Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Ứng Dụng Kỹ Thuật Phân tán EJB, JAX-WS Vào Hệ thống Website Bán Băng Đĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Báo Cáo Đồ Án Cuối Kỳ
Đề Tài: Ứng Dụng Kỹ Thuật Phân tán
EJB, JAX-WS
Vào Hệ thống Website Bán Băng Đĩa
(-Bổ sung-)

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trác Thức
Sinh viên thực hiện :
Lớp: SE213.D22



LỜI MỞ ĐẦU
. Các chương trình ứng dụng mang tính tập trung, không linh hoạt dần được thay thế bằng
những chương trình khác dễ dàng lắp ghép từng modun hơn với những công nghệ cao
hơn, việc xử lý phân tán cho các hệ thống cũng được đòi hỏi nhiều hơn. Những công
nghệ , kỹ thuật để triển khai một mô hình phân tán cũng trở nên đa đạng hơn,EJB là công
nghệ nhóm em sẽ ứng dụng vào đồ án.
Một enterprise bean là một component phía server (server-side component) dùng để
thực hiện business logic của một enterprise application và luôn gán liền với các quy luật
của kiến trúc enterprise bean.(server component model)
Một Enterprise JavaBean gồm các thành phần.

Enterprise bean được sử dụng với nhiều nhiềm vụ như tương tác với client, giữ lại các
session cho các client, lấy và giữ cơ sở dữ liệu, kết nối tới server,…
Enterprise javabean sống trong một EJB container – một môi trường chạy (runtime


environment) ở trong một J2EE server. EJB container cung cấp nhiều dịch vụ để hỗ trợ
các enterprise bean.
Kiến trúc các enterprise javabean là một kiến trúc component (component
architecture) cho việc phát triển và triển khai các ứng dụng phân tán dựa vào component.
Kiến trúc này làm cho việc viết các ứng dụng dễ dàng hơn: người phát triển ứng dụng
không cần phải hiểu các giao dịch ở mức thấp, chi tiết quản lý trạng thái, đa luồng,
connection pooling, và nhiều API ở mức thấp phức tạp khác.
Chân thành cảm ơn thầy và các bạn đã giúp đỡ để nhóm em hoàn thành tốt bản báo cáo
này.


MỤC LỤC

Page 4


I. Tổng quan
I.1

eProject

ONLINESHOP4DVDS

Khái niệm xử lý phân tán

Việc liên lạc, truy xuất, trao đổi thông điệp giữa 2 bộ nhớ khác nhau( trên 2 máy ảo java khác
nhau) hay gọi một đối tường từ xa được gọi là xử lý phân tán.
I.2

Phát biểu bài toán.


Ngày nay khi đời sống xã hội ngày càng nâng cao, con người ngày càng nâng cao chất lượng
cuộc sống, vấn đề nghe nhạc , xem phim muốn nâng cao chất lượng cần thu phí , do đó hệ thống
website bán đĩa CD,DVD qua mạng ra đời , đây là một trang bán sản phẩm băng đĩa có uy tín
,chất lượng toàn cầu được đông đảo mọi người khắp nơi trên thế giới đón nhận , trang web ngày
càng gia tăng nhanh lượng truy cập,cần nâng cao chất lượng đường truyền truy cập , xử
lý,website ngày càng mang tính đa quốc gia..Nhưng các xử lý yêu cầu nghiệp vụ đòi hỏi quá tải
server , hơn nữa nó rất thường xuyên sửa đổi nâng cấp.
Để đáp ứng yêu cầu trên công nghệ xử lý phân tán được lựa chọn.
I.3

Giới thiệu hệ thống

I.3.1 Các yêu cầu chức năng hệ thống
Sơ lược các chức năng hệ thống
+Client
Trang web cho phép người dùng xem qua các thể loại âm nhạc, trò chơi và phim ảnh khác
nhau trong nước hay quốc tế. Người dùng có thể nghe nhạc, xem cái trailer phim , trò chơi và có
thể tải chúng về nhưng không đầy đủ. Bình chọn cho một album nhạc, trò chơi hoặc bộ phim và
gửi phản hồi trên web,..N Và trang web cũng cung cấp chức năng tìm kiếm.
Khi người dùng cần phải biết thông tin về các phiên bản gần đây của âm nhạc, trò chơi, bộ
phim họ có thể mở trang web này để xem hoặc tìm kiếm một số thông tin, và dĩ nhiên, họ có thể
mua một số đĩa DVD nếu họ muốn.Nếu người dùng muốn mua một đĩa DVD mới, họ không
cần phải đi trực tiếp đến cửa hàng. Thay vào đó họ có thể truy cập vào trang web để tham khảo
thông tin về sản phẩm và đặt hàng.
Tóm lại chức năng client:







Hiển thị tất cả các sản phẩm
Cho phép Người dùng đăng ký và quản lý tài khoản của họ
Cho phép người sử dụng đọc tin tức
Cho phép người dùng duyệt theo thể loại như Artists, Album, ...
Cho phép người dùng đặt hàng và xem các đơn hàng lịch sử của họ









Cho phép tỷ lệ người sử dụng đánh giá sản phẩm và ghi ý kiến của mình
Cho phép người sử dụng
thêm các sản phẩm có thể mua
ONLINESHOP4DVDS
eProject
Cho phép người sử dụng chơi nhạc, movie trailer hay game Trailer
Cho phép người dùng download các bài hát hay phim hoặc game miễn phí nếu họ muốn
Cho phép người dùng gửi thông tin phản hồi để cải thiện trang web tốt hơn
Cho phép người sử dụng tạo ra album bộ sưu tập của bạn để lưu một danh sách một vài
bài nhạc miễn phí
Cụ thể:

GUEST
 Khách là một người dùng không đăng ký tại trang web. Anh ta có thể sử dụng các dưới

đây:
o Đọc tin tức về âm nhạc, trò chơi, phim trên trang web.
o Duyệt hoặc tìm kiếm thông tin về một nghệ sĩ, album, bài hát hoặc một lyric, hoặc
xem đoạn trailer bộ phim hay game, nội dung thông tin về họ.
o Xem movie trailer và trực tuyến miễn phí, một số âm nhạc (nhưng không đầy đủ
DVD)

Thành viên
 Thành viên là một người sử dụng đăng ký tại trang web.có thêm chức năng mua hàng.
Admin là người quản lý trang web này. Admin quản lý các chức năng chính :
+Admin:

Admin
 Quản lý Thể loại: Chức năng này bao gồm xem, thêm một thể loại mới, xóa, chỉnh sửa,
tìm kiếm.
 Quản lý Artists:
o Artist là một nhà soạn nhạc, một ca sĩ hoặc cả hai.
o Chức năng này có thể xem, thêm một nghệ sĩ mới, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm.
 Quản lý Albums: Chức năng này bao gồm xem, thêm một album mới, xóa, chỉnh sửa,
tìm kiếm.
 Quản lý bài hát, trò chơi, phim ảnh: Chức năng này bao gồm xem, thêm mới, xóa, chỉnh
sửa, tìm kiếm.
 Quản lý người dùng:
o Người sử dụng có thể là một khách mời hoặc một thành viên hoặc một khách hàng.
o Một người dùng không đăng ký tại trang web là một khách.
o Một người sử dụng đã đăng ký tại trang web là một thành viên.
o Thành viên được gọi là một khách hàng nếu anh ta mua album từ các trang web hoặc
ông đã có một tài khoản tại Website



o Chức năng này bao gồm xem, thêm người dùng mới, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm và

ONLINESHOP4DVDS
phục hồi
eProject
o Quản lý Thông tin phản hồi: Chức năng này bao gồm xem, xóa, trả lời và tìm kiếm
thông tin phản hồi của người dùng.
 Quản lý nhà cung cấp:
o Nhà cung cấp là công ty cung cấp đĩa nhạc cho trang web.
o Chức năng này bao gồm xem, thêm một nhà cung cấp mới, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm và
nhà cung cấp
 Quản lý nhà sản xuất:
o Nhà sản xuất là một công ty xuất bản.
o Chức năng này bao gồm xem, thêm một nhà sản xuất mới, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm….
 Quản lý Quyền sử dụng:
o Quyền sử dụng của trang web được chia thành nhiều mô-đun. Mỗi mô-đun có chức
năng riêng như xem, thêm, xoá và chỉnh sửa.
o Chức năng này cho phép quản lý quản trị viên, giao quyền, không được gán quyền
truy cập và chỉnh sửa cho phép.
 Quản lý Sản phẩm:
o Một sản phẩm là một album được bán trên trang web.
o Chức năng này bao gồm các sản phẩm xem, thêm một sản phẩm mới, xóa, chỉnh sửa,
tìm kiếm.
 Quản lý mua hoá đơn: Chức năng này bao gồm xem các hoá đơn mua, thêm một hóa đơn
mua mới, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm.
 Quản lý đơn đặt hàng: Chức năng này bao gồm các đơn đặt hàng xem, xóa, chỉnh sửa,
tìm kiếm.
 Quản lý báo cáo: Chức năng này giúp quản trị có thể xem các báo cáo.
 Quản lý Quảng cáo: Chức năng này có thay đổi biểu ngữ của trang web, và thay đổi tất
cả các quảng cáo của trang web. Quảng cáo có thể được đặt ở bất kì vị trí nào.

