trung tâm giữ) vào ổ G của bảng dao tiếp
địa 901-15.
- Rút khoá Y và mở lấy khoá H.
- Mở khoá H cho chốt tụt xuống.
- Tra tay quay và thao tác đóng dao tiếp địa 901-15 quay thuận theo
chiều kim chiều kim đồng hồ.
- Thao tác các khoá ngược lại để lấy khoá A đặt vào ổ A.

- Kiểm tra vị trí đóng của dao tiếp địa 901-15 tại sơ đồ và thực tế.
6.5.5.4. Cắt dao tiếp địa 901-15 (Bằng cơ).
- Kiểm tra DCL 901-3 đã cắt “O”.
- Kiểm tra máy cắt đã cắt “O”.
- Đưa khoá chọn chế độ dao tiếp địa 901-15 về vị trí “Bằng tay”.
- Rút khoá A từ ổ khoá máy cắt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

14 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Tra chìa khoá vào ổ A của bảng DCL (Vị trí gần khoá C) để rút khoá
C.

- Tra chìa khoá vào C của bảng dao tiếp địa 901-15.
- Tra chìa khoá vào ổ C của bảng dao tiếp địa 901-15.
- Tra chìa khoá G (Trực chính trung tâm giữ) vào ổ G của bảng dao tiếp
địa 901-15.
- Rút khoá Y và mở lấy khoá H.
- Mở khoá H cho chốt tụt xuống.
- Tra tay quay và thao tác cắt dao tiếp địa 901-15 quay ngược theo chiều
kim đồng hồ.
- Thao tác các khoá ngược lại để lấy khoá A đặt vào ổ A.
- Kiểm tra vị trí cắt của dao tiếp địa 901-15 tại sơ đồ và thực tế.
6.5.6. Thao tác dao tiếp địa 901-38.
6.5.6.1. Đóng dao tiếp địa 901-38 (Bằng điện).
- Kiểm tra DCL 901-3 đã cắt “O”.
- Kiểm tra máy cắt đã cắt “O”.
- Máy biến thế AT1, TD91 tách sửa chữa.
- Đặt khoá chọn chế độ ở vị trí tại chỗ “LOCAL”.
- Đưa khoá chọn chế độ dao tiếp địa 901-38 về vị trí “Bằng điện”.
- Vặn khoá đóng dao tiếp địa 901-38.
Kiểm tra chỉ thị vị trí đóng dao tiếp địa 901-38 và thực tế qua kính.
6.5.6.2. Đóng dao tiếp địa 901-38 (Bằng điện ).
- Kiểm tra DCL 901-3 đã cắt “O”.
- Kiểm tra máy cắt đã cắt “O”.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

15 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Máy biến thế AT1, TD91 tách sửa chữa.
- Đặt khoá chọn chế độ ở vị trí tại chỗ “LOCAL”.
- Đưa khoá chọn chế độ dao tiếp địa 901-38 về vị trí “Bằng điện”.
- Vặn khoá đóng dao tiếp địa 901-38.
Kiểm tra chỉ thị vị trí đóng dao tiếp địa 901-38 và thực tế qua kính.
6.5.6.3. Đóng dao tiếp địa 901-38 (Bằng cơ).
- Kiểm tra DCL 901-3 đã cắt “O”.
- Kiểm tra máy cắt đã cắt “O”.
- Máy biến thế AT1, TD91 tách sửa chữa.
- Đặt khoá chọn chế độ ở vị trí tại chỗ “LOCAL”.
- Đưa khoá chọn chế độ dao tiếp địa 901-38 về vị trí “Bằng điện”.
- Vặn khoá đóng dao tiếp địa 901-38.
Kiểm tra chỉ thị vị trí đóng dao tiếp địa 901-38 và thực tế qua kính.
6.6. Bảo dưỡng
Hợp bộ máy cắt FKG sử dụng cơ cấu đóng, cắt mạch sử dụng khí SF6
làm môi trường dập tắt hồ quang do đó cần bảo dưỡng rất ít.

