Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
Loại......................................................................................................................... 11
KHACHHANG............................................................................................16
2.. Hướng phá t triển..........................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................50
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành Công Nghệ Thông Tin đã và đang đóng vai trò quan
trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới nhất là
các nước phát triển, là một phần không thể thiếu trong xã hội, một quốc gia
ngày càng hiện đại hoá .
Nói đến Công Nghệ Thông Tin, chúng ta phải nói đến những ứng dụng
thực tiễn, những tiện ích do nó mang lại cho đời sống của con người. Từ
những ứng dụng hỗ trợ khoa học cho đến những ứng dụng quản lý, trong đó
ứng dụng quản lý được xem là tiềm năng lâu dài. Nói đến các ứng dụng của
Công Nghệ thông Tin trong quản lý phải nói đến các ứng dụng quản lý kinh
tế, kinh doanh. Ngày nay, hầu hết các công ty trên toàn thế giới đều ứng
dụng Công Nghệ Thông Tin trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của
mình bằng cách sử dụng những phần mềm quản lý do các công ty phần mềm
bán trên thị trường hoặc thiết kế những hệ thống quản lý cho riêng mình. Ở
nước ta trong những năm gần đây việc đưa ứng dụng Công Nghệ Thông Tin
vào thực tế ngày càng rộng rãi mà trước hết là các ngành kinh tế, để giúp
cho việc quản lý của mình dễ dàng, hiệu quả, nhanh chóng hơn.
Chính vì thế mà em đã xây dựng chương trình “ QUẢN LÝ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY BQ”nhằm xây dựng một hệ thống hổ trợ việc quản
lý và kinh doanh của công ty BQ được hiệu quả hơn
Trong quá trình hoàn thành đề tài của mình, ngoài sự nổ lực của bản
thân em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn . Sự tận
tình chỉ bảo của cô, các thầy cô trong khoa và tất cả sự giúp đỡ của bạn bè
để em hoàn thành đề tài này.
Trang 1
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
Đà Nẵng,6/2007
Sinh viên thực hiện
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY BQ :
1. Giới thiệu :
Công ty BQ hay còn gọi là Công ty BẢO QUANG được thành lập
vào ngày 30/4/2004 và được sự công nhận của Sở Khoa Học Công Nghệ về
bản quyền sản xuất giầy dép. Đứng đầu công ty là Giám đốc Phan Hải, tiếp
theo có Phó giám đốc và cùng hơn 40 nhân viên của các bộ phận khác nhau.
Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng thời trang giầy, dép da công ty tự
sản xuất .Ngoài ra công ty còn bán các mặt hàng nhập từ các công ty khác
như giầy dép, cặp, áo,quần, nịt, ví …
Bên cạnh việc bán lẻ cho các khách hàng tại các cửa hang, công ty
còn cung cấp hàng như giầy, dép,cặp, áo quần đồng phục cho các công sở,
nhà trường…
2. Cơ cấu bộ máy của công ty :
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
Trang 2
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
KẾ TOÁN
CỬA HÀNG
KHO HÀNG
Hình 1: Cơ cấu bộ máy của công ty
a. Giám đốc:
Đứng đầu Công ty là Giám đốc, là người đại diện cho nhà nước và
các cán bộ nhân viên trong Siêu thị. Giám đốc có quyền lực cao nhất trong
công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của ngân hàng theo đúng quy
định của pháp luật do Nhà nước ban hành, đồng thời chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động sản xuất của công ty trước cơ quan chủ quản và các ban
ngành liên quan.
b. Phó giám đốc:
Xây dựng kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu mở rộng mạng lưới
kinh doanh của cơ quan đồng thời đảm bảo điều hoà vật tư, hàng hoá của
công ty, ngoài ra còn có nhiệm vụ tổ chức hành chính
c. Kế toán:
Phòng kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng, là bộ phận phản ánh
Và giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Phòng có trách
nhiệm ghi chép, tính toán, phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ. Đồng thời
tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế tài chính và tham mưu kịp thời cho
giám đốc về hoạt động tài chính của Công ty. Ngoài ra, phòng còn hướng
dẫn kiểm tra việc hạch toán của đơn vị thuộc công ty.
d. Cửa hàng :
Chuyên về hoạt động bán hàng cho khách hàng. Ngiệp vụ bán hàng
rất quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn toàn bộ tài sản của công ty.
d. Kho hàng:
Trang 3
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
Thuộc bộ nghiệp vụ nhưng có nhiệm vụ theo dõi việc nhập hàng
vào kho theo các hoá đơn đặt hàng và xuất hàng ra quầy nếu có yêu cầu. Đây
là bộ phận trực tiếp lập các hoá đơn xuất và nhập .
