Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.03 KB, 33 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG
MÃ SỐ QT - 10 - 17
(Sửa đổi lần thứ 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0160/QĐ-PPC-KT
ngày 12 tháng 01 năm 2010

Hải Dương, tháng 01 năm 2010


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

2 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010



NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Lê Thanh Bình
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

NGƯỜI DUYỆT


1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2010

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Sửa đổi và bổ sung


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

3 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1

Mục đích

5

2

Phạm vi sử dụng


5

3

Các tài liệu liên quan

5

4

Định nghĩa

5

5

Trách nhiệm

5

6

Nội dung quy trình

6

6.1

Mở đầu


6

6.2

Thông số kỹ thuật của máy cắt SF6 kiểu 3AP1FG

7

6.3

Đặc điểm cấu tạo của máy cắt SF6 kiểu 3AP1FG

9

6.4

Nguyên lý làm việc

11

6.5

Vận hành máy cắt

12

6.6

Khối lượng công việc trong quá trình bảo dưỡng máy cắt


16

6.7

Hướng dẫn vận hành, sử dụng, bảo vệ và quản lý khí SF6

19

6.8

Dao cách ly

22

7

Hồ sơ lưu

22

8

Phụ lục

22

8.1

Biểu đồ áp lực khí SF6 ở 200C


24

8.2

Biểu đồ quan hệ giữa số lần cắt và dòng cắt

25

8.3

Các bộ phận chính của máy cắt 3AP1FG

26

8.4

Cấu tạo trụ cực

27

8.5

Khối ngắt

28


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17


Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

4 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

8.6

Cơ cấu thao tác lò xo

29

8.7

Sơ đồ thao tác cắt

31

8.8


Quan hệ giữa áp lực (P) và nhiệt độ môi trường T0

32

8.9

Quan hệ giữa độ cao nơi đặt thiết bị và độ tăng áp lực

33


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

5 / 33


Ngày hiệu lực: /01/2010

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại khu vực máy cắt SF6 kiểu 3AP1FG.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
máy cắt SF6 kiểu 3AP1FG.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Tài liệu kỹ thuật về máy cắt SF6 kiểu 3AP1FG.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

6 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Mở đầu.

6.1.1. Ngăn lộ 110kV dây chuyền 1 dùng loại máy cắt SF 6 kiểu 3AP1FG
có bộ truyền động lò xo của hãng Siemens.
6.1.2. Các bộ truyền động lò xo chế tạo đơn giản thuận tiện cho vận hành
và bảo dưỡng, bộ truyền động lò xo vẫn đảm bảo độ tác động nhanh và tin
cậy với số chu trình thao tác lớn (ít nhất 3000 lần chu trình đóng, cắt mới đòi
hỏi bảo dưỡng). Chăm sóc bộ truyền động lò xo trong vận hành chủ yếu là
đảm bảo chế độ sấy, chống ẩm trong tủ bộ truyền động và cửa tủ phải luôn
được đóng kín.
6.1.3. Máy cắt SF6 là loại máy cắt dùng khí SF6 (Khí sunfur haxa
Floride) để cách điện và dập hồ quang. Khả năng cách điện và dập hồ quang
của máy cắt phụ thuộc vào mật độ khí SF6 trong trụ cực.
Mỗi máy cắt đều có đồng hồ chỉ áp lựuc khí SF 6, áp lực khí phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường và độ cao nơi đặt máy cắt vì vậy đồng hồ được bù
nhiệt độ nên có thể coi áp lực biểu thị mật độ khí trong máy cắt đã được quy
đổi về nhiệt độ và áp suất chuẩn và độ cao không đổi.
6.1.4. Các đầu nạp khí SF6 và đầu nắp đồng hồ áp lực của máy cắt SF6
đều có van một chiều để thuận tiện cho việc kiểm tra sửa chữa mà không làm
mất khí SF6.
6.1.5. Dập hồ quang theo nguyên lý tự điều chỉnh áp lực thổi.
6.1.6. Mỗi buồng dập hồ quang dùng cho một cặp tiếp điểm (Tĩnh +
Động) có bộ lọc để hấp thụ ẩm và các sản phẩm khí SF6 bị hồ quang phân
tích. Nắp buồng có gắn với đĩa an toàn bằng vít có thể đứt ở áp lực định trước
(Do nhà chế tạo đặt) để giải phóng áp lực quá cao trong bình.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

7 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.1.7. Máy cắt thực hiện tốt chu trình: Cắt-0,3 giây - Đóng, cắt - 3 phút
-đóng, cắt; hoặc đóng, cắt - 15 giây - đóng, cắt.
6.1.8. Máy cắt có tín hiệu chuông, còi báo áp lực khí thấp cấp I.
6.1.9. Máy cắt có tiếp điểm liên động chống thao tác hoặc tự động cắt
máy cắt (Tuỳ theo chế độ chọn) khi áp lực khí SF6 thấp hơn quy định.
6.1.10. Máy cắt không đóng được khi mất điện áp điều khiển mạch cắt.
6.1.11. Máy cắt có mạch chống đóng lại không đóng vào điểm sự cố mà
khoá điều khiển chưa kịp nhả ra.
6.1.12. Máy cắt có 2 mạch cắt với 2 cuộn dây cắt làm việc song song, 2
mạch cắt làm việc độc lập nhau.
6.1.13.Máy cắt có thể thao tác tại chỗ hoặc từ xa tuỳ theo việc chọn khoá
vị trí ở bảng điều khiển trung tâm và tủ tại chỗ (REMOTEtừ xa-LOCALtại chỗ).
6.1.14. Máy cắt có bộ sấy chống ngưng tụ làm việc liên tục và các bộ sấy
tăng cường làm việc khi nhiệt độ môi trường thấp đặt tại tủ điều khiển, tủ bộ
truyền động.