6.6.1. Kiểm tra bảo dưỡng với máy cát FKG đang làm việc: 5 năm hoặc
5000 chu kỳ đóng, cắt. Việc kiểm tra đòi hỏi phải cách ly hoàn toàn máy cắt
ra khỏi hệ thống.
6.6.2. Đại tu máy cắt: Bắt đầu tiến hành công việc bảo dưỡng máy cắt
khi có một trong những tiêu chuẩn sau đạt tới.
6.6.2.1. Với máy cắt:
- Thời gian vận hành 20 năm.
- Số lần đóng, cắt bằng cơ khí: 10.000 chu kỳ.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

16 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009


- Sự hao hụt điện đối với dòng 0 < I<22kA. Được xác định bằng đường
cong (Hình 6.1)
6.6.2.3. Đối với dao cách ly:
- Thời gian vận hành 20 năm.
- Số lần đóng, cắt bằng cơ khí: 10.000 chu kỳ.
6.6.2.3. Đối với dao tiếp địa 901-15 và 901-38.
- Thời gian vận hành 20 năm.
- Số lần đóng, cắt bằng cơ khí: 5.000 chu kỳ.
Dòng ngắn mạch cho phép của máy cắt
Dòng ( kA )

Số lần cắt

120

3

100

4

80

4

60

10

6.6.3. Biện pháp an toàn khi thực hiện bảo dưỡng máy cắt hợp bộ FKG.

Việc đại tu máy cắt luôn thực hiện ở trạng thái các thiết bị được cắt điện.
- Máy cắt được cắt điện.
- Đao cách ly được mở .
- Đóng dao tiếp địa 901-15
- Đóng dao tiếp địa 901-38.
- Cắt nguồn điều khiển ЩY 901.
- Cắt nguồn cấp cho động cơ bơm dầu.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

17 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Nối đất những bộ phận hoạt động, sử dụng các thanh tiếp địa, phóng

điện các tụ điện. cho tiếp xúc bề mặt chính bằng một đường tiếp đất.
6.6.4. Những chi tiết bảo dưỡng máy cắt.
6.6.4.1. Tình trạng chung của thiết bị.
- Kiểm tra thiết bị bặng mắt thường: Nếu phát hiện được các vết ăn mòn
thì bắt đầu phục hồi những phần bị ảnh hưởng.
- Với những chỗ có các vết xước nhỏ, dùng bàn chải quét lớp sơn đã
được pha chế.
- Với những chỗ có các vết xước sâu hoặc tạo vẩy: Lau bề mặt nhẵn
băng giấy ráp 400 sau đó khử dầu mỡ bằng dung môi khắp lượt và sơn bằng
lớp sơn dầu Poliuithin.
6.6.5. Áp suất khí SF6 (Xem phần tính toán áp suất đã được điều chỉnh
của khí SF6).
- Nếu áp lực khí SF6 giảm xuống dưới 6,4 bar, tiến hành “Nạp thêm khí
SF6” hoặc trong trường hợp áp suất không bình thường hãy tìm nguyên nhân
nguồn gốc rò rỉ và liên lạc với AREVA & DSA Custemet Service. nếu đồng
hồ áp suất bị sai sót thì tiến hành thay thế.
- Khi bảo dưỡng hệ thống khí SF6 phải thực hiện suốt quá trình, sau khi
nhiệt độ của thiết bị được ổn định ít nhất nửa ngày. Nếu như khi một ngưỡng
không tuân theo trị số đã được điịnh rõ, thay thế mật độ khí SF6.
- Đặt trở lại trạng thái vận hành với hệ thống khí SF6.
- Tiến hành khiểm tra và thử nghiệm chạy thử trước, sử dụng các gioăng
làm kín mới và các vít bịt mới khi đặt lại.
6.7. Sử dụng, vận chuyển và nạp khí SF6
6.7.1. Sử dụng, vận chuyển khí SF6.
6.7.1.1. Sulphur hexafluoride (SF6) là chất khí ở trạng thái cơ sơ của nó
không màu, không mùi, không vị. Nó không độc nhưng lại không duy trì
được sự sống, là loại khí nặng và phân tán chậm vào khí quyển.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

18 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

6.7.1.2. Ở trạng thái tự nhiên, khí SF6 được chứa trong các bình chứa có
áp (những chai hoặc bình hình cầu) khoảng 20bar ở 20°C dạng thể lỏng và
tuân theo tiêu chuẩn IEC-736.
6.7.1.3. Tuy nhiên dưới tác dụng của tia lửa điện những phần tử khí SF6
phân tán ra và những thành phần hầu hết lại kết hợp lại khi làm mát vì sự triệt
tiêu (Dập tắt) tia lửa hoặc bởi sự tái sinh do có mặt của chất thu hút hoạt động
lạp điện trong phạm vi máy cắt.
6.7.1.4. Những phản ứng hoá học khác nhau được kết hợp với sự bay hơi
của các vật liệu tiếp xúc với tia lửa điện sẽ tạo ra những sản phẩm khí thứ cấp
được xử lý bằng flo kim loại; hoặc khi có dấu hiệu nước, hơi ẩm, a xít hyđrô
luoric hoặc sulphurdioxde.