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI :
1. MỤC TIÊU :
Bài thi này với mục đích xây dựng chương trình quản lý bán hàng tại
công ty BQ. Nội dung phải thực hiện là phải phân tích thiết kế hệ thống và
xây dựng một hệ thống thông tin phục vụ cho chương trình quản lý bán
hàng.
Bài thi chia làm 2 phần chính:
- Đầu tiên là đi từ lý thuyết về mô hình thiết kế hệ thống thông tin.
Từ đó phân tích thiết kế xây dựng được các mô hình thực thể kết hợp, mô
hình logic.
- Phần tiếp theo là thiết kế chương trình, dựa vào hệ thống thông tin
đã phân tích để xây dựng một chương trình quản lý bán hàng
2. Nhiệm vụ chính của đề tài:
Hoạt động kế toán cho công ty là một chuỗi công việc vất vả và tốn
nhiều công sức, công việc hàng ngày của siêu thị chia làm nhiều giai đoạn,
khối lượng công việc xảy ra liên tục. Đăc biệt ở quầy thu ngân,dữ liệu luôn
biến động đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại
các hồ sơ chứng từ được lập đi lập lại và kiểm tra nhiều khâu sẽ rất tốn thời
gian và nhân lực, nhưng cũng không tránh khỏi sai sót dữ liệu.
Nếu có sai sót thì việc tìm kiếm để khắc phục dữ liệu sẽ rất khó khăn,
gây tốn thời gian và mất mát, cũng như không phục vụ tốt cho công tác chỉ
đạo quản lý siêu thị.
Vì vậy việc tin học hoá trong bài toán quản lý bán hàng nói chung sẽ
giúp cho mọi người làm việc trong bộ phận kế toán sẽ khắc phục được
những nhược điểm nói trên, đồng thời nó có thể xử lý dữ liệu một cách chính
xác nhanh gọn.
Trang 4
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
A. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
I. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.Hoạt động của bộ phận bán hàng :
a. Bán lẻ :
Hàng bán lẻ được trưng bày trong các cửa hàng, người mua tự lựa
chọn hàng cần mua và mang ra tính tiền tại quầy thu ngân.Mỗi hàng hoá
Trang 5
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
trong cửa hàng đều được dán tem có in sẵn giá bán, mã hàng hoá, các thông
tin liên quan đến mặt hàng đó.
Nhân viên thu ngân sẽ quét mã vạch các mặt hàng mã khách chọn
vào máy tính để in hoá đơn bán hàng cho khách.
Quản lý việc bán hàng thông qua hoá đơn bán hàng, trong đó có
các thông tin: mã hoá đơn bán hàng, ngày bán, mã nhân viên, mã mặt hàng,
số lượng, đơn giá, tổng tiền
b. Bán sĩ :
Đối với một số khách hàng có nhu cầu cung cấp hàng với số
lượng lớn ( như nhà trường, công ty …) Công ty vẫn làm hoá đơn bán hàng
tại quầy thu ngân, thanh toán hoá đơn này sẽ được cập nhật sau.
2.Hoạt động của bộ phận quản lý kho hàng :
a. Đặt mã số :
Bộ mã bán hàng :là bộ mã mang tính cách pháp lý giữa công ty
và người tiêu dùng .Mỗi mặt hàng kinh doanh đều có một mã số riêng để
phân biệt với những hàng khác. Khi một mặt hàng mới nhập về bộ phận đặt
mã số sẽ cấp cho mặt hàng này một mã số nội bộ riêng biệt, mã nội bộ sẽ
phục vụ cho việc kinh doanh hằng ngày.
b. Đặt hàng với nhà cung cấp :
Hằng ngày các nhân viên ở các cửa hàng sẽ thống kê hàng hoá
tồn trong kho để đề xuất nhập hàng lên tổng công ty. Công ty sẽ xem xét và
đặt hàng với nhà cung cấp
Hàng mua sẽ được ghi trên một phiếu mua hàng, trong đó có các thông
tin: mã hoá đơn mua hàng, mã khách hàng, mã nhân viên, ngày lập, mặt
hàng, số lượng, đơn giá, tổng tiền.
c.Xuất nhập kho :
Hàng nhập sẽ được ghi trên một phiếu nhập kho, trong đó có các thông
tin: mã hoá đơn nhập kho, ngày nhập kho, mã kho, mã nhân viên, mã hoá
đơn mua hàng, mã mặt hàng, số lượng.
