Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY CẮT KPY6kV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.62 KB, 17 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH MÁY CẮT KPY-6kV
MÃ SỐ QT – 10 - 26
(Sửa đổi lần thứ III)
(Ban hành kèm theo Quyết định 3950 /QĐ-PPC-KT
ngày 28 tháng 10 năm 2009

Hải Dương, tháng 10 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

2 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009



NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Lê Thanh Bình
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

NGƯỜI DUYỆT


1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2003

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

12/2007

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 3


10/2009

Bổ sung và chỉnh sửa


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

3 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung


Trang

1

Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu liên quan

4

4

Định nghĩa

4

5

Trách nhiệm


4

6

Nội dung quy trình

5

6.1

Những quy định chung

5

6.2

Đặc tính kỹ thuật của các tủ KPY-6kV

6

6.3

Cấu tạo, vận hành các tủ KPY-6kV

7

6.4

Các thông số kỹ thuật và vận hành các bộ phận kéo ra được

của tủ KPY-6kV

10

6.5

Các biện pháp an toàn trong KPY-6kV

15

7

Hồ sơ lưu

17

8

Phụ lục

17


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

4 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại khu vực các nhà 6kV từ khối 1 đến khối 4 và tại các máy cắt KPY6kV các khối do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực

các nhà 6kV từ khối 1 đến khối 4 và tại các máy cắt KPY-6kV các khối do
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình vận hành máy cắt KPY – 6kV.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:


5 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Những quy định chung
6.1.1. Các thiết bị phân phối tự dùng 6kV cấu tạo từ các phần trọn bộ và
được gọi là thiết bị phân phối trọn bộ 6kV, viết tắt KPY – 6kV.
6.1.2. KPY – 6kV gồm các tủ kim loại riêng biệt kiểu KЭ – 10 đặt sát
nhau và được hàn vào các thanh thép chữ U chôn sẵn trong các móng của nền
nhà.
6.1.3. KPY – 6kV của từng khối được đặt trong gian máy của nhà máy
chính nằm giữa hai hàng cột A và B phía trước tua bin trên cốt cao 3,6m và
được đặt trong buồng riêng.
6.1.4. KPY – 6kV của từng khối gồm 2 phân đoạn ký hiệu bằng các chữ
cái A và B, ở phía trước các khối ấy có ghi số thứ tự của khối và chữ cái B để
chỉ điện thế lớn hơn 1000V.
Ví dụ : Với khối 1 – 1BA – 1BB
Với khối 2 – 2BA – 2BB
6.1.5. Các tủ của mỗi phân đoạn KPY – 6kV được chia thành 2 dãy song
song ở giữa có hành lang để trông coi và bảo dưỡng các tủ, không trông coi
và bảo dưỡng các tủ phía sau chúng.
6.1.6. Các tủ được đánh số, các số đánh từ hàng cột A sang B, phía trái là
số lẻ, phía phải là số chẵn.

6.1.7. Phân đoạn 1BB gồm 27 ngăn (Từ N29 – N56) không có ngăn 55.
Một vài ngăn có cấu tạo từ 2 tủ có số giống nhau (Tủ 12; 29; 34 của KPY –
6kV khối I và tủ 16; 29; 34 của khối II ).
6.1.8. Trong các tủ KPY – 6kV có đặt trên xe kéo máy ngắt kiểu BЭ–10,
máy biến điện áp kiểu ЗH 01- 0,6- 10 hoặc bộ chống sét kiểu PBO- 6,3-T3.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

6 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.1.9. Các tủ KPY – 6kV đã được qui chuẩn hoá và chỉ khác nhau về hệ
thống dẫn điện và kiểu cấu tạo.
Có 4 kiểu tủ :

