Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.32 KB, 23 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỆ THỐNG
TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP
MÃ SỐ QT - 10 - 42
(Sửa đổi lần thứ II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3949/QĐ-PPC-KT
ngày 28 tháng 10 năm 2009

Hải Dương, tháng 10 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

2 / 23


Ngày hiệu lực: /10/2009

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Huấn
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT


NGƯỜI DUYỆT

1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2003

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

10/2009

Bổ sung và chỉnh sửa



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

3 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1


Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu liên quan

4

4

Định nghĩa

5

5

Trách nhiệm

5

6


Nội dung quy trình

5

6.1

Phần chung

5

6.2

Phần 1

6

6.3

Phần 2

9

6.4

Phần 3

11

6.5


Phần 4

21

7

Hồ sơ lưu

23

8

Phụ lục

23

1. MỤC ĐÍCH


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02


TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

4 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại các hệ thống thiết bị tự động cứu hoả do phân xưởng vận hành Điện Kiểm nhiệt quản lý.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại các hệ
thống thiết bị tự động cứu hoả do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt
quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Tài liệu của Tổng Cục khoa học kỹ thuật Bộ Nội Vụ cấp khi đại tu năm
1993.

- Tài liệu của Công ty Bách Khoa cấp khi đại tu năm 2004.
- Tài liệu của Công ty sản xuất và thương mại Tam Long cấp khi trung tu
năm 2006.
- Quy trình vận hành cũ của Liên Xô cũng như của hệ thống trên thực tế.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

5 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009


5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt, Phân xưởng vận hành 1, phải nắm
vững, đôn đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình
này.
Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt, Trưởng kíp phân xưởng vận hành 1, phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc
và bắt buộc các chức danh dưới quyền quản lý của mình phải thực hiện
nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Phần chung
Hệ thống tự động cứu hoả đặt cố định dùng để dập các đám cháy trong
hầm cáp và các máy biến áp (AT1 và AT2).
Hệ thống bao gồm: Trạm bơm và mạng lưới đường ống dẫn, được phân
phối nước từ các cụm van điều khiển có thiết bị đóng mở và các đầu phun.
Các đường ống dẫn luôn luôn được nạp đầy nước và có áp lực. Riêng
mạng dưới ống phân phối tức sau các cụm van điện là để khô.
Hệ thống phòng chống cháy tự động dùng để:
- Tự động phát hiện đám cháy và khởi động hệ thống dập cháy trong các
hầm cáp và trên các máy biến áp AT1 và AT2.
- Tự động phát tín hiệu hoả hoạn bằng tín hiệu đèn báo và loa báo động.
Ngoài việc tự động mở các van cấp nước cứu hoả của hệ thống cứu hoả vào
làm việc, hệ thống còn có điều khiển từ xa bằng các kháo điều khiển lắp đặt
tại hai phòng điều khiển khối (БЩY), phòng điều khiển trung tâm (БЩY) và
điều khiển tại chỗ ở vị trí mỗi van.
Các bảng điều khiển và các tủ điều khiển từ xa cũng như tự động được
bố trí ở các điểm sau:



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

6 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.1.1. Phòng điều khiển khối
- Đối với các hầm cáp cho khối và các hầm cáp dưới nhà 6kV của các
khối, hầm cáp các nhà OCHO1,2 & OCHO3,4.
6.1.2. Phòng điều khiển trung tâm
- Đối với các hầm cáp của nhà điều khiển trung tâm, hầm cáp nhà dầu,
hầm cáp nhiên liệu tháp I, hầm cáp nhà 100, kho hoá chất, hầm cáp Nhà 61
tuần hoàn, hầm cáp quang lật toa.
Các tín hiệu cháy được chuyển về tủ tiếp nhận trung gian kiểu MaX-4P

(Wirng diagram) để phân tích sàng lọc tín hiệu và khuyếch đại tín hiệu rồi gửi
đến tủ điều khiển NOHMI. Để phát hiện đám cháy trong hầm cáp có lắp các
thiết bị báo nhiệt và báo khói: (Báo khói kiểu DX-98. DX-96 (optical smoke
detector), FDK – NOHMI và báo nhiệt kiểu HC303A TYPE2).
Việc điều khiển tại chỗ các van hướng được tiến hành ở cụm đổi mạch
(YK7) đặt hợp bộ cùng các bộ động cơ của các cụm van đó.
Trong các phần I, II, III, IV của các quy trình này sẽ mô tả sơ lược các
phần chính của hệ thống cứu hoả tự động, trình tự phục vụ chung, thao tác và
hành động của từng vị trí trực vận hành khi các thiết bị phát tín hiệu có tác
động cháy.
6.2. Phần 1
Thiết bị thu nhận tín hiệu DX98. DX96, FDK – NOHMI thiết bị dòng
điện quang tác động theo khói (OPITICAL - SMOKE DETECTOR).
6.2.1. Thông số kỹ thuật của đầu báo.
6.2.1.1. HC-303A TYDE2 (đầu báo nhiệt).