Hàng xuất kho ra quầy sẽ được ghi trên một phiếu xuất kho, trong đó
có các thông tin: mã hoá đơn xuất kho, ngày xuất, mã nhân viên, mã quầy,
mã kho, mã mặt hàng, số lượng
3. Các chứng từ quản lý của công ty:
- Hoá đơn mua hàng
- Hoá đơn bán hàng
Trang 6
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
-
Hoá đơn nhập kho
Hoá đơn xuất kho
B. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG :
Phân tích hệ thống là xây dựng một phương pháp để thực hiện những
công việc nhất định nhằm đạt những yêu cầu đề ra và hạn chế những thiếu
sót có thể xảy ra trong quá trình triển khai ứng dụng tin học.
Việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin một cách sâu sắc, toàn diện,
chuẩn xác sẽ đem lại hiệu quả cao trong việc ứng dụng chương trình công
tác quản lý
I. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG:
KẾ TOÁN
(4)
(3)
(1)
KHÁCH HÀNG
(7)
CỬA HÀNG
(2)
Hình 2: Sơ đồ chức năng
(5)
(8)
(6)
KHO
Chú thích :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Yêu cầu mua hàng
Lời đáp của quầy hàng
Hãy làm hoá đơn
Đã làm hoá đơn
Yêu cầu xuất kho
Xuất hàng ra quầy
Hoá đơn xuất kho
Hoá đơn xuất kho đã xác nhận
Trang 7
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
II. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU
hình 3: sơ đồ dòng dữ liệu
Trang 8
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
III. DỮ LIỆU THU LƯỢM:
Từ sơ đồ dòng dữ liệu trên chúng ta đưa ra các dữ liệu sơ cấp như sau:
1.
Dữ liệu hàng hoá:
Mỗi mặt hàng gồm có các thuộc tính sau:
- Mã hàng hoá
- Tên hàng hoá
- Đơn vị tính
- Mã loại
- Nhà sản xuất
2. Dữ liệu loại hàng:
Mỗi loại hàng gồm các thuộc tính sau:
- Mã loại hàng
- Tên loại hàng
3. Dữ liệu kho hàng
Mỗi kho hàng gồm các thuộc tính sau:
- Mã kho
- Tên kho
4. Dữ liệu nhân viên
Mỗi dữ liệu nhân viên gồm các thuộc tính sau:
- Mã nhân viên
- Tên nhân viên
- Giới tính
- Ngày sinh
- Địa chỉ
- Điện thoại
- Chức vụ
- Mã nhân viên
5. Dữ liệu cửa hàng
Mỗi cửa hàng gồm các thuộc tính sau:
- Mã cửa hàng
- Tên cửa hàng
6. Dữ liệu khách hàng
Mỗi khách hàng gồm các thuộc tính sau:
- Mã khách hàng
- Tên khách hàng
Trang 9
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
- Địa chỉ khách hàng
- Điện thoại
7. Dữ liệu nhà sản xuất:
Mỗi dữ liệu nhà sản xuất gồm các thuộc tính sau:
- Mã nhà sản xuất
- Tên nhà sản xuất
- Địa chỉ nhà sản xuất
- Điện thoại
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SƠ CẤP:
1. Dữ liệu sơ cấp:
STT
Tên dữ liệu
Giải thích
1
MA_NV
Mã nhân viên
2
TEN_NV
Tên nhân viên
3
GIOITINH_NV
Giới tính nhân viên
4
NGAYSINH_NV
Ngày sinh nhân viên
5
DIACHI_NV
Địa chỉ của nhân viên
6
CHUCVU
Chức vụ
7
MA_KH
Mã khách hàng
8
TEN_KH
Tên khách hàng
9
DIACHI_KH
Địa chỉ khách hàng
10
DIENTHOAI_KH Điện thoại khách hàng
11
MA_MH
Mã mặt hàng
12
TEN_KH
Tên khách hàng
13
DVT
Đơn vị tính
14
MA_LOAI
Mã loại
15
TEN_LOAI
Tên loại
16
MA_NSX
Mã nơi sản xuất
17
NOI_SX