6.1.15. Máy cắt có kết cấu kín các trụ cực nạp dầy khí SF6 có cách điện
cao nên có thể dùng đảm bảo ở mọi khí hậu kể cả môi trường nhiễm bẩn,
trong xa mạc và khí hậu nhiệt đới.
6.2. Thông số kỹ thuật của máy cắt SF6 kiểu 3AP1FG.
6.2.1. Số liệu kỹ thuật (bảng 6.1).

TT
1
2
3
4
5
6
7

Nội dung

Đơn vị

Điện áp định mức
kV
Tần số định mức
Hz
Dòng điện định mức
A
Dòng cắt định mức
kA
Công suất tiêu thụ mạch sấy
W
Thời gian chịu dòng ngắn mạch

Sec
định mức
Chu trình thao tác định mức
Cắt - 0,3sec - đóng, cắt

Thông
số
123
50
3150
31.5
80
3


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

8
9
10
11
12
13

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

Thời gian cắt nhỏ nhất
Áp lực khí SF6 định mức ở
T0mt=200C
Khối lượng khí SF6 cho 1 cực
Điện áp cấp nguồn cho:
- Động cơ tích năng.
- Cuộn dây nam châm điện đóng,
cắt.
Công suất tiêu thụ của cuộn đóng
Công suất tiêu thụ của cuộn cắt

8 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

- 3phút - đóng, cắt hoặc
đóng, cắt - 15sec đóng, cắt
ms

30±4

bar


6

kg

8,1

V(DC)
V(DC)

220
220

W
W

300
170
120
hoặc
220

14 Điện áp sấy

V (AC)

6.2.2. Thời hạn bảo dưỡng:
- Tiểu tu: 1 đến 6 năm.
- Trung tu: 12 năm
- Đại tu:

+ Theo năm là 25 năm.
+ Theo số lần thao tác có tải với dòng nhỏ hơn hoặc bằng dòng định mức
là: 6000 lần.
+ Theo số lần cắt sự cố: Theo quan hệ (hình 8.1).
6.2.3. Khối lượng, tiêu chuẩn thí nghiệm hiệu chỉnh:
TT
Nội dung
1 Áp lực khí SF6 tại T0mt=200C (hình 1)
- Định mức
- Báo tín hiệu.

Đơn vị
bar

Thông số
6,0
5,2


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

2
3
4
5
6

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

9 / 33

- Khoá mạch thao tác.
Độ ẩm khí SF6 cho phép.
- Khi lắp mới.
- Sau khi nạp 2 tháng.
- Trong vận hành.
Độ rò rỉ khí SF6 trong một năm
Điện trở tiếp xúc (Với dòng rò 100A 1 chiều)
Thời gian nghỉ trong chu trình tự đóng lại
Thời gian tích năng lò xo

Ngày hiệu lực: /01/2010

5,0
p.p.m
%
µΩ
ms

s

500
300
500
=1
<50
276
=15

6.3. Đặc điểm cấu tạo máy cắt 3AP1FG
6.3.1. Cấu tạo cơ bản của máy cắt SF6 kiểu 3AP1FG.
Hình 8.3: Các bộ phận chính của máy cắt 3AP1FG.
11: Đế máy cắt
16: Trụ cách điện
18: Khối thao tác cơ cấu
22: Khối ngắt
- 3 trụ cực được kết nối bởi các ống tới một ngăn khí. Độ đậm đặc của
khí SF6 trong ngăn khí này được đo bằng một đồng hồ đo mật độ và áp suất
khí SF6 được hiển thị bằng một đồng hồ đo áp lực.
- Máy cắt có một cơ cấu điều khiển lò xo được định vị trong khối thao
tác cơ khí (18) được gắn chặn lại với đế máy cắt (11). Năng lượng yêu cầu
cho sự đóng cắt được dự trữ trong một lò xo đóng chung cho cả 3 cực và một
lò cắt. Lò xo đóng và lò xo cắt động bởi cơ cấu điều khiển lò xo theo khớp nối
và được kết nối với các khớp của trụ cực A và C bằng những thanh nối.
- Các giá, thanh được hợp thành một khối thống nhất trong khối thao tác
cơ khí (18) chứa tất cả các thiết bị cho điều khiển và kiểm tra của máy cắt và
ngoài ra các khối thiết bị đầu cực được yêu cầu cho sự kết nối về điện.
6.3.2. Trụ cực (hình 8.4).