Các thông số kỹ thuật
- Điện áp: 15 ÷ 30VDC
- Dòng điện: 75mA
- Vùng làm việc: 45m2
- Độ cao: Tối đa 4m


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

7 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Sơ đồ đấu dây: 2 dây
6.2.1.2. DX96P, DX98P, FDK – NOHMI (đầu báo khói).
Các thông số kỹ thuật:
- Điện áp: 15 ÷ 30VDC
- Dòng điện: 100mA
- Vùng làm việc: 150m2
- Độ cao: Tối đa 4m
- Sơ đồ đấu dây: 2 dây
Thiết bị này dùng để phát hiện các điểm cháy trong các hầm cáp khi xuất
hiện khói và nó phát tín hiệu về việc xuất hiện cháy cho thiết bị trong tủ
MAX- 4P (WIRING DIAGRAM), thiết bị tiếp nhận tín hiệu và kiểm tra sàng
lọc rồi khuếch đại tín hiệu và tín hiệu đó được kiểm tra sàng lọc một lần nữa
rồi đưa đến tầng khuyếch đại trung gian.
6.2.2. Nguyên lý làm việc.
Nguyên lý tác động của thiết bị thu nhận tín hiệu dựa trên sự phát hiện
ánh sáng tán xạ do các hạt khói lọt vào buồng làm việc của thiết bị thu nhận
tín hiệu DX98, DX96, FDK – NOHMI.

Thiết bị báo động gồm có cụm quang học và bộ khuyếch đại bán dẫn.
Nguồn do ánh sáng loé của đi ốt phát quang phát ra để tiếp nhận ánh sáng,
dùng bộ cảm quang được đặt bên trong bộ DX98, DX96, FDK – NOHMI.
Khi không có khói ở trong buồng làm việc của thiết bị thu nhận tín hiệu
DX98, DX96, FDK – NOHMI. Các tia sáng của điốt phát quang không chiếu
vào bộ cảm quang (chế độ trực nhật). Khi xuất hiện khói các hạt khói sẽ tán
xạ ánh sáng làm ánh sáng chiếu vào bộ cảm quang dẫn đến thiết bị thu nhận
tín hiệu tác động và chuyển tín hiệu về thiết bị trong tủ MAX- 4P (thiết bị tiếp
nhận và kiểm tra tín hiệu trung gian).
6.2.3. Thiết bị thu nhận tín hiệu HC-303A-TYPE2 (thiết bị làm việc theo
kiểu nhiệt điện trở).


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

8 / 23


Ngày hiệu lực: /10/2009

Thiết bị này dùng để phát hiện các điểm cháy trong các hầm cáp khi xuất
hiện cháy kèm nhiệt độ gia tăng đột ngột với điều kiện tăng nhanh 2 0C trong
vòng 15 giây. Nó sẽ phát tín hiệu báo nhiệt và cháy về tủ MAX - 4P (thiết bị
tiếp nhận và kiểm tra tín hiệu trung gian). Tủ MAX - 4P có nhiệm vụ phân
tích và phát hiện điểm cháy, rồi gửi tín hiệu đó đến tủ điều khiển NOHMI. Tủ
này có nhiệm vụ phát lệnh (theo đúng hướng đã được cài đặt theo thứ tự
1÷12).
Các lệnh đó gồm:
- Tín hiệu báo cháy bằng đèn (điốt phát quang).
- Bằng còi báo động.
- Lệnh đóng các rơ le và khởi động từ chỉ huy mở van cấp nước của
hướng đã gọi lệnh (nếu đặt ở chế độ tự động).
Cấu tạo và nguyên lý làm việc tủ điều khiển NOHMI sẽ được trình bày ở
phần sau.
6.2.4. Phục vụ kỹ thuật.
Việc thực hiện do nhóm chuyên môn đã được đào tạo và được Phân
xưởng vận hành Điện- Kiểm nhiệt giao nhiệm vụ riêng cho việc kiểm tra và
thử tác động của hệ thống tự động cứu hoả trong các hầm cáp đã được lắp đặt
thiết bị.
6.2.4.1. Kiểm tra khả năng làm việc của thiết bị đầu báo nhiệt và đầu báo
khói 6 tháng 1 lần theo trình tự sau:
- Thử tác động dầu nhiệt bằng cách:
Dùng bật lửa hơ gia nhiệt trực tiếp lên mặt đầu báo nhiệt từ 10 giây đến
15 giây để nhiệt độ gia tăng đột ngột, khi đầu báo nhiệt tác động đèn LED đỏ
trên đầu báo bật sáng chứng tỏ đầu báo đã tác động nó gửi tín hiệu đèn tủ
MAX - 4P (tủ tiếp nhận tín hiệu và kiểm tra tín hiệu trung gian). Việc thực
hiện của hệ thống tự động tiếp theo như nêu ở mục 3.

- Thử tác động đầu bao khói: Dùng khói (có thể dùng khói thuốc lá), thổi
vào buồng cảm quang của đầu báo khói, khi đèn LED đỏ bật sáng trên đầu
báo lúc này đầu báo khói đã tác động vào nó thực hiện việc truyền tín hiệu và
lệnh như đã nêu ở đầu báo nhiệt.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

9 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

Kết quả phải đạt sau mỗi lần thử là.
- Đầu báo tác động nhanh và nhậy.
- Các tủ MAX - 4P và điều khiển NOHMI báo chính xác kênh, hướng đã
được cài đặt theo số (báo chính xác các điểm cháy).