- ЩBЭ: Tủ máy cắt điện từ.
- ЩTH: Tủ máy biến điện áp.
- ЩKA: Tủ thiết bị hỗn hợp PBO – 6.
- ЩUC: Tủ có bó cáp.
6.1.10. Điện thế làm việc và dự phòng 6kV được dẫn vào các phân đoạn
bằng các đoạn dẫn điện trọn bộ có bộ chống nhiễm (Viết tắt là KЭT ). Trong
mỗi KЭT dạng hình trụ có đặt 3 pha làm từ các thanh dẫn bằng nhôm cố định
trên các sứ đỡ bằng bu lông. Các thanh cái được ngăn cách với nhau bằng các
vách ngăn kim loại liền.
6.1.11. Từ máy biến áp làm việc TD91-10,5kV/6kV dùng để cấp điện tự
dùng cho khối N01 và các ống dẫn dòng có vỏ chống nhiễm dẫn vào các ngăn
số 12 của phân đoạn 1BA và ngăn 34 của phân đoạn 1BB.
6.1.12. Từ máy biến thế dự phòng TD10-110kV/6kV cấp nguồn vào
ngăn N3 “Dự phòng A” và ngăn N4 “Dự phòng B” trong phân đoạn 1BA. Từ
ngăn N2 ở phân đoạn 1BA, KЭT – 6kV đi vào ngăn 29 của các phân đoạn
1BB và 2BB và ngăn 27 của các phân đoạn 3BB và 4BB và là “Nguồn dự
phòng” của các phân đoạn này. Từ ngăn N5 của phân đoạn 1BA có 1 KЭT đi
vào các ngăn số 9 của phân đoạn 1BA và các ngăn số 1 của 2BA, 3BA, 4BA
là nguồn dự phòng của các phân đoạn này.
6.2. Đặc tính kỹ thuật của các tủ KPY – 6kV

Điện áp định mức

6,3kV

Điện áp cực đại

7,2kV

Dòng điện định mức mạch chính


1600A, 2000A, 2500A


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

7 / 17

Dòng điện định mức để cắt máy cắt và dòng
chịu nhiệt (4 giây)

Ngày hiệu lực: /10/2009

31,5kA

Số lượng cáp tối đa trong tủ máy cắt


4
3,240mm2

Tiết diện lớn nhất của cáp cao thế
Điều kiện trông coi bảo dưỡng

1 phía

6.3. Cấu tạo, vận hành các tủ KPY – 6 kV
6.3.1. Sơ đồ tủ KЭ – 10
OCЩ
OOCЩ

OKB

FO



OΛЩ-TT-KP
BЭ – 10

6.3.2. Các ký hiệu quy ước

OCЩ

Ngăn thanh cái 6kV đi qua tất cả các tủ đứng trong
một hàng cột của phân đoạn (Theo sơ đồ)


OOCЩ

Ngăn tháo các mối nối vào thanh cái 6kV

OΛЩ-TT-KP

Ngăn các thanh cái thẳng, các biến dòng và các ngăn
cáp

FO

Ngăn khí khoảng trống ở phía trên máy cắt để thoát
khí tạo ra khi ngắt các dòng điện ngắn mạch

OKB

Ngăn cáp đấu vào phía trên


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03


MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

8 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009



Tủ rơ le

BЭ– 10

Ngăn máy cắt, TU; chống sét PBC trên xe kéo

6.3.3. Thuyết minh sơ lược về tủ và các thành phần của nó.
6.3.3.1. Khung tủ ở phía trong bịt các vách ngăn bằng kim loại dày 2mm
chia làm 4 ngăn. Các ngăn OCЩ và OOCЩ có khoảng không gian chung
không bị ngăn cách. Cũng tương tự như vậy với các ngăn FO và BЭ – 10;
OKB với OΛЩ-TT-KP tủ rơle chọn một ngăn riêng, ở phía trên của các tủ FO
và OCЩ có các cửa gió có bản lề ngăn BЭ – 10 ngăn cách với các ngăn còn
lại bằng các vách ngăn kim loại và các nắp che. Các nắp che sẽ mở khi đẩy
máy cắt vào vị trí làm việc, ở mặt trước tủ có các cửa có khoá. Ở mặt sau tủ
có lá tấm kim loại có chấn song để thông gió. Các tấm kim loại này cố định
với tủ bằng bu lông. Khi cần có thể xem xét các thanh cái từ phía sau cửa tủ.
Muốn vậy phải đứng trên ghế, mở các cửa gió ở phía trên ngăn sau và cẩn
thận quan sát phía trong. Cấm đi trên các cửa gió của tủ.
6.3.3.2. Máy cắt trong tủ có thể ở 1 trong 2 vị trí: Làm việc và kiểm tra.