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

10 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Các trụ cực được thiết kế giống hệt nhau bao gồm khối ngắt (22) được
đặt trên trụ cách điện (16).
- Máy cắt hoạt động được là nhờ sự truyền động từ cơ cấu thao tác lò xo
thông qua thanh thao tác 18.27.1, thanh truyền động bằng vật liệu cách điện
16.9 tới khối ngắt.
6.3.2.1. Trụ cách điện: (16)
Là một trụ sứ kín bên trong có thanh truyền động 16.9 làm bằg vật liệu
cách điện, phía dưới có hộp kim loại chứa các khớp nối với thanh truyền động
16.9, túi lọc các sản phẩm của khí SF6 15.16.3.

6.3.2.2. Khối ngắt: (Hình 8.5)
Là một trụ sứ kín bên trong gồm các tiếp điểm chính và tiếp điểm hồ
quang.
- Tiếp điểm hồ quang và tiếp điểm chính được liên động với nhau.
- Các khối tiếp điểm động được đặt trên cùng một trục truyền động của
máy cắt.
- Đường đi dòng điện chính được lấy từ đầu nối phía cao (22.22), giá đỡ
tiếp điểm (22.31), tiếp điểm kiểu ngón tay(22.3) được lắp ráp trong một vòng
ở trong giá đỡ tiếp điểm (23.3), xi lanh nhiệt (22.41), đế (22.23) và đầu nối
phía thấp (22.22).
- Các tiếp điểm ngón (22.3) được đặt vào chính giữa hướng vào phía
trong giới hạn bởi lò xo xoắn, việc làm cần thiết nén tiếp điểm trên giá đỡ tiếp
điểm (22.31) và xi lanh nhiệt (22.41)
- Chạy song song với dòng điện chính là dòng hồ quang, điều này được
tạo nên từ chốt (22.9) được định vị trong giá đỡ tiếp điểm (22.31) và sự di
chuyển tiếp điểm hồ quang (22.11) được định vị trong xi lanh nhiệt (22.41).
- Chốt (22.9) và tiếp điểm ống (22.11) được chế tạo từ các vật liệu chịu
được sự mài mòn.
Tiếp điểm ống (22.11) pít tông (22.11.17) và xi lanh nhiệt có mối quan
hệ cơ khí với nhau là một cặp cùng với thanh đẩy (22.17). Chúng tách rời
phần chuyển động của khối ngắt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

11 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Bộ phận phía mặt sau của pít tông (22.11.17) được trang bị với một van
đĩa (22.11.18) van này cùng với van tổ hợp (22.11.19) tạo nên khối nén để
dập hồ quang.
6.3.2.2. Khung đế:
3 trụ cực của máy cắt đựơc thiết kế trên cùng một khung đế:
6.3.2.4. Cơ cấu thao tác lò xo: (hình 8.6)
- Máy cắt có một cơ cấu thao tác lò xo được định vị trong khối thao tác
cơ khí (18) được gắn chặt lại với đế máy cắt (11). Năng lượng yêu cầu cho sự
đóng cắt được dự trữ trong một lò xo đóng chung cho cả 3 cực và một lò cắt.
Lò xo đóng và lò xo cắt được định vị trong khối thao tác cơ khí.
6.4. Nguyên lý làm việc
6.4.1. Nạp lò xo:
Máy cắt đang ở vị trí cắt:
Lò xo đóng 18.11 (Hình 8.6) được nạp thông qua trục nạp 18.14 và sự
liên kết thanh truyên động 18.10 bởi bánh răng nạp 18.2 và động cơ 18.1. Khi
sự nạp được đã hoàn tất trục nạp được tách ra từ bánh răng bởi phương tiện
chốt 18.3, và được chốt đóng 18.17. Lò xo đóng 18.4 bây giờ đã chốt nạp cho

sự thao tác đóng, và đạt tới mức độ sẵn sàng để đóng.
6.4.2. Đóng máy cắt.
Khi có lệnh đóng truyền đến cuộn đóng 18.16, chốt đóng 18.17 được nhả
ra. Năng lượng của sự giải phóng lò xo đóng 18.4 được chuyển đổi thông qua
đĩa cam 18.6 tới đòn bẩy 18.7, thanh nối 18.27, thanh thao tác cơ cấu 18.27.1,
tay quay mô men 15.8 và thanh thao tác 16.9 và chuyển tới khối ngắt 22. Sự
chuyển động này được truyền từ cột cực giữa đến 2 cột cực khác bằng cặp
liên kết 15.9.2. Tại cùng thời điểm, các tiếp điểm của khối ngắt 22 được đóng
lại, lò xo cắt được nạp năng lượng qua thanh 18.27.
- Để quá trình đóng hoàn tất đòn bẩy 18.7 được đóng chặt với chốt cắt
18.9. Máy cắt bây giờ trong trạng thái được đóng và vì vậy sẵn sàng để cắt
hẳn.
- Bộ giảm xóc đóng 18.41 hạn chế sự vượt quá năng lượng của lò xo
đóng 18.4 và ngăn cản dao động qua lại của trục nạp 18.14.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG


Trang:

12 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Lò xo đóng được hoàn toàn nạp lại trong vòng nhỏ hơn 15s.
6.4.3. Cắt máy cắt:
Khi có lệnh cắt được truyền đến cuộn dây cắt 18.8, chốt cắt 18.99 được
tách ra. Các tiếp điểm của khối ngắt 22 được tách rời bởi lò xo cắt 18.11
thông qua thanh liên kết 18.27, thanh thao tác cơ cấu 18.27.1 và cặp liên kết
15.9.2.
Ở vị trí đóng của máy cắt, lò xo đóng ở trong trạng thái được nạp. Điều
này có nghĩa là máy cắt sẵn sàng để thực hiện chuỗi đóng cắt C-Đ-C.
6.4.4. Nguyên lý dập hồ quang ở trong khối cắt: (hình 8.7)
- Giai đoạn đầu tiên trong quá trình cắt, tiếp điểm chính (22.3) được mở
(hình7b). Tiếp điểm hồ quang tĩnh (22.9) và tiếp điểm hồ quang động (22.11)
vẫn được đóng vì vậy dòng điện có thể trao đổi nhau tới tiếp điểm hồ quang.
- Trong khoảng thời gian tiếp điểm của thao tác cắt, tiếp điểm hồ quang
mở tạo ra hồ quang. Tại cùng thời điểm này, xi lanh nhiệt (22.41) di chuyển
xuống phía dưới và nén, thông qua van một chiều (22.11.18) khí nén vào
trong xi lanh nhiệt và thông qua các khe hở giữa tiếp điểm hồ quang động
(22.11) và vòi dập hồ quang như vậy hồ quang đã được dập tắt.
Đối với các dòng điện ngắn mạch lớn khí trong buồng dập hồ quang
được nung nóng lên bởi nhiệt lượng của hồ quang và đưa vào trong xi lanh
nhiệt (22.41) với áp suất cao. Khi dòng điện chuyển về không khí thổi quay
thông qua vòi phun và dập hồ quang.
6.5. Vận hành máy cắt
6.5.1. Quy định an toàn:
6.5.1.1. Các nhân viên vận hành, lắp đặt và bảo dưỡng máy cắt phải nắm

vững qui trình này, hiểu rõ những nguy hiểm có thể xảy ra khi lắp ráp, vận
hành và sửa chữa.
6.5.1.2. Các dụng cụ an toàn phải đặt ở nơi cố định thuận tiện sử dụng và
được kiểm tra chất lượng thường xuyên.
6.5.1.3. Máy cắt phải được vận hành ở lưới đúng thông số kỹ thuật của
nó.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

13 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.5.1.4. Khi máy cắt mang điện áp cao chỉ được thao tác nó trong phòng
điều khiển (Điều khiển từ xa).

6.5.1.5. Không thao tác máy cắt kể cả đóng, cắt không tải khi áp lực khí
SF6 trong trụ cực bằng 3bar.
6.5.1.6. Khi máy cắt bị xì khí mạnh không được đứng dưới luồng khí để
tránh bị ngạt và các bụi sản phẩm của khí SF6 sau khi dập hồ quang.
6.5.1.7. Không cẩu hoặc chuyên trở máy cắt có áp lực > 0,5bar.
6.5.1.8. Sử dụng dây cẩu, móc cẩu và loại cẩu phù hợp với tải trọng của
máy cắt.
6.5.1.9. Không đứng dưới tải trong khi đang cẩu.
6.5.1.10. Lần thao tác thử đầu tiên sau lắp đặt, đai tu sửa chữa có cẩu trụ
cực máy cắt xuống, mọi người phải đứng xa máy cắt ít nhất 40 mét.
6.5.1.11. Không kê thang lên trụ cực máy cắt để trèo lên máy cắt.
6.5.1.12. Không dùng dụng cụ để gõ vào sứ, không gây rung động và va
đập vào sứ.
6.5.1.13. Các dụng cụ dùng cho lắp đặt, bảo dưỡng máy cắt phải đúng
chủng loại, kích cỡ.
6.5.1.14. Các chi tiết thay thế khi bảo dưỡng máy cắt và mỡ bôi trơn phải
đúng như nhà chế tạo cấp.
6.5.1.15. Khi mở buồng dập hồ quang nhân viên sửa chữa phải mặc quần
áo bảo hộ kín, đeo kính, đi găng tay, đeo khẩu trang. Không tiếp xúc với bụi
khí hoặc hít bụi trắng sản phẩm rắn của khí SF6 do hồ quang tạo ra bám vào
các chi tiết trong buồng dập hồ quang.
6.5.1.16. Các bụi trắng sản phẩm rắn của khí SF6 do hồ quang tạo ra
bám vão các chi tiết trong buồng dập hồ quang phải được thu gom vào một túi
giấy đem trung hoà trong dung dịch kiềm (04 gam NaOH trong 01 lít nước
hoặc 01 Na/10 H2O).
6.5.2. Trước khi đưa máy cắt vào vận hành.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

14 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.5.2.1. Máy cắt sau khi lắp ráp, đại tu phải được kiểm tra thí nghiệm,
hiệu chỉnh đạt các thông số trong bảng 6.1 - 6.2 và có đầy đủ các biên bản
kèm theo.
6.5.2.2. Kim tra sự làm việc của các bộ sấy chống ngưng tụ: Bộ sấy tăng
cường, mạch động cơ lên dây cót.
6.5.2.3. Chọn chế độ làm việc của mạch chống áp lực khí SF6 thấp và
tuỳ theo phương thức của điều độ:
- Tự động cắt máy cắt.
- Khoá mạch cắt.
6.5.2.4. Đặt khoá chế độ ở vị trí từ xa (REMOTE).
6.5.2.5. Kiểm tra các thông số làm việc của máy cắt đủ định mức.
6.5.2.6. Đóng, cắt thử máy cắt 3 lần bằng khoá điều khiển.