- Nếu đặt ở chế độ tự động, động cơ mở van nước cứu hoả phải làm việc
theo đúng hướng mà đầu báo đã tác động.
6.2.4.2. Các cụm van thuộc về tự động cứu hoả trong các hầm cáp phải
được kiểm tra và chạy thử bằng chế độ điều khiển tại chỗ mỗi hướng một
tháng một lần.
6.2.4.3. Thử phun nước và xả cặn các hầm cáp đã được cài đặt thiết bị tự
động cứu hoả 1 lần trong tháng cho mỗi hướng. Nhóm chuyên môn thực hiện
theo biểu đồ quy định và có quy trình riêng của nhóm chuyên môn trong khi
thử phun nước.
6.2.4.4. Nhóm chuyên môn của đơn vị vận hành Điện – Kiểm nhiệt kết
hợp với lực lượng vận hành kiểm tra giám sát chặt chẽ về việc sửa chữa các
khiếm khuyết của hệ thống tự động cứu hoả trong các hầm cáp. Phải có báo
cáo kịp thời về kết quả sau khi sửa chữa của nhóm công tác Phân xưởng sửa
chữa Điện – Kiểm nhiệt.
6.3. Phần II
Thiết bị thu nhận và kiểm tra tín hiệu trung gian (MAX - 4P).
6.3.1. Công dụng:
6.3.1.1. Để cấp điện cho các thiết bị đầu báo kiểu
6.3.1.1.1. HC-303A TYDE2 (đầu báo nhiệt).
Các thông số kỹ thuật:
- Điện áp: 15 ÷ 30 VDC
- Dòng điện: 75mA.
- Vùng làm việc: 70m2.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

10 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Độ cao: Tối đa 4m.
- Sơ đồ đấu dây: 2 dây.
6.3.1.1.2. DX96P, DX98P, FDK – NOHMI (đầu báo khói).
Các thông số kỹ thuật:
- Điện áp: 15 ÷ 30VDC
- Dòng điện: 100mA.
- Vùng làm việc: 150m2.
- Độ cao: Tối đa 4m.
- Sơ đồ đấu dây: 2 dây.
6.3.1.2. Để tiếp nhận thông tin từ các thiết bị đầu báo.
6.3.1.3. Để kiểm tra độ nguyên vẹn của các đường dây cấp điện và tín
hiệu.
6.3.1.4. Để truyền thông tin đến tủ điều khiển NOHMI.
6.3.2. Thiết bị được đấu vào thiết bị tương ứng của tủ điều khiển
NOHMI.

6.3.3. Thiết bị chuyển sang chế độ “Chú ý đèn LED đỏ bật sáng khi.
6.3.3.1. Một thiết bị báo động đã tác động do kỹ thuật …
6.3.3.2. Đầu báo của thiết bị hỏng.
6.3.3.3. Đầu báo tác động thực sự có đám cháy.
6.3.4. Thiết bị chuyển sang chế độ “hỏng đường dây” khi.
6.3.4.1. Thiết bị báo động bị tách ra khỏi cụm đề.

6.3.4.2. Đường cấp điện hoặc đường tín hiệu bị đứt hoặc bị chập mạch.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

11 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009


6.3.5. Trong chế độ trực ban và chế độ “Thông đường dây” báo cháy,
thiết bị đảm bảo gửi tín hiệu: “Đoạn mạch”, “Đứt” báo cháy tương ứng trên tủ
của mình đến tủ điều khiển NOHMI.
6.4. Phần 3
Bảng tín hiệu hoàn hảo và điều khiển của tủ điều khiển NOHMI
6.4.1. Công dụng:
6.4.1.1. Dùng để tiếp nhận và sử lý các tín hiệu từ tủ MAX - 4P.
6.4.1.2. Để đóng các mạch điều khiển của hệ thống cứu hoả tự động.
6.4.2. Dung lượng của bảng là 16 đường thể hiện cho 16 hướng.
6.4.3. Kiểm soát các tín hiệu bảo đảm.
6.4.3.1. Phát tín hiệu báo cháy bằng đèn báo và còi báo động trên các số
và kênh hướng đã cài đặt và quy định được ghi trên bảng (Từ số 1÷16).
6.4.3.2. Phát tín hiệu báo đứt dây hở mạch (TROUBLE).
6.4.3.3. Báo hệ thống đang làm việc an toàn (READ).
6.4.3.4. Kiểm tra trong quá trình vận hành khả năng làm việc của tất cả
các hướng của tủ mà không cần phải tách các buồng cáp mà được nó bảo vệ.
6.4.3.5. Khởi động tự động hoặc bằng tay (điều khiển tại chỗ) các mạch
điều khiển của các hệ thống cứu hoả tác động bởi đầu báo nhiệt và khói đều
phát tín hiệu báo động trên cùng một đường vào tác động.
6.4.4. Bảng tín hiệu của tủ điều khiển NOHMI có khả năng làm việc với
các trị số của thông số tín hiệu của từng đường vào như sau:
6.4.4.1. Điện trở cách điện giữa các dây của đường vào không thấp hơn
50kΩ.
6.4.4.2. Điện trở của các đường dây dẫn không quá 500Ω.
6.4.4.3. Dòng điện trong đường vào (3 ± 0,15) mA.
6.4.5. Cấu tạo và sự làm việc trên bảng tín hiệu của tủ điều khiển
NOHMI