Khi bộ ngắt dòng ở vị trí kiểm tra, các tiếp điểm đấu cắm của mạch
chính bị ngắt và nằm cách nhau 100 mm nhưng các tiếp điểm ổ cắm BЭ – 10
không được vượt ra khỏi các ống bọc cách điện.
6.3.3.3. Các thanh cái trong ngăn OCЩ bằng đồng và được bọc cách
điện bằng loại chất dẻo không cháy. Các thanh cái gồm các đoạn hình chữ
nhật 100 x10 mm nối chồng lên nhau bằng 4 bu lông. Những chỗ nối của
thanh cái mạ thiếc và có vỏ bọc cách điện. Các thanh cái được cố định trên
các thanh xà của các tấm cách điện. Các thanh cái của các ngăn OOCЩOΛЩ- TT-KP có tiết diện 80x8mm.
6.3.3.4. Cáp nối đi vào tủ qua lỗ ở đáy tủ sau đó được tách ra thành các
lõi khác nhau và các lõi riêng biệt này nối với các thanh cái thẳng. Cáp cũng
có thể đi vào tủ từ phía trên qua ngăn OKB.
6.3.3.5 Các cáp chuyển mạch thứ cấp đi vào tủ qua đáy BЭ – 10 các
mạch thứ cấp của phần kéo ra được và tủ có rơle liên kết bằng các ống mềm
và ngắt mạch bằng phích cắm.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV


Trang:

9 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.3.3.6 Việc tiếp địa các thanh cái thẳng trong các tủ được tiến hành
bằng cách chống bộ tiếp địa lên các tiếp điểm bằng đồng ở mặt sau của thanh
cái thẳng. Các tiếp điểm tiếp địa di động có hệ thống đòn bẩy được đưa vào
làm việc bằng tay hoặc bằng điện.
Tiếp địa của thanh cái thẳng được đưa vào làm việc ở vị trí máy cắt sửa
chữa hoặc kiểm tra.
6.3.3.7. Các thanh cái của các phân đoạn 6kV được tiếp địa trong các tủ
chứa các máy biến điện áp ШTH của phân đoạn. Tức là phân đoạn 1BA tiếp
địa ở ngăn 11-1BB ngăn 31- 2BA ngăn kéo TU được kéo ra vị trí sửa chữa.
6.3.4. Vận hành các tủ KPY- 6kV.
6.3.4.1. Khi kiểm tra các tủ phải chú ý đến độ chắc chắn của các mối nối
bằng các bu lông xem đã bôi trơn trên các bề mặt tiếp xúc, cọ sát chưa.
6.3.4.2. Phải kiểm tra xem đã có các hộp cách điện trên các mối nối bằng
bu lông trong các tủ chưa và các hộp này đã được cố định chắc chắn chưa.
6.3.4.3. Trên các chi tiết cách điện không có các vết nứt.
6.3.4.4. Các bề mặt cách điện và các tủ phải luôn sạch sẽ.
6.3.4.5. Trước khi kéo máy cắt ra vị trí sửa chữa phải rút phích cắm
chuyển mạch nhị thứ ШP.
6.3.4.6. Từ sau lõi cáp, các phễu cáp của các pha khác nhau, giao nhau
có thể có khoảng cách giữa chúng với nhau là 10mm hoặc có thể lõi nọ chạm
lõi kia với điều kiện tổng chiều dài lõi này đến điểm tiếp xúc đến chỗ nối vào
các thanh cái không ngắn hơn 350mm (Đối với cấp điện áp 10kV ).
6.3.4.7. Khi kiểm tra các tủ KPY- 6kV phải xem các phần bên ngoài và
phần kéo ra được, kiểm tra trạng thái của tiếp địa và tiếp điểm ổ cắm. Kiểm

tra sự làm việc của bàn đạp và độ chắc chắn của các tấm để mở các nắp ngăn.
Kiểm tra sự làm việc liên động cơ cấu nắp ngăn nghĩa là không cho mở các
nắp ngăn bằng tay.
6.3.4.8. Trước khi đẩy máy cắt từ vị trí sửa chữa vào vị trí làm việc
phải:
- Cắt tiếp địa và tháo tay cắm bộ tiếp địa.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

10 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Kiểm tra chắc chắn rằng cơ cấu nắp ngăn đã được liên động.
6.3.4.9. Cấm đột ngột đẩy mạnh hoặc đẩy máy ngắt từ xa không nên tác