6.5.2.7. Kiểm tra các điều kiện an toàn để máy cắt sẵn sàng làm việc.
6.5.3. Vận hành máy cắt ở chế độ bình thường
6.5.3.1. Sau mỗi lần đóng cắt bình thường và sự cố kiểm tra tại chỗ các
mục sau:
- Máy cắt đã đóng hoặc cắt tất cả 3 pha.
- Các hiện tượng khác thường: Về tiếng kêu, áp lực khí SF6.
- Ghi số lần thao tác của từng pha máy cắt ở bộ đếm.
- Đối với bộ truyền động lò xo: Khi tra động cơ tích năng đã dừng lại sau
thời gian dây cót ( khi máy cắt đóng) và lò xo ở vị trí tích năng đầy đủ.
6.5.3.2. Mỗi ca một lần nhân viên vận hành phải kiểm tra máy cắt.
a. Tình trạng bên ngoài.
- Sứ, tiếp địa.
- Phát nóng dầu cốt (Ban đêm).
- Tiếng kêu của máy cắt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG


Trang:

15 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

b. Áp lực khí SF6: (Sự thay đổi áp lực khí khí không được nhìn thấy
bằng mắt tại cùng nhiệt độ môi trường).
c. Trạng thái lò xo phải ở vị trí tích năng đầy đủ.
Nếu có điều gì bất thường phải báo ngay cho người có trách nhiệm xử lý
và ghi vào sổ theo dõi máy cắt.
6.5.3.3. Mỗi tháng 1 lần vào ngày quy định phải thực hiện các việc sau
(Làm khi máy cắt đang vận hành).
a. Kiểm tra áp lực khí SF6 của máy cắt. Trước khi đọc phải gõ nhẹ vào
từng đồng hồ để đảm bảo trị số đọc đúng. Nếu có sự thay đổi áp lực (đã quy
định về cùng nhiệt độ môi trường phải kiểm tra xác định nguyên nhân và có
biện pháp xử lý ngay. Ghi lại áp lực đó kèm theo nhiệt độ môi trường và ngày
đọc.
b. Ghi số lần thao tác máy cắt ở bộ đếm: Kiểm tra trạng thái lò xo tương
ứng với chỉ trạng thái lò xo.
6.5.3.4. Thời hạn bảo dưỡng: ở bảng 6.2 hoặc đồ thị (hình 8.2).
6.5.3.5. Tất cả các phát hiện trong vận hành, các công việc đã làm và kết
quả thí nghiệm phải ghi vào sổ theo dõi máy cắt.
6.5.4. Các hiện tượng bất thường trong vận hành và cách xử lý
6.5.4.1. Khi có chuông còi báo hiệu khí SF6 thấp ở cấp I nhân viên vận
hành phải báo cáo điều độ và cấp trên, tiến hành kiểm tra áp lực, xác định
nguyên nhân giảm áp lực hoặc tín hiệu chỉ thị nhầm và báo ngay cho người
chịu trách nhiệm để xử lý.
6.5.4.2. Nếu không thao tác được máy cắt phải kiểm tra.
- Áp lực khí SF6 có đủ theo quy định không.

- Điện áp điều khiển, cầu chì, áp tô mát điều khiển, mạch điều khiển,
cuộn đóng, cuộn cắt.
- Đối với bộ truyền động kiểm tra: Trạng thái tích năng của lò xo, vị trí
các cơ cấu ở đúng vị trí tương ứng, tình trạng các chi tiết của bộ truyền động.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

16 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Nếu không tìm được nguyên nhân hỏng hoặc không khắc phục được
phải báo ngay cho người có trách nhiệm để xử lý.
6.5.4.3. Khi đĩa an toàn trên nắp buồng dập hồ quang bị bật ra, nhân viên
vận hành không được phép thao tác máy cắt và phải báo điều độ thao tác tách