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

12 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.5.1. Chi tiết bố trí trên mặt tủ điều khiển NOHMI.
- Vị trí số 1 đèn màu xanh báo có nguồn xoay chiều 220V~.
- Vị trí số 2 đèn màu đỏ báo công tắc sai vị trí.
- Vị trí số 3 đèn báo tín hiệu cảnh báo vị trí bằng tay.
- Vị trí số 4 đèn màu da cam báo tín hiệu sự cố.
- Vị trí số 5 đèn PA báo hệ thống đang hoạt động.
- Vị trí số 6 đèn báo động cơ mở van hướng có cháy đang hoạt động.
- Vị trí số 7 đèn báo giám sát tín hiệu hướng có cháy đang hoạt động.
- Vị trí số 8 đèn báo hệ thống kết nối với điện thoại tự động báo cháy
đang hoạt động.
- Vị trí số 9 đèn báo có cháy đang hoạt động.

- Vị trí số 10 đèn báo hướng có cháy hiển thị bằng số theo quy ước thứ
tự đã định trước đang hoạt động.
- Chỉ thị “V”vị trí 11 báo ký hiệu điện áp.
- Vị trí số 12 đèn báo vùng.
- Vị trí 13 nhãn ghi vùng báo cháy.
- Vị trí số 14, 15,16 đèn báo dự phòng.
- Vị trí 17 lỗ thoát không khí.
- Vị trí số 18 nút ấn giải trừ chuông chính.
- Vị trí số 19 đèn màu đỏ báo tắt chuông chính.
- Vị trí số 20 nút giải trừ chuông tại chỗ.
- Vị trí số 21 đèn màu đỏ báo tắt chuông tại chỗ.
- Vị trí số 22 nút ấn chọn vùng.
- Vị trí số 23 nút ấn xoá vùng chọn.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:


13 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Vị trí số 24 nút ấn cài đặt vùng.
- Vị trí số 25 nút ấn chấp nhận.
- Vị trí số 26 đèn màu đỏ báo chấp nhận.
- Vị trí số 27 nút ấn vận hành tại chỗ tất cả hệ thống.
- Vị trí số 28 đèn màu đỏ báo vận hành tại chỗ tất cả hệ thống.
- Vị trí số 29 nút ấn gọi bảng chỉ thị phụ.
- Vị trí số 30 nút ấn RESET giải trừ hệ thống khởi động lại.
- Vị trí số 31 đèn màu da cam báo RESET giải trừ hệ thống khởi độnglại.
- Vị trí số 32 nút ấn thử báo cháy tất cả các hướng có trong hệ thống.
- Vị trí số 33 đèn màu đỏ/màu xanh lá cây báo thử báo cháy tất cả các
hướng có trong hệ thống.
- Vị trí số 34 nút kiểm tra nguồn một chiều ắc quy.
- Vị trí số 35 đèn màu xanh lá cây báo kiểm tra nguồn một chiều ắc quy.
- Vị trí số 36 nút giải trừ chế độ kiểm tra tự động.
- Vị trí số 37 đèn màu đỏ/màu xanh lá cây báo giải trừ chế độ kiểm tra tự
động.
- Vị trí số 38 nút bỏ chế độ giám sát cảnh báo.
- Vị trí số 39 đèn màu đỏ báo bỏ chế độ giám sát cảnh báo.
- Vị trí số 40 nút loại trừ chế độ liên động hệ thống PA.
- Vị trí số 41 đèn màu đỏ báo loại trừ chế độ liên động hệ thống PA.
- Vị trí số 42 nút ấn giải trừ động cơ mở van nước chữa cháy.
- Vị trí số 43 đèn màu đỏ báo vị trí ngừng động cơ mở van nước chữa
cháy.
- Vị trí số 44 nút loại bỏ tín hiệu cảnh báo.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

14 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Vị trí số 45 đèn màu đỏ loại bỏ tín hiệu cảnh báo.
- Vị trí số 46 nút ấn giải trừ chuông báo khi bảo dường, kiểm tra.
- Vị trí số 47 đèn màu đỏ báo giải trừ chuông báo khi bảo dường, kiểm
tra.
6.4.5.2. Các trạng thái của tủ điều khiển trong điều kiện hoạt động bình
thường.
- Đèn báo nguồn xoay chiều 220V (màu xanh) luôn luôn sáng.
- Tất cả các đèn khác đều tắt.
- Khi bật nguồn xoay chiều thì các đèn sau đây sẽ sáng: Đèn báo tắt