động bằng lực quá lớn (quá 25kg) lên cần đẩy tay khi đẩy hoặc kéo xe kéo
cùng với máy cắt. Không được nâng máy cắt lên mà phải di chuyển máy cắt
từ từ vào vị trí kiểm tra hoặc làm việc. Cơ cấu nắp ngăn khi đó phải từ từ mở
ra không được giật cục, cọ sát và tự động đóng lại do các lò xo của mình.
6.3.4.10. Để đưa tiếp địa của các thanh cái thẳng vào làm việc phải lắp
cần kéo vào bộ truyền động của tiếp địa và kéo cần về phía mình 1 góc 150o.
6.3.4.11. Tiếp địa có liên động cơ khí cấm:
- Đưa tiếp địa vào làm việc khi BЭ – 10 đang ở vị trí làm việc.
- Đẩy BЭ – 10 từ vị trí kiểm tra về vị trí làm việc khi đã đóng tiếp địa.
6.4. Các thông số kỹ thuật và vận hành các bộ phận kéo ra được của
tủ KPY - 6kV
6.4.1. Khái niệm chung
6.4.1.1. Các bộ phận có thể kéo ra được của các tủ gồm có máy ngắt BЭ10, bộ dập hồ quang bằng điện từ và bộ truyền động bằng lò xo.
6.4.1.2. Khi độ ẩm tương đối lớn hơn 50% và nhiệt độ ≤20oC có hiện
tượng ngưng tụ nước thì trong tủ KPY phải đặt các bộ sấy và bộ ngưng hơi
ẩm.
6.4.1.3. BЭ – 10 được điều khiển bằng bộ truyền động lò xo tác động
gián tiếp ở bên ngoài (Điều khiển bằng tay hoặc từ xa). Việc đóng BЭ – 10
được thực hiện bằng năng lượng tích sẵn từ phía trước trong các lò xo động
của bộ truyền động. Còn việc cắt BЭ – 10 được thực hiện bằng năng lượng
tích sẵn ở trong lò xo cắt khi đóng.
6.4.1.4. Có thể lên giây cót các lò xo đang làm việc bằng tay, bằng cách
quay lên giây cót theo chiều kim đồng hồ. Khi đã lên giây hết thì tay quay sẽ
quay không tải bởi vì chốt chặn trên đầu thuỳ ở cuối trục lên giây cót bằng tay
tiếp xúc với khoảng trục góc không có răng.
6.4.1.5. BЭ –10 dùng để chuyển mạch các mạch cao thế của điện xoay
chiều 3 pha trong chế độ làm việc định mức và để tự động cắt các mạch này
khi chập mạch hoặc quá tải trên các mạch đấu vào.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

11 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.2. Các đặc tính kỹ thuật của BЭ – 10.
+ Điện áp định mức: 10kV.
+ Điện áp cực đại: 11kV.
+ Dòng điện định mức: 1250A; 1600A; 2000A.
+ Dòng điện ngắn mạch định mức 32,5kA.
+ Dòng điện bền nhiệt giới hạn (4 giây): 31,5kA.
+ Thời gian để cắt máy cắt cùng bộ truyền động không quá 0,06 giây.
+ Thời gian cắt máy cắt cùng bộ truyền động (đến khi hồ quang tắt)
không quá 0,075giây.
+ Thời gian cần để đóng máy ngắt cùng bộ truyền động không quá

0,75giây.
+ Khoảng thời gian ngắt quãng không có điện nhỏ nhất khi đóng lại máy
ngắt 0,5 giây.
+ Điện nam châm đóng phải làm việc với điện thế bằng (80 ÷ 100)%
định mức (220V) nghĩa là từ (176 ÷ 220)V.
+ Điện nam châm ngắt phải làm việc với điện thế bằng (65 ÷ 120)% điện
thế định mức nghĩa là từ (143 ÷ 262)V.
+ Thời gian lên giây các lò xo làm việc của bộ dẫn động khi điện áp thấp
nhất (176V) không quá 15 giây.
+ Trọng lượng bộ ngắt đóng của bộ truyền động (522 ÷ 606)kg.
+ Công suất tiêu thụ của động cơ để lên dây cót lò xo làm việc ở phụ tải
định mức không quá 900W.
+ Dòng điện khởi động của động cơ điện 15A.
+ Dòng điện định mức của động cơ điện đo ở cuối thời kỳ lên dây cót lò
xo làm việc, mômen trên trục của bộ truyền động lớn nhất và điện áp định
mức là 2,5A.
6.4.3. Cấu tạo và sự làm việc của BЭ – 10.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03


MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

12 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.3.1. Máy cắt cấu tạo từ các bộ phận cơ bản sau:
+ Bộ lắp ghép.
+ Bộ truyền động lò xo có 3 lò xo đóng.
+ 3 cực.
+ 3 buồng dập hồ quang.
+ Vỏ cách ly.
6.4.3.2. Các vòng dây dẫn điện với dòng định mức 1600A và lớn hơn có
các tiếp điểm được hàn đắp bằng bạc.
Các tiếp điểm cắm của BЭ – 10 có dạng ổ cắm và gồm 11 lá đồng góp
điện (Với dòng điện đến 1600A) hoặc 15 lá đồng góp điện (Với dòng điện
đến 2500A).
6.4.3.3. Nguyên tắc làm việc của BЭ – 10 dựa trên sự triệt tiêu hồ quang.
Khi ngắt, trong buồng dập hồ quang có chứa cụm bản bằng gốm. Hồ
quang bị hút vào trong các cụm bản gốm, dưới tác dụng của từ trường ngang
sinh ra do dòng điện của hồ quang. Hồ quang sinh ra khi ngắt các tiếp điểm
dập hồ quang dưới tác dụng của các lực điện động của dòng điện vòng và các
dòng đối lưu nhiệt bị kéo lên phía trên và đi vào buồng dập hồ quang, hồ
quang dần dần chiếm lấy các vị trí khác nhau. Một đầu hồ quang phóng ra từ
các chỗ hàn đắp hỗn hợp, đầu thứ 2 của hồ quang chuyển động theo mép trên
của tiếp điểm dập hồ quang. Chuyển động như vậy hồ quang tạo thành một
đường giữa các tiếp điểm này. Đường cong của hồ quang dài dần ra, khi nó

tiếp đến gần sừng phía trái và chuyển hẳn sang sừng này. Khi ấy phần hồ
quang nằm giữa tiếp điểm dập hồ quang cố định và sừng là phần bị cuộn dây
thổi bằng từ trường phân nhánh, phần hồ quang này bị bộ răng lược bằng gốm
lấy mất nhiệt nên bị tắt ngay và bắt đầu xuất hiện dòng điện chạy qua máy
cắt. Đầu thứ 2 của hồ quang chuyển từ tiếp điểm dập hồ quang di động sang
sừng bên phải và hồ quang nằm ở vị trí nằm ngang phía dưới.
Cuộn dây thổi từ trường thứ 2 (bên phải) với một đầu nối với sừng và
đầu kia nối với đầu ra phía dưới của máy cắt. Lúc này trở thành mắc nối tiếp
vào mạch của hồ quang giữa các má cực bên sừng của các bộ điện từ tạo
thành một từ trường mạnh xuyên qua buồng dập hồ quang theo phương vuông
góc với mặt phẳng chuyển động của hồ quang. Từ trường này tác động tương


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

13 / 17


Ngày hiệu lực: /10/2009

hỗ với dòng điện của hồ quang. Chiều quấn của cuộn dây luôn đảm bảo để từ
trường hút hồ quang vào buồng dập và chuyển động lên phía trên ở trong
buồng hồ quang, hồ quang đi vào các rãnh của bản gốm nên có hình zích zắc.
Chiều dài của hồ quang tăng lên và đồng thời bị các bản gốm thu nhiệt. Do đó
điện trở hồ quang tăng lên và khi dòng điện tiếp tục chuyển động thì hồ quang
bị cắt. Các khí nóng tạo thành khi hồ quang cháy theo các khe nhỏ giữa các
bản chuyển động lên phía trên bị nguội đi nên không có ngọn lửa thoát ra khỏi
buồng dập hồ quang.
Khi cắt các dòng điện nhỏ (dưới 100A) cường độ của từ trường do các
cuộn dây điện từ tạo ra rất nhỏ và không đảm bảo hút nhanh hồ quang vào
buồng dập hồ quang. Thiết bị thổi có ống tăng cường sức hút hồ quang vào
các buồng dập và đẩy nhanh quá trình dập hồ quang.
Cần phải nhớ rằng trong trạng thái cắt của buồng triệt tiêu hồ quang luôn
có toàn bộ điện thế làm việc.
Vì cuộn dây bên trái có một đầu nối với vỏ của các tiếp điểm cố định
(Đầu ra phía trên của máy cắt) còn đầu kia nối với sừng bên trái, cuộn dây
bên phải nối với sừng bên phải còn đầu kia nối với đầu ra bên dưới của máy
cắt.
6.4.3.4. Liên động điện từ (ЭMБ) của máy cắt điện trên giá đỡ riêng trên
bệ của bộ phận kéo ra được.
Khi có điện thế ±220V trên cuộn dây của chìa khoá ЭMБ lõi sắt của chìa
khoá chuyển động ra ngoài và khớp với lõi sắt của khối khoá, sau khi quay
chìa khoá, chốt định vị của khối khoá được nâng lên và nhả bàn đạp của bộ
phận kéo ra được. Khi không có điện thế trên cuộn dây của chìa khoá thì bàn
đạp không thể ấn xuống phía dưới được và xe kéo của BЭ – 10 không thể
chuyển động được.
6.4.3.5. Để đếm số lượng các thao tác trong bộ dẫn động có đặt số bộ