máy cắt ra khỏi lưới.
6.5.4.4. Trong quá trình vận hành nếu lò xo không ở vị trí tích năng phải
kiểm tra nguồn cấp động cơ và bản thân động cơ.
6.5.4.5. Mọi khuyết tật của máy cắt phát hiện trong vận hành và sự cố,
cách khắc phục phải ghi chép đầy đủ vào sổ theo dõi máy cắt.
6.6. Khối lượng công việc trong quá trình bảo dưỡng máy cắt
6.6.1. Tiểu tu máy cắt phải làm các hạng mục sau:
6.6.1.1. Vệ sinh toàn bộ máy cắt, khắc phục các khuyết tật tồn tại trong
vận hành.
6.6.1.2. Vệ sinh sứ, kiểm tra các vết nứt nẻ, phóng điện trên thân sứ.
6.6.1.3. Kiểm tra độ bắt chặt của các chi tiết.
6.6.1.4. Kiểm tra tiếp địa còn đủ chắc chắn.
6.6.1.5. Ghi số lần đóng, cắt tại bộ đếm.
6.6.1.6. Kiểm tra và ghi áp lực khí SF6 và nhiệt độ lúc kiểm tra.
6.6.1.7. Kiểm tra hoạt động của các bộ sấy chống ngưng tụ bằng ampe
kìm hoặc bằng tay.
6.6.1.8. Kiểm tra rỉ ở các bề mặt kim loại nếu có phải khử sạch và sơn
lại.
6.6.1.9. Mạch nhị thứ cần kiểm tra.
- Kiểm tra độ bắt chặt của các đầu nối.
- Kiểm tra hoạt động các Rơle, bảo vệ thử tổng hợp mạch điều khiển và
bảo vệ.
6.6.1.10. Đo điện trở tiếp xúc của từng buồng cắt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

17 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.6.1.11. Bộ truyền động.
- Kiểm tra giảm chấn cắt.
- Kiểm tra cơ cấu đóng, cắt, tích năng cho lò xo.
- Kiểm tra thời gian tích năng của động cơ tích năng.
- Kiểm tra các đầu nối dây ở các hàng kẹp trong tủ bộ truyền động.
- Cạo rỉ ở những chi tiết bị rỉ và sơn chống rỉ mới.
- Kiểm tra trạng thái lò xo tương ứng với chỉ thị trạng thái lò xo.
- Kiểm tra thời gian tích năng cho lò xo và tiếng kêu của động cơ. nếu
thời gian tích năng hoặc tiếng động cơ chạy ồn hơn phải kiểm tra động cơ,
bảo dưỡng và bôi trơn cơ cấu tích năng và động cơ.
- Kiểm tra các zoăng cách cửa, các zoăng bịt kín bộ truyền động.
6.6.1.12. Đóng cắt 3 lần bằng khoá điều khiển, kiểm tra đóng cắt tốt 3
pha.
6.6.2. Trung tu máy cắt.
Ngoài các hạng mục phải làm như kiểm tu máy cắt cần làm thêm các

hạng mục sau.
6.6.2.1. Kiểm tra áp lực làm việc của tiếp điểm liên động khí SF6 của
mỗi đồng hồ áp lực.
6.6.2.2. Lấy mẫu khí SF6 từ các trụ cực, đo độ ẩm theo tiêu chuẩn IEC.
N 376 bằng dụng cụ đo độ ẩm.
0

Nếu cực nào có độ ẩm khí SF6 cao hơn số liệu cho bảng 6.2 phải tái sinh
lại khí SF6 và thay bộ lọc mới.
6.6.2.3. Đo thời gian đóng cắt riêng, độ đồng thời của các tiếp điểm. Nếu
các số liệu không phù hợp với bảng (2) thì phải kiểm tra, vệ sinh lại các van
điều khiển đóng, cắt, các khâu, khớp truyền động, các bộ lọc khí và chụp sóng
lại.
6.6.2.4. Kiểm tra hoạt động của các Rơle bảo vệ, mạch bảo vệ, điều
khiển, tín hiệu.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG


Trang:

18 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.6.3. Đại tu máy cắt cần phải thực hiện các công việc sau:
6.6.3.1. Thu hồi và tái sinh khí SF6 (Nếu dùng lại khí này) đã dập hồ
quang.
6.6.3.2. Tháo trụ cực và chuyển đến nơi bảo dưỡng.
6.6.3.3. Bảo dưỡng các phần tử buồng dập hồ quang, thay thế các chi tiết
bị hư hỏng trong quá trình đóng cắt hồ quang hoặc mài mòn cơ khí, thay hạt
lọc mới, thay các zoăng bịt kín.
6.6.3.4. Bảo dưỡng sứ đỡ.
6.6.3.5. Bảo dưỡng bộ bịt kín và thanh nối.
6.6.3.6. Lắp lại trục cực, rút chân không, kiểm tra độ kín và nạp khí SF6
đến 0,5bar.
6.6.3.7. Bảo dưỡng bộ truyền động thay thế các zoăng xéc măng hỏng,
các chi tiết cong vênh hoặc bị mài mòn do ma sát.
6.6.3.8. Chuyển các khối đến hiện trường và lắp lại máy cắt.
6.6.3.9. Nạp khí SF6 đến áp lực định mức. Trong quá trình kiểm tra hiệu
chỉnh đồng hồ đo áp lực khí SF6, hoạt động của các tiếp điểm áp lực khí SF6
theo đồng hồ mẫu.
6.6.3.10. Làm các thí nghiệm hiệu chỉnh máy cắt đạt các thông số kỹ
thuật của nhà chế tạo.
6.6.3.11. Kiểm tra và hiệu chỉnh đúng trị số và sự hoạt động đúng của
các Rơle bảo vệ, mạch điều khiển và bảo vệ tín hiệu.
6.6.3.12. Sơn lại máy cắt.
- Đại tu động cơ tích năng lò xo kết hợp với trung tu và đại tu máy cắt.