 Quản lý Tin tức: Chức năng này bao gồm xem, thêm, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm và phục
hồi tin tức về âm nhạc, phim, game. Quốc gia và tin tức quốc tế.
 Quản lý Quản trị viên:
o Admin quản lý trang web và quản lý quản trị viên khác.
o Chức năng này bao gồm xem, thêm một quản trị viên mới, xóa, chỉnh sửa, tìm kiếm
và phục hồi quản trị viên
 Quản lý đánh gía Album:
o Admin quản lý tất cả đánh giá về album của người sử dụng.
o Chức năng này bao gồm thêm, xóa, chỉnh sửa và đánh giá, tìm kiếm album
 Quản lý Khuyến mãi:
o Admin quản lý quảng cáo trên trang web.
o Chức năng này có xem tất cả các chương trình khuyến mãi và thêm chương trình
khuyến mại mới.


eProject

ONLINESHOP4DVDS

I.3.2 Hệ thống và kiến trúc hiện tại

Webserver hiện tại là Tomcat
Framework hiện tại StrutFrameWork

Tầng View:Xử lý trình bày giao diên , thực hiện các yêu cầu, request
Tầng Controller :Nhận xử lý tất cả request từ tất cả khách hàng ở khắp mọi nơi
Tầng Model: xử lý database.
Hiện tại với số lượng request quá ngưỡng dự định đồng thời đến từ đa quốc gia
Chỉ có một Server Tomcat xử lý , kiến trúc hiện tại không đáp ứng được yêu cầu.
Nó mắc các nhược điểm sau:

-

Hạn chế trong công tác triển khai và bảo hành bảo trì hệ thống.
Hạn chế về năng lực xử lý của hệ thống.
Hạn chế về khả năng tích hợp (integration).
Hạn chế về khả năng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Hạn chế về tính mềm dẻo của hệ thống.
Hạn chế về chi phí cấu hình hệ thống.


ONLINESHOP4DVDS

I.3.3 Hệ thống, eProject
mô hình mới cần xây dựng
-Tách biệt tầng xử lý (BU)sang một server mới sử dụng công nghệ EJB , với EJB phần xử lý
nghiệp vụ sẽ dễ dàng xây dựng nâng cấp sửa chữa.

Hình 1.1 Kiến trúc hệ thông mới
Với kiến trúc này thì trong action của Strut không xử lý BL(Business Logic) nữa mà nhường
phần này cho EJB ở một server khác.(Jboss 5.0.1GA)

II.

Kĩ thuật xử lý phân tán

II.1 Khái niệm xử lý phân tán
Em xin được nhắc lại khái niệm quan trọng này:
Việc liên lạc, truy xuất, trao đổi thông điệp giữa 2 bộ nhớ khác nhau( trên 2 máy ảo java khác
nhau) hay gọi một đối tường từ xa được gọi là xử lý phân tán.
II.2 Kiến trúc ứng dụng phân tán chung (kiến trúc nhiều tầng ).

Kiến trúc phân tán (distributed applications) hay kiến trúc đa tầng (multi-tiers) giải quyết
được các vấn đề kể trên. Khái niêm “phân tán” hay “nhiều tầng” được sử dụng để chỉ ra sự phân
bổ logic của chương trình trên các máy. Kiến trúc này là một bước kế tiếp của mô hình 2 tầng ở


chỗ: nó phát triển tiếp ý tưởng chuyển logic chương trình lên xử lý tập trung ở máy chủ. Điểm