Nơi sản xuất
18
DONGIA
Đơn giá
19
MA_CH
Mã cửa hàng
20
TEN_CH
Tên cửa hàng
21
MA_KHO
Mã kho
22
TEN_KHO
Tên kho
23
MA_HDONMH
Mã hoá đơn mặt hàng
Trang 10
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
24
NGAY_HD
Ngày hoá đơn
25
SL_MUA
Số lượng mua
26
DONGIA_MUA
Đơn giá mua
27
TT_MUA
Tổng tiền mua
28
MA_HDONBH
Mã hoá đơn bán hàng
29
NGAYLAP
Ngày lập hoá đơn
30
SL_BH
Số lượng bán hàng
31
DONGIA_BL
Đơn giá bán
32
TT_BAN
Tổng tiền bán
33
MA_HDONNK
Mã hoá đơn nhập kho
34
NGAY_NK
Ngày nhập kho
35
SL_NK
Số lượng nhập kho
36
MA_HDONXK
Mã hoá đơn xuất kho
37
NGAY_XUAT
Ngày xuất kho
38
SL_HX
Số lượng xuất kho
39
SLNHAPTHIEU
Số lượng nhập kho
40
SLTKHO
Số lượng tồn kho
41
SLTONQUAY
Số lượng tồn quầy
2. Từ điển dữ liệu :
STT
Tên dữ liệu
Loại
Kiểu dữ
liệu
1
MA_NV
KTT
T5
2
TEN_NV
KTT
T50
3
GIOITINH_NV
KTT
T5
4
NGAYSINH_NV
KTT
D10
5
DIACHI_NV
KTT
T50
6
CHUCVU
KTT
T20
7
MA_KH
KTT
T5
8
TEN_KH
KTT
N50
Công thức
Trang 11
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
9
DIACHI_KH
KTT
N50
10
DIENTHOAI_KH KTT
N
11
MA_MH
KTT
T5
12
TEN_KH
KTT
T50
13
DVT
KTT
T10
14
MA_LOAI
KTT
T2
15
TEN_LOAI
KTT
T50
16
MA_NSX
KTT
T2
17
NOI_SX
KTT
T50
18
DONGIA
KTT
N
19
MA_CH
KTT
T2
20
TEN_CH
KTT
T50
21
MA_KHO
KTT
T2
22
TEN_KHO
KTT
T50
23
MA_HDONMH
KTT
T10
24
NGAY_HD
KTT
D10
25
SL_MUA
TT
N
26
DONGIA_MUA
TT
N
27
TT_MUA
TT
N
28
MA_HDONBH
KTT
T3
29
NGAYLAP
KTT
D10
30
SL_BH
TT
N
31
DONGIA_BL
TT
N
32
TT_BAN
TT
N
33
MA_HDONNK
KTT
T3
34
NGAY_NK
KTT
D10
35
SL_NK
TT
N
36
MA_HDONXK
KTT
T3
37
NGAY_XUAT
KTT
D10
38
SL_HX
TT
N
39
SLNHAPTHIEU
TT
N
CT3
40
SLTKHO
TT
N
CT4
CT1
CT2
Trang 12
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
41
SLTONQUAY
Chú ý:
KTT
TT
Tm
D10
N
:
:
:
:
:
TT
N
CT5
Dữ liệu không tính toán
Dữ liệu có tính toán
Dữ liệu kiểu văn bản có m ký tự
Kiểu dữ liệu ngày
Kiểu dữ liệu số
Công thức :
Tính tiền mua hàng:
CT1: TT_MUA = SL_MUA * DONGIA_MUA
Tính tiền bán hàng thu được:
CT2: TT_BAN = SL_BH * DONGIA_BL
Tính số lượng hàng nhập kho còn thiếu:
CT3.1:TONGSLMUA = Sum(SL_MUA)
CT3.2:TONGSLNK= Sum(SL_NK)
CT3 : SLNHAPTHIEU = SL_MUA - SL_NK
Tính số lượng hàng tồn ở kho:
CT4.1:TONGSLNK = Sum(SL_NK)
CT4.2:TONGSLHX = SUM(SL_HX)
CT4: SLTONKHO = TONGSLNK - TONGSLHX
Tính số lượng hàng tồn ở quầy:
CT5.1:TONGSLHX = Sum(SL_HX)
CT5.2:TONGSLBH = Sum(SL_BH)
CT5: SLTONQUAY = SL_HX - SL_BH
V.XÂY DỰNG THỰC THỂ:
1. Thực thể MATHANG:
Mô tả thông tin mặt hàng gồm các thuộc tính: mã mặt hàng, tên
mặt hàng,đơn vị tính, mã loại, mã nơi sản xuất, đơn giá
MATHANG
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
MA_MH
: Mã mặt hàng
Trang 13
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
:
:
:
:
:
Tên mặt hàng
Đơn vị tính
Mã loại
Mã nơi sản xuất
Đơn giá
Trong đó MA_MH là khoá của thực thể MATHANG vì nó cho phép
chỉ định một hàng duy nhất. Các dữ liệu khác gọi là thuộc tính của thực thể
vì nó phụ thuộc hàm giữa MA_MH và mỗi thuộc tính của nó.