6.7.1.5. Trong vòng đời của thiết bị, khí SF6 có thể được quan sát không
những ở trạng thái tinh khiết mà cả trong trạng thái nhiễm bẩn của nó.
- Sử dụng khí SF6 để nạp bổ sung.
- Sự rò rỉ dưới điều kiện hoạt động bình thường.
- Việc bảo dưỡng bao hàm (Việc mở các máy cắt mạch đang còn chứa
khí SF6 cũ).
- Những trạng thái bất thường (Do tia lửa bên trong gây ra).
- Sự tái sinh của máy cắt mạch ở cuối vòng đời thiết bị.
6.7.1.6. Tuân theo những hướng dẫn để vận chuyển các đò chứa áp suất.
Việc bảo quản những đồ chứa này cũng tuân theo những quy định chung đối
với chai khí nén như:
- Để cách xa nơi có nguồn nhiệt, phải để nơi mát mẻ, khô ráo và thoáng
mát.
- Luôn điều chỉnh cho vừa van giảm áp.
6.7.1.7. Trong khi khí SF6 ở trạng thái tinh khiết thì không độc, những
sản phẩm bị phân huỷ thường có những mức độ độc hại thay đổi. Chúng có
thể gây ngứa da, mắt, những lớp màng nhầy, nếu lượng nhiều có thể gây tổn
thương hệ trọng (Êcdima, suy tim, dối loạn tuần hoàn máu và tình trạng vô
thức).


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

19 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

6.7.1.8. Tuy nhiên rất nhanh và trước sự nguy hiểm thật sự, với những
dấu hiệu như ngửi cay, ngứa da non trong mũi, mắt và buồn nôn cho thấy sự
báo trước, người có liên quan sẽ có đủ thời gian hành động an toàn.
6.7.1.9. Ở những nơi sử dụng khí hoặc vận chuyển trong nhà kín, phải
đảm bảo thông gió đầy đủ.
6.7.1.10. Nếu hít phải khí phải sơ tán ngay ra khỏi đó.
6.7.1.11. Dưới điều kiện vận hành bình thường, những rò rỉ nhỏ và
không gây nguy kịch thậm chí có chứa những pha tạp (do tái sử dụng những
bộ lọc trong máy cắt).
- Việc nạp thêm cho đầy khí phải được thực hiện bằng những dụng cụ
thích hợp.
- Khi bảo dưỡng hay ở cuối vòng đời của thiết bị phải lấy thiết bụi ra
khỏi bên trong thiết bị bằng máy chiết chân không và người làm phải đeo mặt
nạ. Thu hồi khí thiết bị thu hồi khí riêng.
- Khí và sản phẩm phân hủy sẽ được xử lý hoặc khử trung hoà theo quy
định riêng.
6.7.2. Chuẩn bị thiết bị nạp.
6.7.2.1. Lắp van giảm áp vào chai khí.
6.7.2.2. Tháo nắp bịt của khối nạp và nắp đầu nạp. Sau đó tháo nắp bịt

ra.
6.7.2.3. Mở van của chai một chút và van gạt của van giảm để xả khí còn
bên trong ống (Khoảng 20 giây ở tốc độ dòng thấp).
6.7.3. Nạp khí SF6.
6.7.3.1. Đóng van của chai lại và nối ống với đầu nạp.
6.7.3.2. Tính toán áp suất nạp theo nhiệt độ và áp suất môi trường khi
nạp. Thực hiện nạp theo áp suất đã được tính toán, cộng thêm 0,1bar.
6.7.3.3. Mở van chai và điều chỉnh đầu khí ra tới tốc độ dòng thấp có kết
hợp sử dụng van gạt ở van giảm.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