ONLINESHOP4DVDS
khác biệt là ở chỗ,eProject
nếu như trong
kiến trúc 2 tầng, phần xử lý nghiệp vụ chủ yếu nằm ở máy chủ
thì trong kiến trúc phân tán, phần xử lý nghiệp vụ được chuyển lên xử lý ở các máy chủ. Máy
trạm lúc này chỉ đóng vai trò thiết bị đầu cuối để nhập dữ liệu.
Lớp hiển thị (Máy trạm)

Lớp nghiệp vụ (Máy chủ ứng dụng)
Lớp cơ sở dữ liệu (Máy chủ cơ sở dữ liệu)

Hình 4 : Kiến trúc nhiều tầng
Hình 4 biểu diễn kiến trúc đơn giản của mô hình nhiều lớp. Trong mô hình này, người ta
thường sử dụng một hay nhiều lớp trung gian giữa máy trạm (có thể là các trình duyệt web hoặc
ứng dụng) và các máy chủ khác (thường là hệ thống máy chủ cơ sở dữ liệu Enterprise
Information System EIS ). Các lớp ở giữa này đóng vai trò máy chủ ứng dụng, trên đó các ứng
dụng sẽ được triển khai. Các mã nguồn cần để trao đổi thông tin hoặc để có thể tái sử dụng sẽ
được lưu giữ trên máy chủ ứng dụng này. Mô hình máy trạm/ máy chủ ứng dụng/ máy chủ cơ sở
dữ liệu sẽ giải quyết tất cả các yếu tố hạn chế trông mô hình client/server thuần tuý.
• Vấn đề triển khai và bảo hành bảo trì hệ thống.


-


Trong phần lớn các hệ thống, phần logic xử lý nghiệp vụ chiếm thành phần rất lớn.

ONLINESHOP4DVDS
Với mô
hình nhiều
lớp, phần xử lý nghiệp vụ được triển khai tập trung tại một số ít
eProject
máy chủ có cấu hình mạnh. Còn lại phần xử lý giao diện chiếm tỷ trọng nhỏ có thể
được chạy theo 2 dạng: trình duyệt web đối với các ứng dụng thin client và Chương
trình giao diện đối với các ứng dụng thick client. Đối với dạng thứ nhất, hoàn toàn
không cần triển khai gì trên máy trạm. Với dạng thứ hai, Chương trình xử lý giao
diện thường ít phải thay đổi và nâng cấp, trong trường hợp phải thay đổi thì khối
lượng cũng không nhiều. Vì vậy việc triển khai, bảo trì hệ thống sẽ tập trung ở phần
xử lý nghiệp vụ tại các máy chủ, khiến cho công việc cài đặt, sửa chữa, nâng cấp có
thể tiến hành dễ dàng.
• Vấn đề năng lực xử lý của hệ thống.
- Trong mô hình nhiều tầng, phần xử lý nghiệp vụ được chạy trên máy chủ ứng dụng.
Vì vậy máy chủ ứng dụng mới là phần giao tiếp trực tiếp với máy chủ cơ sở dữ liệu,
chứ không phải là các máy trạm như trong mô hình 2 tầng. Kết nối giữa máy chủ cơ
sở dữ liệu và máy chủ ứng dụng không nhiều và phân bố rộng như giữa máy trạm và
máy chủ ứng dụng trong mô hình 2 tầng. Vì vậy các kết nối này thường được sử
-

dụng với chế độ dành riêng và có tốc độ cao.
Trên các kết nối giữa máy trạm và máy chủ ứng dụng, thông tin truyền đi thường là
các thông tin đã được xử lý để hiển thị hay là các thông tin nhập liệu đầu vào, vì vậy

lưu lượng trên các kết nối này rất thấp so với mô hình 2 tầng.
• Vấn đề tích hợp.

- Trong mô hình nhiều tầng, phần xử lý nghiệp vụ được tập trung ở máy chủ ứng
dụng. Điều này khiến cho việc tích hợp có thể được thực hiện ở mức ứng dụng, thay
vì dừng lại ở mức cơ sở dữ liệu như trong mô hình 2 tầng. Việc gọi hàm giữa các
tiến trình trên máy chủ ứng dụng có thể được thực hiện bởi rất nhiều kỹ thuật như
Web service, Remoting… tùy thuộc vào hệ điều hành. Ranh giới giữa các ứng dụng
nhờ vậy trở nên trong suốt đối với người dùng.
• Vấn đề cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Giải quyết được vấn đề tích hợp, việc các nhà sản xuất ứng dụng phối hợp với nhau
để xây dựng nên những hệ thống lớn trở nên khả thi. Vì vậy, các ứng dụng cung cấp
cho khách hàng cũng trở nên đơn giản, thuận tiện và chính xác hơn.
• Vấn đề tính mềm dẻo và khả chuyển của hệ thống.
- Các quy trình nghiệp vụ được xử lý tập trung tại các máy chủ. Vì vậy, khi cần thay
đổi quy trình nghiệp vụ, nói chung chỉ cần xử lý tập trung tại máy chủ mà người sử
dụng ở máy trạm vẫn có thể sử dụng giao diện cũ quen thuộc.