MA_MH
TEN_MH
MA_MH
DVT
MA_MH
MA_LOAI
MA_MH
MA_NSX
MA_MH
DONGIA
2. Thực thể LOAIHANG:
Mô tả thông tin loại hàng gồm các thuộc tính: mã loại hàng, tên
loại hàng.
NHOMHANG
MA_NHOM
TEN_NHOM
MA_NHOM : Mã loại hàng
TEN_NHOM: Tên loại hàng
Trong đó MA_NHOM là khoá của thực thể. Mỗi giá trị khoá tương
ứng với một và chỉ một giả trị thuộc tính khác của thực thể NHOMHANG.
MA_NHOM
TEN_NHOM
3. Thực thể NHA_SX:
Gồm các thuộc tính: Mã nhà sản xuất, nơi sản xuất
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
NOI_SX
Trang 14
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
MA_NSX
: Mã nơi sản xuất
NOI_SX
: Nơi sản xuất
TEN_NSX : Tên nhà sản xuất
DIENTHOAI : Điện thoại
Trong đó MA_NSX là khoá của thực thể NOISX. Mỗi giá trị khoá
tương với một và chỉ một giá trị thuộc tính của thực thể NHA_SX.
MA_NSX
NOI_SX
MA_NSX
TEN_NSX
MA_NSX
DIENTHOAI
4. Thực thể KHOHANG:
Gồm các thuộc tính: Mã kho, tên kho
KHOHANG
MA_KHO
TEN_KHO
MA_KHO : Mã kho
TEN_KHO : Tên kho
Trong đó MA_KHO là khoá của thực thể KHOHANG. Mỗi giá trị
khoá tương với một và chỉ một giá trị thuộc tính của thực thể KHOHANG
MA_KHO
TEN_KHO
5. Thực thể CUAHANG:
Gồm các thuộc tính: Mã cửa hàng, tên cửa hàng
CUAHANG
MA_CH
TEN_CH
DIACHI_CH
DIENTHOAI
MA_CH: Mã cửa hàng
TEN_CH :Tên cửa hàng
DIACHI_CH: Địa chỉ cửa hàng
DIENTHOAI : Điện thoại cửa hàng
Trong đó MA_CH là khoá của thực thể CUAHANG. Mỗi giá trị khoá
tương với một và chỉ một giá trị thuộc tính của thực thể CUAHANG.
Trang 15
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
MA_CH
MA_CH
MA_CH
TEN_CH
DIACHI_CH
DIENTHOAI
6.Thực thể NHANVIEN:
Mô tả thông tin về NHANVIEN gồm các thuộc tính: mã nhân viên, tên nhân
viên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại
NHANVIEN
MA_NV
TEN_NV
GIOITINH_NV
NGAYSINH_NV
DIACHI_NV
CHUCVU
MA_NV
TEN_NV
GIOITINH_NV
NGAYSINH_NV
DIACHI_NV
CHUCVU
:
:
:
:
:
:
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Ngày sinh nhân viên
Điạ chỉ của nhân viên
Chức vụ
Trong đó MA_NV là khoá chính của thực thể vì nó cho phép nhận
dạng một nhân viên duy nhất. Các dữ liệu còn lại đều là thuộc tính của thực
thể vì nó tồn tại các phụ thuộc hàm giữa khoá chính MA_NV và mỗi thuộc
tính của nó.