đếm số lượng các thao tác.
6.6.4.3.6. Để liên động thiết bị đóng khi bộ truyền động đã lên giây cót
lò xo làm việc, trong thiết bị có đặt khối khoá. Khối khoá ngăn cản không cho
đóng bộ máy ngắt khi chìa khoá đã đặt vào khối khoá và đã quay.
6.4.4. Phục vụ kỹ thuật BЭ –10.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

14 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.4.1. Bảo dưỡng BЭ –10 được tiến hành 3 tháng một lần trong một
năm vận hành đầu tiên và 1 năm 1 lần trong các năm tiếp theo cũng như mỗi
lần đưa BЭ –10 ra sửa chữa.

6.4.4.2. Số lượng cho phép thao tác không được lớn hơn định mức và
không quá:
+ 10 lần đóng cắt liên tiếp, sau đó cần có khoảng dừng 30 phút.
+ 20 lần đóng cắt trong 1 giờ.
+ 100 lần đóng cắt trong 1 ngày đêm.
6.4.4.3. Số lượng các chu trình đóng cắt cho phép lớn nhất là (Với dòng
điện không lớn hơn định mức).
+ Buồng dập hồ quang 50.000.
+ Các tiếp điểm dập hồ quang 20.000.
6.4.4.4. Số lượng cho phép lớn nhất của các thao tác đóng cắt trong chế
độ đoản mạch của buồng dập hồ quang và các tiếp điểm dập hồ quang khi
đóng điện cắt bằng 30%; 60% và 100% dòng điện cắt đoản mạch định mức
(31,5kA ) có kiểm tra trạng thái bằng mắt sau sừng 14, 6, 4 lần cắt tương ứng
với các dòng điện kể trên được ghi vào bảng 1.

Bộ phận phải kiểm tra
Buồng dập hồ quang và các tiếp
điểm dập hồ quang
Kiểm tra bằng mắt sau số lần cắt

Số lượng cắt của dòng cắt định mức
(IHo)
0% IHo
0% IHo
00% IHo
00
4

0


4
6

4

6.4.4.5. Số lần cắt dòng điện định mức cho phép lớn nhất đối với các
máy cắt, loại 1500A, loại 2500A bằng 8000. Các lần cắt đều do buồng dập hồ
quang và các tiếp điểm dập hồ quang thực hiện và sau số lần cắt kể trên phải
thay chúng còn cứ sau 300 chu kỳ thì phải kiểm tra.
6.4.4.6. Phải sửa chữa bộ truyền động sau 20000 thao tác đóng cắt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