20 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009


6.7.3.4. Trong lúc nạp thỉnh thoảng đóng van chai để đọc áp suất trên
đồng hồ. Tiếp tục nạp cho tới khi đạt được áp suất như yêu cầu. sau đó đóng
van chai lại.
6.7.4. Xác nhận áp suất.
6.7.1.4. Xác nhận chỉ số đọc bằng cách lắp đồng hồ kiểm tra “0 ÷16” bar
vào đầu nạp phía nắp ống, giữ cho đầu ống chưa được nối của ống cao hơn
đầu ống kia để chặn khí SF6 còn đọng lại khi xả và đề phòng hơi ẩm lọt vào
trong.
6.7.4.2. Khi áp suất được yêu cầu đã được xác định, tháo van giảm và
ống ra cất ở nơi trách ẩm.
6.7.4.3. Tháo đầu nạp ra và nắp bịt trở lại (Lực xiết là 4N/m).
6.7.5. Kiểm tra áp suất.
6.7.5.1. Sau khi đã tạo cho nhiệt độ được ổn định it nhất là 12 giờ sau khi
nạp, cần thiết phải kiểm tra và điều chỉnh lần cuối cùng áp suất tới giá trị
chính xác của nó như đã định rõ theo cả 2 mặt là nhiệt độ môi trường và áp
suất khí quyển.
6.7.5.2. Tháo nắp mặt bịt ra và lắp đầu nạp vào.
6.7.5.3. Tháo nắp mặt bịt ra và nối đồng hồ kiểm tra “0 ÷16” bar vào.
6.7.5.4. Nếu như áp suất đo được mà cao quá, điều chỉnh áp suất bằng
van dựa theo đồng hồ áp suất để đạt tới áp suất đúng như ý. Mặt khác nếu như
áp suất đo được mà quá thấp thì nạp thêm khí SF6 cho đầy đủ. Điều chỉnh áp
suất không vượt quá 0,5bar, nếu không thì phải thực hiện việc kiểm tra mới
sau thời gian ổn định từ 2 ÷ 3giờ.
6.7.5.5. Lắp lại nắp van về vị trí .
6.7.5.6. Tháo đầu nạp ra và lắp lại nắp bịt vào với lực xiết là 4N/m (Bằng
cờ lê dẹt 50mm). Phải chú trọng đến độ kín phải khít và phải đảm bảo.
6.7.5.7. Phải khẳng định chắc chắn được là lắp mặt bịt được kín khít
hoàn toàn bằng cách dùng bộ dò tìm lỗ dò.
6.8. Nạp mạng thuỷ lực và tháo xả



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

21 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

Chú ý:
Không được thực hiện các công việc nạp và xả ở máy cắt đầu cực khi
máy cắt đang làm việc.
Chỉ được thực hiện khi:
- Chạy thử lần đầu tiên.
- Sau khi sửa chữa hoàn toàn đường thuỷ lực.
- Sau mỗi lần xả dầu định kỳ theo sự thực hiện chương trình bảo trì, bảo
dưỡng của người sử dụng và sau mỗi lần dừng ở mức zero trong nhiều giờ.

6.8.1. Khẳng định chắc chắn rằng những đinh vít ở các đầu nối ống áp
suất cao phải được xiết chặt đủ lực như đã cho.
6.8.2. Ở trên khối thiết bị bơm lại, tháo các tấm bảo vệ ở trên của bình
gom dầu.
6.8.3. Khối bơm có động cơ được đặt trong khối thiết bị bơm lại. Bơm
được đặt chìm trong bình gom dầu. tháo các vít xả của bình gom dầu.
6.8.4. Nạp dầu vào bình gom của khối thiết bị bơm lại ít nhất là tới dầu
mức qua họng nạp có lọc. Khi nạp phải chú ý quan sát chặt chẽ mức dầu liên
tục, nếu cần thiết thì nạp bổ sung.
Dầu được sử dụng là loại ESS0 UNVIS J13 hoặc loại tương đương tuân
theo những quy định AIR3520/B hoặc USA – MIL05606.
Làm sạch thang độ chỉ mức dầu bằng nước xà phòng chuyên dùng.
6.8.5. Lắp lại vít xả.
6.8.6. Không được vận hành bộ xi lanh thuỷ lực khi chưa thực hiện trước
các thao tác xả sau đây.
Nếu thấy cần thiết tiếp tục xả khi thử nghiệm để đạt được những tính
năng thực hiện đúng, dầu trở nên nhũ tương hoá, thì tốt nhất là phải chờ nửa
ngày hoặc thay thay dầu trước khi xả.
6.8.7. Tháo nút bịt của van điều khiển, lắp khối kiểm tra áp suất ở trên
van đó. Nối đầu ra hạ áp của khối kiểm tra áp suất vào cửa nạp của bình gom