MA_NV
MA_NV
MA_NV
MA_NV
MA_NV
TEN_NV
GIOITINH_NV
NGAYSINH_NV
DIACHI_NV
CHUCVU
7.Thực thể KHACHHANG:
Mô tả thông tin về khách hàng gồm các thuộc tính: mã khách
hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, điện thoại khách hàng.
KHACHHANG
MA_KH
TEN_KH
DIACHI_KH
DIENTHOAI_KH
MA_KH
TEN_KH
DIACHI_KH
: Mã khách hàng
: Tên khách hàng
: Địa chỉ khách hàng
Trang 16
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
DIENTHOAI_KH : Điện thoại khách hàng
Trong đó MA_KH là khoá chính của thực thể vì nó cho phép nhận
dạng một khách hàng duy nhất. Các dữ liệu còn lại đều là thuộc tính của
thực thể vì nó tồn tại các phụ thuộc hàm giữa khoá chính MA_KH và mỗi
thuộc tính của nó.
MA_KH
TEN_KH
MA_KH
DIACHI_KH
MA_KH
DIENTHOAI_KH
VI.XÂY DỰNG CÁC KẾT HỢP
1. Quan hệ giữa thực thể MATHANG và LOAIHANG
Xét 2 thực thể MATHANG và LOAIHANG ta thấy rằng một
món hàng chỉ thuộc một loại hàng nào đó và trong một loại hàng sẽ gồm
nhiều mặt hàng.
MATHANG
1-n
1-1
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
Thuộ
Cc
NHOMHANG
MA_NHOM
TEN_NHOM
2. Quan hệ giữa thực thể MATHANG và NHA_SX:
Xét 2 thực thể MATHANG và NHA_SX ta thấy rằng một món
hàng chỉ thuộc một nơi sản xuất và một nơi sản xuất có thể sản xuất ra nhiều
món hàng
MATHANG
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
1-1
1-n
Thuộ
c
NHA_SX
MA_NSX
NOI_SX
TEN_NSX
Trang 17
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
3. Quan hệ giữ thực thể MATHANG và HDMUAHANG:
Xét 2 thực thể MATHANG và HDMUAHANG ta thấy một mặt
hàng có thể mua trong hoá đơn mua hàng nhiều lần và một hoá đơn mua
hàng có thể có nhiều mặt hàng khác nhau.
HDMUAHANG
MATHANG
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
1-n
1-n
MA_HDONMH
MA_KH
MA_NV
NGAY_HD
MA_MH
SL_MUA
DONGIA_MUA
THANHTIEN
4. Quan hệ giữ thực thể MATHANG và HDBANHANG:
Xét 2 thực thể MATHANG và HDBANHANG ta thấy một mặt hàng
có thể bán hàng nhiều lần và một hoá đơn bán hàng có thể có nhiều mặt hàng
khác nhau.
HDBANHANG
MATHANG
1-n
1-n
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
MA_HDONBH
NGAYLAP
MA_NV
MA_MH
SL_MUA
DONGIA_MUA
THANHTIEN
5. Quan hệ giữ thực thể MATHANG và HDNHAPKHO:
Xét 2 thực thể MATHANG và HDBANHANG ta thấy một mặt hàng
có thể nhập kho nhiều lần và một hoá đơn nhập kho có thể có nhiều mặt
hàng khác nhau.
MATHANG
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
HDNHAPKHO
1-n
1-n
MA_HDONNK
NGAY_NK
MA_KHO
MA_NV
MA_MH Trang
SL_NK
18
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
6. Quan hệ giữ thực thể MATHANG và HDXUATKHO:
Xét 2 thực thể MATHANG và HDXUATKHO ta thấy một mặt hàng có
thể xuất kho nhiều lần và một hoá đơn xuất kho có thể có nhiều mặt hàng
khác nhau.