chuông tại chỗ (Vị trí 21), đèn báo loại bỏ động cơ mở van nước chữa cháy
( vị trí 42), đèn báo loại trừ chế độ liên động hệ thống PA ( vị trí 41), đèn báo
loại trừ tín hiệu cảnh báo (vị trí 45).
Chú ý:
Luôn luôn kiểm tra đèn cảnh báo nút ấn sai vị trí phải tắt. Khi đèn này
sáng nhấp nháy tức là có nút ấn nào đó đang ở trạng thái làm việc. Trong
trường hợp đó phải nhấn nút ấn nào mà đèn báo trạng thái của nó đang sáng
để cho đèn tắt đi. Nếu không thì tủ điều khiển báo cháy sẽ không hoạt động
đúng trong trường hợp có báo cháy.
Cảnh báo
Trong trường hợp mất nguồn xoay chiều cấp cho tủ điều khiển báo cháy
thì nguồn ác quy dự phòng sẽ tự động cung cấp cho tủ điều khiển. Trong
trường hợp này đèn báo nguồn ác quy sẽ sáng còn đèn báo nguồn xoay chiều
sẽ nhấp nháy và chuông bíp sẽ kêu . Nguồn ác quy dự phòng sẽ duy trì hoạt
động của hệ thống ở trạng thái STANBY trong vòng 1 giờ và nếu có tín hiệu
báo cháy thì nó chỉ duy trì được 10 phút.
6.4.5.3. Thao tác cần thiết trong trường hợp có tín hiệu báo cháy.
Trong trường hợp có cháy, chuông sẽ kêu và tủ điều khiển hoạt động
như sau.
- Đèn FIRE sẽ sáng và chỉ thị số sẽ hiển thị số vùng báo cháy


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

15 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Đèn LED báo vùng bị cháy tương ứng sẽ sáng
- Tín hiệu báo cháy sẽ được truyền ra các mạch đầu ra để đi điều khiển
các thiết bị báo hiệu bên ngoài. Khi đó người vận hành cần phải xác định
đúng vùng bị cháy, đưa công tắc ở bộ cài đặt tự động về vị trí tự động “I”, gọi
điện báo cho Trưởng ca, Trưởng kíp Phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt
đồng thời báo cho các vị trí vận hành liên quan phải khởi động hệ thống cứu
hoả tại chỗ gần nhất.
6.4.5.4. Tắt chuông báo chính và chuông báo phụ.
Cảnh báo
Không được tắt chuông báo chính và chuông báo phụ bằng cách thao tác
nút ấn tắt chuông chính (bảo dưỡng) và chuông phụ trừ trường hợp bảo
dưỡng. Nếu tắt chuông thì khi có tín hiệu báo cháy chuông không kêu sẽ
không báo được cho người vận hành biết.
Tủ điều khiển báo cháy có chuông báo chính và chuông báo phụ. Để tắt
chuông báo chính/phụ hãy nhấn nút ấn tắt chuông chính/phụ (màu đỏ) trên
mặt tủ điều khiển.
6.4.5.5. Thao tác cần thiết sau khi đã dập tắt đám cháy.
Không nên RESET Tủ điều khiển báo cháy trước khi dập tắt đám cháy

hoàn toàn vì điều này sẽ gây khó khăn cho việc xác định vùng bị cháy.
Chỉ sau khi chắc chắn rằng đám cháy đã bị dập tắt hoàn toàn mới
RESET lại hệ thống điều khiển báo cháy như sau.
- Mở nắp đậy trên mặt tủ điều khiển và nhấn nút RESET màu vàng.
- Sau khi RESET phải kiểm tra tất cả các đèn xem tủ điều khiển báo
cháy có ở trạng thái bình thường như ở mục 4 hay không.
Chú ý
Sau khi thao tác phải đậy nắp che lại để tránh trường hợp ngón tay của
bạn có thể chạm vào các nút ấn và gây tác động không mong muốn.
6.4.5.6. Tín hiệu báo sự cố.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

16 / 23


Ngày hiệu lực: /10/2009

Tủ điều khiển báo cháy có chức năng tự động kiểm tra và nó luôn luôn
giám sát tình trạng các đầu báo, nguồn cung cấp, cầu chì ... và tự động phát
hiện và đưa ra tín hiệu báo sự cố. Trong trường hợp có sự cố đèn báo sự cố
và/ hoặc đèn báo vùng (Kênh) sẽ nhấp nháy và Chỉ thị số 7 thanh sẽ hiển thị
mã lỗi (ví dụ "E0") theo lỗi thực tế
6.4.5.6.1. Lỗi hở mạch đường dây tín hiệu đầu báo.
Tủ điều khiển báo cháy luôn giám sát đường dây từ đầu báo về để xem
có bị đứt dây hay không.
- Trong trường hợp đứt dây gây hở mạch thì đèn báo sự cố (Trouble
Lamp) sẽ nhấp nháy.
- Đèn báo vùng tương ứng bị đứt dây sẽ nhấp nháy 1 giây 1 lần.
- Chuông báo sự cố sẽ kêu.
- Trong trường hợp đang có đường dây bị hở mạch nhưng có tín hiệu báo
cháy của 1 vùng nào đó.
6.4.5.6.2. Hư hỏng nguồn phụ.
- Khi jack cắm nguồn acquy bị rút ra hoặc khi cầu chì FE bị đứt thì bộ
điều khiển sẽ hoạt động như sau.
- Đèn báo Trouble sẽ nhấp nháy.
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố.
- Chỉ thị vùng hiển số sẽ hiển thị nhấp nháy mã lỗi "E0".
6.4.5.6.3. Lỗi nguồn xoay chiều.
- Khi nguồn cung cấp chính 24V~ vượt giá trị danh định tủ điều khiển sẽ
hoạt động như sau.
- Đèn báo Trouble sẽ nhấp nháy
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố
- Chỉ thị vùng hiển số sẽ hiển thị nhấp nháy mã lỗi " E1"
6.4.5.6.4. Đứt cầu chì.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