15 / 17


Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.4.7. Các tiếp điểm BЭ –10 có tráng kim loại dẫn điện cho nên không
được làm sạch các bề mặt tiếp xúc bằng dũa, giấy giáp hay mài. Muốn làm
sạch các bề mặt này phải dùng dung môi (Xăng mác БI - 1 hoặc cồn ).
6.4.4.8. Các phần tiếp xúc của BЭ –10 trừ các tiếp điểm dập hồ quang
đều phải phủ trong vùng cọ sát một lớp mỏng dầu bôi trơn BHUU- HΠ – 228.
Trên các tiếp điểm dập hồ quang không được bôi dầu.
6.4.5. Kiểm tra khả năng làm việc của các liên động.
6.4.5.1. Liên động đóng.
Khi chưa lên giây hết các lò xo làm việc của bộ truyền động hoặc đã
đóng máy cắt và lên giây hết các lò xo làm việc của bộ truyền động, thử đóng
bộ ngắt bằng tay từ xa để khẳng định rằng không đóng được như vậy bởi vì
trong trường hợp này khối khoá ngăn không cho đóng máy cắt.
6.4.5.2. Liên động không cho phép đẩy máy cắt vào tủ KPY đóng BЭ –
10 ở vị trí sửa chữa và thử đẩy nó vào tủ để tin rằng không thể làm được như
vậy.
6.4.5.3. Khối khoá
Khi máy cắt đã đưa ra, đưa chìa khoá vào ổ khoá và quay chìa khoá theo
chiều ngược với kim đồng hồ đến hết cỡ, thử đóng bộ ngắt bằng tay hoặc từ
xa để khẳng định rằng không làm được. Khi máy cắt đã đóng kiểm tra để chắc
chắn rằng chìa khoá không giữ lại trong ổ và không thể quay được chìa khoá.
6.4.5.4. Thiết bị chống phóng điện đảm bảo như sau:
- Không thể đẩy máy cắt đã đóng từ vị trí làm việc về vị trí kiểm tra.
- Không thể đẩy máy cắt đã đóng từ vị trí kiểm tra về vị trí làm việc.
- Không thể đóng máy cắt được nếu nó chưa nằm ở vị trí làm việc hoặc
kiểm tra.
6.5. Các biện pháp an toàn trong KPY – 6kV
6.5.1. Những người vận hành máy cắt BЭ –10 phải hiểu cấu tạo nguyên
tắc làm việc của nó, nguy hiểm khi sửa chữa và vận hành chúng.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

16 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.5.2. Công việc bảo dưỡng kỹ thuật, điều chỉnh và sửa chữa BЭ –10 chỉ
được tiến hành khi không có điện thế trên cả hai cực ra và trong các mạch
chuyển mạch thứ cấp, khi đã cắt máy cắt ra và chưa lên giây cót lò xo làm
việc của bộ truyền động. Cơ cấu truyền động cùng với các lò xo làm việc đã
lên giây rất nguy hiểm.
6.5.3. Cấm lên giây cót lò xo đóng của bộ truyền động khi nó chưa lắp
vào máy cắt.
6.5.4. Không được để cần để đóng máy cắt bằng tay ở trên trục của bộ

truyền động .
6.5.5. Khi tháo và lắp đặt cụm lò xo đã được nén từ trước.
6.5.6. Chỉ được đo mô men trên trục của máy cắt khi các lò xo đóng của
bộ truyền động chưa được lên giây hoàn toàn.
6.5.7. Cấm đẩy máy cắt khi chưa lắp vỏ vào tủ KPY.
6.5.8. Khi hiệu chỉnh máy cắt chưa có vỏ không được đứng gần vùng
chuyển động của tiếp điểm di động.
6.5.9. Lá kim loại vỏ của máy cắt phải được thông điện chắc chắn với
khung bệ.
6.5.10. Khung của xe kéo máy cắt ở vị trí làm việc phải được nối với đất
chắc chắn bằng các tiếp điểm của nó ở phía dưới.
6.5.11. Không được điều chỉnh và xê dịch máy cắt khi các buồng của nó
đã được nâng lên và xoay đi trên các chân chống bản lề.
6.5.12. Việc nâng và lắp đặt các buồng vào máy cắt chỉ được tiến hành
khi có các dụng cụ hỗ trợ vì trọng lượng của buồng bằng 98 kg.
6.5.13. Không đẩy hoặc dừng đột ngột khi chuyển máy cắt.
6.5.14. Cấm đi lại trên các tủ KPY- 6kV.
6.5.15. Khi làm việc trong tủ KPY- 6kV cần phải nhớ rằng điện áp 6kV
dẫn vào các tiếp điểm phía dưới nhưng các tiếp điểm phía trên và thanh cái
thẳng đều có thể có điện thế từ các máy biến áp 6/0,4kV.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-26

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY CẮT KPY – 6KV

Trang:

17 / 17

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.5.16. Cho phép nối cáp vào các thanh cái thẳng trong các tủ ШBЭ mà
không cần cắt điện áp từ các thanh cái của phân đoạn với điều kiện là các lỗ ở
các ống cách điện phía dưới sẽ được đóng bằng các nắp ngăn hoặc bằng các
nắp đậy điện đặc biệt.
6.5.17. Cấm tháo các tấm kim loại thành phía sau của các tủ KPY đang
có điện áp.
7. HỒ SƠ LƯU
(Không áp dụng)
8. PHỤ LỤC



×