MATHANG
HDXUATKHO
1-n
1-n
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
MA_HDONXK
NGAY_XK
MA_KHO
MA_QUAY
MA_NV
MA_MH
SL_NK
7. Quan hệ giữ thực thể KHOHANGvà HDNHAPKHO:
Xét 2 thực thể KHOHANGvà HDNHAPKHO ta thấy một kho hàng có
thể có nhiều hoá đơn nhập kho, một hoá đơn nhập kho chỉ có một kho hàng
HDNHAPKHO
KHOHANG
1-n
1-1
MA_KHO
TEN_KHO
MA_HDONNK
NGAY_NK
MA_KHO
MA_NV
MA_MH
SL_NK
8. Quan hệ giữ thực thể CUAHANG và HDXUATKHO:
Xét 2 thực thể CUAHANG và HDXUATKHO ta thấy một quầy hàng
có thể có nhiều hoá đơn xuất kho, một hoá đơn xuất kho chỉ có một quầy
hàng
HDXUATKHO
CUAHANG
MA_CH
TEN_CH
1-n
1-1
MA_HDONXK
NGAY_XK
MA_KHO
MA_CH
MA_NV
MA_MH
SL_NK
Trang 19
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
VII.MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP
1.Mô hình ý niệm
hình 4 : Mô hình ý niệm
Trang 20
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
2. Mô hình logic:
Hình 5. Mô hình lôgic
Trang 21
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
3..Bảng quan hệ Relations ship:
Trang 22
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
4. Mô hình các bảng dữ liệu logic
Mô hình logic là bước cuối cùng của phân tích và thiết kế. Nó cần
thiết cho việc triển khai cài đặt viết chương trình vì liên quan đến cấu
trúc dữ liệu.
Các bảng dữ liệu như sau:
Bảng KHACHHANG
Tên dữ liệu
MA_KH
TEN_KH
DIACHI_KH
DIENTHOAI_KH
Kiểu dữ liệu
Text(5)
Text(30)
Text(30)
number
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Bảng KHOHANG:
Tên dữ liệu
MA_KHO
TEN_KHO
Kiểu dữ
liệu
Text(2)
Text(10)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Bảng MATHANG:
Tên dữ liệu
MA_MH
TEN_MH
DVT
MA_LOAI
MA_NSX
DONGIA
Kiểu dữ
liệu
Text(5)
Text(25)
Text(10)
Text(2)
Text(2)
Number
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Bảng NHOMLOAI:
Tên dữ liệu
MA_NHOM
Kiểu dữ
liệu
Text(2)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Trang 23
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
TEN_NHOM
Text(10)
Bảng NHASX
Tên dữ liệu
MA_NSX
TEN_NSX
NOI_SX
DTHOAI
Kiểu dữ
liệu
Text(2)
Text(50)
Text(10)
number
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Bảng CUAHANG:
Tên dữ liệu
MA_CH
TEN_CH
Kiểu dữ
liệu
Text(2)
Text(10)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Bảng NHANVIEN:
Tên dữ liệu
MA_NV
TEN_NV
GIOITINH_NV
NGAYSINH_NV
DIACHI
CHUCVU
Kiểu dữ
liệu
Text(5)
Text(50)
Text(6)
Date/time
Text(30)
Text(20)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Bảng HOADONMH:
Tên dữ liệu
MA_HDONMH
Kiểu dữ
liệu
Text(10)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Trang 24
Đề tà i :Qu ản lý bán hà n g
NGAY_HD
MA_NV
Date/time
Text(5)
Bảng CTHOADONMH:
Tên dữ liệu
MA_HDONMH
MA_MH
SL_MUA
DONGIA
Kiểu dữ
liệu
Text(10)
Text(5)
Number
Number
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Khoá ngoại
Bảng HOADONBH:
Tên dữ liệu
Kiểu dữ
liệu
MA_HDONBH
NGAY_LAP
MA_NV
Text(10)
Date/time
Text(5)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Bảng CTHOADONBH:
Tên dữ liệu
MA_HDONMH
MA_MH
MA_CH
Kiểu dữ
liệu
Text(10)
Text(5)
T ext(2)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Khoá ngoại
Bảng HOADONNK:
Tên dữ liệu
MA_HDONNK
NGAY_NK
MA_KHO
MA_NV
MA_HDONMH
Kiểu dữ
liệu
Text(3)
Date/time
Text(2)
Text(5)
Text(10)
Thuộc tính
khoá
Khoá nội
Trang 25