17 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

Chú ý:
Khi thay cầu chì, phải tháo ắc quy và tắt công tắc nguồn xoay chiều
trước để tránh bị nguy hiểm do điện giật.
Khi bị đứt một trong những cầu chì dưới đây thì bộ điều khiển sẽ hoạt
động như sau.
- Đèn báo Trouble sẽ nhấp nháy.
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố.
- Chỉ thị vùng hiển số sẽ hiển thị nhấp nháy mã lỗi "E2".


Ký hiệu
cầu chì trên mạch

Chức năng

FA

Nguồn cấp cho hộp nút ấn báo cháy bằng tay

FI

Nguồn cấp cho Bảng hiển thị phụ

FP

Nguồn cấp cho đèn PILOT

FB

Nguồn cấp cho chuông tại chỗ

FC

Nguồn cấp cho Đầu báo

FD

Nguồn cấp cho mạch gọi bảng hiển thị phụ

6.4.5.6.5. Lỗi Jack cắm PC

Khi jack cắm của mạch điều khiển PC bị tháo ra hoặc bị hỏng tủ điều
khiển sẽ hoạt động như sau.
- Đèn báo Trouble sẽ nhấp nháy.
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố.
- Chỉ thị vùng hiển số sẽ hiển thị nhấp nháy mã lội "E3".
6.4.5.6.6. Lỗi đường dây hệ thống PA..


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

18 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

Tủ điều khiển sẽ cảnh báo trong trường hợp hở mạch hoặc ngắn mạch
đường dây giựa hệ thống PA và bộ điều khiển.

- Đèn báo Trouble sẽ nhấp nháy.
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố.
- Chỉ thị vùng hiển số sẽ hiển thị nhấp nháy mã lỗi "E4".
6.4.5.6.7. Lỗi bộ nhớ.
Khi có lỗi bộ nhớ (ROM, RAM, EEPROM) bộ điều khiển sẽ hoạt động
như sau.
- Đèn báo Trouble sẽ sáng liên tục nếu lỗi ROM. RAM hoặc nhấp nháy
nếu lỗi bộ nhớ EEPROM.
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố.
- Chỉ thị vùng hiển số sẽ hiển thị liên tục hoặc nhấp nháy mã lỗi "E5".
6.4.5.6.8. Lỗi mạch điều khiển
Khi bộ Vi xử lý bị lỗi mạch hoạt động như sau.
- Đèn báo Trouble sẽ nhấp nháy.
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố.
- Chỉ thị vùng hiển số không hiển thị mã lỗi.
6.4.5.6.9. Cảnh báo lỗi trong trường hợp TEST định kỳ.
Tủ điều khiển có chức năng tự động kiểm tra mạch nhận tín hiệu cảnh
báo của tất cả các vùng mỗi tuần một lần để đảm bảo chắc chắn rằng chúng
đang hoạt động tốt, nó chỉ mất 1,5 giây để thực hiện toàn bộ quá trình tự kiểm
tra. Nếu không có hư hỏng gì thì tủ điều khiển trở về trạng thái hoạt động
giám sát bình thường. Nếu phát hiện thấy hư hỏng bộ điều khiển sẽ hoạt động
như sau.
- Đèn báo Trouble sẽ nhấp nháy.
- Chuông chính sẽ kêu kiểu tone báo sự cố.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

19 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Chỉ thị vùng hiển số sẽ hiển thị nhấp nháy mã lỗi "E6".
6.4.5.7. Chức năng thẩm tra cảnh báo.
Để tránh cảnh báo nhầm sự cố do luồng khói thoáng qua gây ra (khói
thuốc lá, nấu ăn ...) tủ điều khiển có chức năng thẩm tra cảnh báo. Hoạt động
như sau.
- Khi đầu báo tác động và gửi tín hiệu báo cháy về tủ điều khiển thì nó
sẽ.
- Bật chuông chính kêu 1 tiếng.
- Đèn báo kiểm tra cảnh báo sẽ bật sáng (màu xanh).
- Bộ hiển thị số sẽ hiển số vùng báo cháy.
- Sau 10 giây, đèn báo kiểm tra cảnh báo sẽ chuyển sang màu đỏ, trong
trường hợp này đầu báo sẽ tự động RESET và tủ điều khiển quay về trạng thái
STANBY để đợi tín hiệu báo cháy tiếp theo.
- Nếu tủ điều khiển không nhận được tín hiệu báo cháy từ đầu báo gửi về