- Làm các hạng mục như tiểu tu và các hạng mục.
+ Tháo động cơ va chuyển đến nơi bảo dưỡng.
+ Tháo và kiểm tra các bối dây.
+ Đo điện trở cách điện của động cơ.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

19 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

+ Đo điện trở 1 chiều của từng pha.
+ Lắp lại các chi tiết và chạy thử.
3.4. Khối lượng, tiêu chuẩn thí nghiệm hiệu chỉnh ghi ở bảng 6.2.
6.7. Hướng dẫn vận hành, sử dụng, bảo vệ và quản lý khí SF6.

6.7.1. Đặc điểm chung của khí SF6.
- Khí SF6 (sunfua hexa Floride) là một loại khí trơ tại nhiệt độ môi
trường (Tmt) bằng 200C và áp lực (P) bằng 1 át mốt phe nó có cường độ điện
môi trường bằng 2,6÷5 lần không khí ở cùng áp lực.
- Khí SF6 nguyên chất và các sản phẩm công nghiệp của nó đều không
mùi, không cháy, không độc hại.
- Khí SF6 có tính hoá học ổn định, nhưng nếu dùng để dập hồ quang nó
sẽ bị phân ly thành các sản phẩm khí (Thionil, Floride, Tetrafluoride,
Sunfuafluoride) và các sản phẩm rắn (Fluorides) (Sulgide) bám vào các chi
tiết trong buồng dập hồ quang. Các sản phẩm rắn này hút ẩm gây ăn mòn kim
loại và độc hại cho da, mắt, mũi, phổi, nếu tiếp xúc với nó.
- Khí SF6 là khí trơ có mật độ bằng 5 lần không khí nên người làm việc
trong môi trường trong vùng có khí SF6 có thể bị ngạt nếu tỷ lệ O 2 giảm thấp
hơn 17% trong không khí bình thường là 21%.
Chú ý:
- Trong phòng đặt khí SF6 cấm ăn, uống, hút thuốc cũng như chứa thực
phẩm. Nhất là trong khi các cột cực được mỏ.
- Nên tránh trực tiếp, tiếp xúc với những phần đặt đã bị cách ly.
- Không được chạm vào những sản phẩm đã bị phân huỷ.
- Đảm bảo sự thông gió tốt trong phòng.
- Duy nhất chỉ có nhân viên bảo quản mới được mang các sản phẩm đã
bị phân huỷ ra ngoài nhưng phải ở trong vùng quản lý.
- Tắm rửa sạch sẽ sau khi hoàn thành công việc.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

20 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

Khi làm việc với khí SF6 để bảo vệ cho nhân viên cần được trang bị như
sau:
- Mặt nạ và các thiết bị thở thích hợp. Tốt nhất là trọn bộ mặt nạ và khí
hoặc mặt nạ và thiết bị thở riêng rẽ. Trang bị thêm kính bảo hộ và khí chống
độc.
- Bảo vệ không co bụi lọt vào (Áo khoác chỉ sử dụng một lần).
- Găng tay cao su hoặc găng tay chỉ sử dụng một lần.
- Ủng cao su hoặc ủng chỉ sử dụng một lần.
Sau khi đã hoàn thành công việc rửa sạch mặt nạ phòng độc, bình thở,
bình chứa khí chống độc, kính bảo hộ, ủng cao su, găng tay cao su bằng nước
sạch, quần áo bảo hộ phải được sạch để chuẩn bị sẵn sàng cho lần làm việc
sau.
6.7.2. Vận hành:
- Trong các máy cắt dùng khí SF6 có đặt các bộ lọc để hấp thụ ẩm và các
sản phẩm khí hỏng do hồ quang phân huỷ khí SF6 tạo thành mà không làm

giảm cường độ điện môi trường khả năng dập hồ quang của khí SF6.
- Đối với các sản phẩm rắn, chúng tích tụ thành bụi trắng và hút ẩm rất
nhiều, chúng sẽ ăn mòn các chi tiết kim loại nếu ẩm của môi trường lọt vào
hoặc khi mở buồng ra (nếu trong buồng kín có thể để được lâu dài). Vì vậy
nếu mở buồng ra phải thu gom hết này bằng máy hút bụi vào 1 túi giấy để
đem đi trung hoà chúng ngay bằng dung dịch kiềm (1Na/10H 2O hoặc 4g
NaOH trong một lít nước).
Khi xả nước ra dung dịch phải có độ PH thấp hơn 6,9 và cao hơn 6,5.
Người bảo dưỡng tránh tiếp xúc với bụi này, nên chi mở buồng dập hồ quang
người bảo dưỡng cần phải đeo kính, mặt nạ, đi găng tay và mặc quần áo
chuyên dùng kín toàn bộ.
- Cường độ cách điện của thiết bị dùng khí SF6 chỉ phụ thuộc duy nhất
vào mật độ khí nghĩa là khối lượng trong một đơn vị thể tích dó đó kiểm tra
buồng chứa đầy khí bằng cách đo áp lực thì áp lực đọc trên đồng hồ còn tuỳ
thuộc vào nhiệt độ môi trường (H8.8 quan hệ giữa P và T 0MT). Điều này chứng
tỏ rằng nhiều khi áp lực tụt là do nhiệt độ môi trường hạ thấp chứ không phải
do rò rỉ.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01


MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

21 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

Tuy nhiên nếu sử dụng loại đồng hồ còn phụ thuộc vào độ cao so với
mặt nước biển (H8.9).
- Các máy cắt dùng khí SF6 chỉ đảm bảo độ cách điện và dung lượng dập
hồ quang nếu có được nạp khí SF6 mới hoặc đã tái sinh đạt tiêu chuẩn IEC
N0376 như bảng sau:
TT

Tạp chất

Đơn vị

Tiêu chuẩn

1

H2O

PPm

15


2

axít (HF)

PPm

1

3

CF4

PPm

500

4

Không khí

PPm

500

5

Dầu

PPm


10

Vì lý do này tất cả các thiết bị trước khi nạp đầy khí SF6 phải được rút
chân không tới áp lực thấp hơn 0,1mm Hg.
- Thu hồi khí SF6 và tái sinh lại khí SF6 đã sử dụng cho máy cắt ở lần
bảo dưỡng sau tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế và điều kiện kỹ thuật cần thiết.
+ Tái sinh khí SF6 là hấp thụ sản phẩm hỏng, ẩm và bẩn bằng cách cho
luồng không khí đi quan bộ lọc thích hợp. Sau đó thử nghiệm lại khí đã tái
sinh theo tiêu chuẩn IECN0376.
Các thiết bị tái sinh gồm:
+ Bơm cấp chân không có khả năng rút chân không tới 0,01mmHg.
+ Một máy nén chống ăn mòn khí SF6 với áp lực vào thấp nhất là
50mmHg và áp lực ra là 40bar (Nếu hoá lỏng khí SF6) hoặc 10bar (Nếu khí
SF6 không cần hoá lỏng).
+ Một bộ lọc (Các bon hoạt tính và ôxit nhôm) và bộ tách bẩn dễ thay
thế.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01


MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

22 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.7.3. Bảo quản khí SF6.
6.7.3.1. Khí SF6 được chứa trong bình sắt Crôm-Môlipđen tráng bạc
(màu nhôm) có 2 loại bình.
6.7.3.2. Các bình đã thử nghiệm xuất xưởng theo quy định đối với các
thiết bị chứa áp lực.
6.7.3.3. Nếu các bình để ở khí hậu nhiệt đới hoặc cao hơn mức nước biển
thì không được phơi chúng dưới ánh nắng mặt trời.
Nội dung

Bình nhỏ

Bình lớn

- Khối lượng khí SF6 (kg) (không kể trọng lượng
bình)

20

40

- Chiều dầy thành bình (mm)


4,0

4,5

- Trọng lượng bình (kg)

28

50

- Áp lực thử (bar)

70

70

6.8. Dao cách ly.
6.8.1. Mô tả chung
Dãy sản phẩm dao cách ly của SIMENS gồm có:
- Loại 3DN1CB 123 EB (Có 1 dao tiếp địa).
- Loại 3DN1CB 123 EB2 (Có 2 dao tiếp địa).
- Là kiểu một tầng sứ cách điện và ngắt ở giữa.
Tiếp điểm chính của các dao cách ly này là các phiến tiếp điểm cái và
được ép bởi các lò xo. Sự sắp xếp này đảm bảo lực ép cần thiết khi mà tiếp
điểm đực nằm trong đó.
Cấu tạo tiếp điểm đôi cùng với chuyển động trượt của tiếp điểm làm cho
tiếp điểm có khả năng tự sạch và tự khít. Tính chất này tạo cho tiếp điểm có
phản ứng tốt nhất trong suốt quá trình xảy ra ngắn mạch.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

23 / 33

Ngày hiệu lực: /01/2010

Chân đế của dao cách ly làm bằng thép mạ kẽm chịu nhiệt có thể chịu
được khi xảy ra các sự cố như quá nhiệt, quá dòng.
Tất cả các bộ phận có dòng điện đi qua đều được tiêu chuẩn hoá và được
kiểm tra bằng dòng ngắn hạn.
6.8.2. Thông số kỹ thuật cho dao cách ly loại 3DN1CB 123EB
Điện áp đặt

KV

123


Dòng điện

A

1600

KA

31,5

V(DC)

220

Dòng ngắn mạch cực đại [Ip]
Nguồn động cơ quay dao

7. HỒ SƠ LƯU
(Không áp dụng)
8. PHỤ LỤC

8.1. Biểu đồ áp lực khí SF6 ở 200C


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

24 / 33

8.2. Biểu đồ quan hệ giữa số lần cắt và dòng cắt

Ngày hiệu lực: /01/2010


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-17

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01


MÁY CẮT SF6 KIỂU 3AP1FG

Trang:

25 / 33

8.3. Các bộ phận chính của máy cắt 3AP1FG

Ngày hiệu lực: /01/2010


×