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

22 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009

dầu bằng ống Vinyl có đường kính trong 4mm. Mở cả 2 van gạt ở trên khối
kiểm tra áp suất.
6.8.8. Nạp và xả áp suât cao (Không có áp suất).
.8.8.1. Mở các van gạt K2, K3 của khối kiểm tra áp suất, khởi động khối
bơm có động cơ khoảng 15 giây, sau đó cắt bơm khoảng 15 giây, làm lặp lại
trình tự này 3 lần cho tới khi không còn những bong bóng khí đi qua ống
nhựa trong mờ của khối kiểm tra áp suất.
6.8.8.2. Đóng van gạt K2 của khối kiểm tra áp suất.
6.8.8.3. Ở phần trên của cơ khí xi lanh thuỷ lực, tháo nắp của van xả.
Làm sạch dầu mỡ trong, ngoài của đầu van xả, đặt ống nhựa trong mờ có
đường kính trong 10mm vào bình gom. Khi bắt chặt ống nhựa trong mờ sử
dụng cu nhê, mở van xả.
6.8.8.4. Khởi động khối bơm có động cơ khoảng 15 giây. Làm lặp lại
trình tự này 12 lần cho tới khi không còn bong bóng khí đi qua ống nhựa
trong mờ của khối kiểm tra áp suất nữa.
6.8.8.5. Đóng van xả lại.
6.8.9. Xả mạch có áp suất cao, (Khi đã được tăng áp áp suất).
6.8.9.1. Van xả được đóng và được nối vào bình gom qua ống nhựa mờ

đục.
6.8.9.2. Khởi động khối bơm có động cơ, chờ cho tới khi đạt được tới áp
suất dừng sau đó cắt nguồn điện cung cấp cho nó.
Chú ý:
Khi tăng áp suất, phải đảm bảo chắc chắn rằng mức dầu của khối thiết bị
bơm lại không bị tụt xuống dưới dấu mức. Nạp đầy thêm nếu cần thiết.
6.8.9.3. Kiểm tra sự dò rỉ ở các đầu nối cao áp.
6.8.9.4. Mở từ từ van xả và để cho dầu chảy vào bình gom qua ống nhựa
trong mờ. Áp suất tụt xuống.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

23 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009


Ở 250bar khởi động khối bơm có động cơ để nó bù lại áp suất bị tụt. Sau
15 giây, đóng van xả lại và áp suất được phục hồi lại tới trị số danh định của
nó.
6.8.9.5. Đóng van xả lại để duy trì độ kín bằng cách xoay cho tới khi
dừng lại và quay bổ sung 10.
6.8.9.6. Tháo ống nhựa trong mờ ra. Bôi mỡ dầu các van xả dùng mỡ
PG54 (Silicon + PTFE) và đậy lắp lại nắp đậy.
6.9. Kiểm tra và chạy thử nghiệm máy cắt
Sau khi lắp đặt khoang máy cắt, hoàn thành toàn bộ các chi tiết nối điện
của mạch tiếp đất, cần thiết phải thực hiện các công việc thử nghiệm và kiểm
tra chạy thử trước chắc chắn. Những việc kiểm tra này thực hiện bằng những
thiết bị được sẵn sàng để chạy thử.
- Các mạch điện hạ thế về điện áp và kiểu phù hợp với những biểu đồ
của các thiết bị.
- Những hoạt động xả của mạch thuỷ lực phải được đầy đủ.
Chú ý:
Sau khi xả các mạch thuỷ lực được mô tả trong phần “Nạp và xả các
mạch thuỷ lực”, thì tư thế của máy cắt đầu cực “Mở”.
- Mức bình thường của mức dầu chuyển tiếp.
- Những mạch thuỷ lực ở áp suất danh định (Áp suất bơm - dừng).
- Tủ điều khiển được xông điện
- Những công đoạn thực hiện: 10 trình tự “Mở - Đóng”.
- Khối kiểm tra áp suất được lắp ở trên khối bơm lại có van gạt K2, K3
được đóng.
- Những thiết bị cao thế của khoang được “ Mở ” (Máy cắt, dao cách ly,
dao tiếp địa).
7. HỒ SƠ LƯU
(Không áp dụng)



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-15

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỢP BỘ MÁY CẮT ĐẦU CỰC FKG

Trang:

8. PHỤ LỤC

24 / 24

Ngày hiệu lực: /11/2009



×