trong vòng 50 giây kể từ lúc đèn báo kiểm tra cảnh báo sẽ chuyển sang màu
đỏ thì đèn báo kiểm tra cảnh báo sẽ tắt và tủ điều khiển chuyển sang trạng thái
hoạt động giám sát bình thường.
- Nếu tủ điều khiển tiếp tục nhận được tín hiệu báo cháy từ đầu báo gửi
về trong vòng 50 giây sau khi đèn báo kiểm tra cảnh báo sẽ chuyển sang màu
đỏ thì tủ điều khiển chính thức coi là có tín hiệu báo cháy thật và nó hoạt
động như mô tả ở mục 5.
6.4.5.8. Bảo dưỡng.
Bảo dưỡng định kỳ: Kiểm tra hoạt động tất cả các chức năng 6 tháng 1
lần
6.4.5.9. Các bước tiến hành thử tổng hợp hệ thống.
6.4.5.9.1. Khi thực hiện thử tổng hợp hệ thống phải thực hiện theo phiếu
công tác, tiến hành báo các Phẵnởng vận hành liên quan thuộc CTCP Nhiệt
điện Phả lại làm các biện pháp an toàn. Đóng chặt các van chặn trên các
đường nước cứu hoả theo các hướng, mở hết các van xả của các hướng cần
thử.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02


TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

20 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.5.9.2. Tiến hành thử từng hướng một
6.4.5.9.3. Tiến hành thử tín hiệu lần lượt từng hướng, bằng cách cài đặt
bộ tự động cho từng hướng theo sơ đồ lắp đặt đã được ghi trên mặt thiết bị,
tiến hành phun khói (đối với các đầu thu tín hiệu kiểu báo khói) hoặc làm gia
tăng nhiệt (đối với các đầu thu tín hiệu kiểu báo nhiệt). Kiểm tra theo dõi sự
tác động hoàn hảo của các thiết bị trong hệ thống.
6.4.5.9.4. Tiến hành hiệu chỉnh các thiết bị trong hệ thống nếu phát hiện
có sự không hoàn thiện trong khi thử.
6.4.5.9.5. Tiến hành thử tín hiệu không phun nước
- Đóng chặt các van chặn trên đường nước cứu hoả tương ứng với các
hướng cần thử.
- Mở hết các van xả trên đường nước cứu hoả tương ứng với các hướng
cần thử.
- Cắt áp tô mát cấp nguồn cho các động cơ van thuộc các hướng cần thử.
- Tiến hành thử tín hiệu báo cháy lần lượt từng hướng bằng cách cài đặt
bộ tự động cho từng hướng theo sơ đồ lắp đặt đã được ghi trên mặt thiết bị,
tiến hành phun khói (đối với các đầu thu tín hiệu kiểu báo khói) hoặc làm gia
tăng nhiệt (đối với các đầu thu tín hiệu kiểu báo nhiệt). Kiểm tra theo dõi sự
tác động hoàn hảo của các thiết bị trong hệ thống tại hướng đó.
6.4.5.9.6. Tiến hành thử tín hiệu có phun nước.
Thực hiện tương tự như thử không phun nước, chỉ khác là.
- Không tiến hành cắt áp tô mát cấp nguồn cho các động cơ van thuộc

các hướng cần thử.
- Hé mở các van chặn trên đường nước cứu hoả tương ứng với các
hướng cần thử.
- Mở hết các van xả trên đường nước cứu hoả tương ứng với các hướng
cần thử.
- Tiến hành thử tín hiệu báo cháy lần lượt từng hướng bằng cách cài đặt
bộ tự động cho từng hướng theo sơ đồ lắp đặt đã được ghi trên mặt thiết bị,
tiến hành phun khói (đối với các đầu thu tín hiệu kiểu báo khói) hoặc làm gia


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

21 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009


tăng nhiệt (đối với các đầu thu tín hiệu kiểu báo nhiệt). Kiểm tra theo dõi sự
tác động hoàn hảo của các thiết bị trong hệ thống tại hướng đó.
Chú ý:
Khi van cấp nước cứu hoả cho các hướng cần thử mở phải luôn luôn
theo dõi đồng hồ chỉ áp lực nước tại hướng đó, khi áp lực nước đạt giá trị
0,5kG/Cm2 thì tiến hành đóng van lại.
6.4.5.9.7. Sau khi tiến hành thử tổng hợp xong phải xác lập các số liệu,
đối chiếu với các tiêu chuẩn và ghi vào số theo dõi theo quy định.
Chú ý:
Việc tách hệ thống nước cứu hoả chỉ được thực hiện trong ngày, ở những
hướng công tác cụ thể. Sau khi kết thúc công việc của mỗi ngày phải báo lại
cho nhân viên vận hành các Phân xưởng liên quan trả lại phương thức đưa hệ
thống vào vận hành.
6.5. Phần IV
Trách nhiệm cuả bộ phận nhân viên vận hành Điện – Kiểm nhiệt về các
thiết bị của hệ thống tự động cứu hoả.
6.5.1. Khi nhận ca bộ phận trực điều khiển trung tâm và phòng điều
khiển khối của phân xưởng vận hành Điện – Kiểm nhiệt phải:
6.5.1.1. Kiểm tra để chắc chắn rằng hệ thống tự động cứu hoả đang làm
việc an toàn tức đèn LED của READY và POWER phải duy trì như đã nêu ở
phần III mục 5.6.
6.5.1.2. Nhân viên trực tự dùng và các hầm cáp gồm các vị trí sau:
- Tất cả các vị trí trong dây truyền sản xuất đều phải kiểm tra để tin rằng
tủ MAX- 4P duy trì báo sáng (Đèn báo nguồn).
- Các đèn LED trên số 1-2-3… không sáng nhân viên trực ở các vị trí nói
trên khi nhận ca phải báo lại cho trưởng kíp vận hành Điện-Kiểm nhiệt về sự
hoạt động và trạng thái làm việc của tủ MAX - 4P.
6.5.1.3. Ghi vào sổ nhật ký vận hành của từng vị trí về kết quả vừa thực
hiện.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

22 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.5.1.4. Khi phát hiện thấy hư hỏng phải nhanh chóng báo cho nhóm
chuyên môn biết.
6.5.2. Bộ phận trực vận hành phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt,
khi thấy xuất hiện tín hiệu trên bảng của tủ MAX- 4P và tủ điều khiển
NOHMI sẽ tiến hành các bước thực hiện sau.
6.5.2.1. Nếu có các tín hiệu trên bảng của tủ MAX - 4P khi đó nhân viên
vận hành trực ở các hầm cáp: (Nhà 6kV của các khối I÷IV, trực điện phân,
trực vận hành điện tháp I) phải kiểm tra như sau.
6.5.2.1.1. Tín hiệu của đèn LED đỏ bật sáng của bất kỳ ở kênh số nào

trên bảng của tủ MAX- 4P.
- Ngắt rồi đóng lại nguồn cấp điện cho tủ MAX - 4P, từ 1 đến 2 lần. Nếu
tín hiệu không bị mất đi, phải kiểm tra ngay các hầm cáp trong phạm vi quản
lý của mình và hướng cài đặt của tủ MAX - 4P, xem có bị hoả hoạn không
hay vì lý do nào đó. Nếu không giải trừ được thì báo trưởng kíp để gọi bộ
phận chuyên môn xử lý.
6.5.2.2.2. Nếu trên bảng và trên phím của tủ điều khiển NOHMI xuất
hiện tín hiệu:
TRUOBLE, INSTANT bật sáng nhân viên vận hành Điện-Kiểm nhiệt ở
các vị trí trực trung tâm, trực Điện - Kiểm nhiệt khối 1, 2, 3, 4 thực hiện việc
giải trừ tín hiệu như sau:
Ấn số 1, 2, 3 (trên hàng chữ cái A) rồi ấn và giữ phím # (POUND) trong
(1÷3) giây nếu tín hiệu chưa hết thì phải thao tác từ (1÷3) lần nếu không giải
trừ được gọi bộ phận chuyên môn đến, bởi vì nguyên nhân là do đứt đoạn
đường dây truyền tín hiệu.
6.5.2.2.3. Tín hiệu báo cháy FIRE bật sáng trên tủ điều khiển NOHMI
kèm theo báo động còi.
- Hành động của các vị trí: Trực vận hành ở phòng điều khiển khối phải
nhanh chóng báo cho Trưởng kíp và Phòng điều khiển trung tâm biết. Nhanh
chóng xem xét hầm cáp của hướng này. Khi thấy có nguy cơ phát cháy tất cả
các bộ phận ở các vị trí phải hành động ngay.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-42

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

TỰ ĐỘNG CỨU HOẢ CÁC HẦM CÁP

Trang:

23 / 23

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Đối với vị trí trực ở các hầm cáp như nhà 6kV khối 1, 2, 3, 4 và điện
phân, tháp nhiên liệu lập tức thực hiện bằng điều khiển tại chỗ ở các cụm van
đã được bố trí:
- Nút mở (phía trái).
- Nút dừng (STOP) có mầu đỏ nằm giữa hai nút.
- Nút đóng (phía phải).
Ngoài ra có thể mở bằng tay tại các cụm van (tay quay đã được trang bị
cho các vị trí).
- Đối với các vị trí trực ở điều khiển khối và điều khiển trung tâm. Khi
đã nhận được báo cáo thấy nguy cơ phát cháy phải nhanh chóng ấn nút cài đặt
tự động chính xác hướng mà hầm cáp đang bị hoả hoạn.
Chú ý:
Khi van tự động cứu hoả được mở đèn LED đỏ trên bảng cài đặt tự động
phải bật sáng.
Hệ thống tự động cứu hoả đặt cố định trong các hầm cáp của nhà máy
điện Phả lại được Liên Xô lắp đặt và đưa vào sử dụng từ năm 1984 tới năm
1993 đại tu nâng cấp áp dụng công nghệ cao đã đưa vào thay thế toàn bộ hệ

thống tự động cứu hoả của Liên Xô cũ bằng các đầu báo nhiệt và đầu báo
khói của Đài Loan, năm 2004 đại tu lần 2 đã thay thế một số đầu báo khói và
nhiệt của Nhật Bản kiểu FDK – NOHMI ở những vị trí tác động kém và lắp
đặt mới 01 van mở nước cứu hoả và hệ thống điều khiển van ở hầm cáp nhà
61 trạm bơm tuần hoàn. Năm 2006 trung tu hệ thống tự động cứu hoả đã thay
thế các tủ điều khiển RANGER-9000 bằng tủ điều khiển NOHMI của Nhật.
7. HỒ SƠ LƯU
(Không áp dụng)
8. PHỤ LỤC



×