• Vấn đề chi phí cấu hình hệ thống.
- Trong mô hình nhiều
tầng, các thiết bị đầu cuối chỉ cần sử dụng để thực hiện công
ONLINESHOP4DVDS
eProject
việc xử lý giao diện, vì vậy không cần đòi hỏi cấu hình mạnh. Khi triển khai các hệ
thống, khối lượng các thiết bị đầu cuối là lớn hơn rất nhiều so với số lượng máy chủ,
có thể tới vài trăm hoặc vài ngàn. Vì vậy, mặc dù chi phí cho các máy chủ tăng lên,
chi phí cho toàn bộ hệ thống vẫn được giảm đi đáng kể.
II.3 Kiến trúc ứng dụng phân tán cho hệ thống mới cần xây dựng
Tách biệt tầng xử lý (BU)sang một server mới sử dụng công nghệ EJB , với EJB phần xử lý
nghiệp vụ sẽ dễ dàng xây dựng nâng cấp sửa chữa.

Hình 1.1 Kiến trúc hệ thông mới

Với kiến trúc này thì trong action của Strut không xử lý BL(Business Logic) nữa mà nhường
phần này cho EJB ở một server khác.(Jboss 5.0.1GA)
Lợi ích EJB mang lại : kiến trúc EJB giúp cho việc phát triển các ứng dụng doanh nghiệp dễ
dàng hơn vì chúng không cần quan tâm đến các dịch vụ mức hệ thống như là quản lý giao dịch,
quản
lý bảo mật, quản lý đa luồng, và các vấn đề quản lý chung khác. Kiến trúc EJB hỗ trợ
WORA và các giải pháp di động. Một EJB thành phần có thể được phát triển một lần sau
đó có thể sử dụng lại trong nhiều ứng dụng và triển khai trên nhiều nền tảng khác nhau


mà không phải biên dịch và sửa lại mã nguồn của Thành phần EJB. Một Thành phần EJB

ONLINESHOP4DVDS
là một thành phần phía server
cung cấp các dịch vụ cho điều khiển từ xa hoặc client cục
eProject
bộ.

Tầng:
Server
Chức năng

Webtier
Tomcat Server
Xử lý tầng Web
JSP,giao diện

Webtier gọi xử lý business ở Jboss ở tầng Action
của strut thông qua địa chỉ JNDI của Bean trên
Jboss lấy về đối

tượng Remote

Tầng
Server
Chức năng

Business Tier
Jboss Server
Xử lý business qua
các Bean , trả về
kết quả cho View
của Strut ở Tomcat


eProject

ONLINESHOP4DVDS

II.4 Các kĩ thuật phân tán áp dụng vào đồ án
II.4.1 Session Bean EJB 3.0
Kĩ thuật chính của SessionBean trong EJB có thể mô tả ngắn gọn như sau:
Các SessionBean sẽ có một địa chỉ JNDI tương ứng
SessionBean(SB) chứa các hàm xử lý logic mà client mong muốn có được.
Từ một client trên một địa chỉ bộ nhớ tách biệt khác nhau client muôn có được hàm này phải
thông qua địa chỉ JNDI của đối tượng SB chứa hàm đó .
Remote=Lookup(JNDI) trả về một tham chiếu tới đối tượng cần lấy.tạm đặt là remote.
Có được remomte của đối tượng sẽ dễ dạng truy cập các hàm của đối tượng.

II.4.2 MDB
MDB dùng Queue để gửi thông điệp chính xác và bất đồng bộ.

Hình minh họa các thức hoạt động của JMS MDB.

Chức năng SendMail() của đồ án sẽ sử dụng kĩ thuật này.
Client sẽ gửi nội dung email cần gửi tới Destination ,MDB đóng vai trò là bộ tiêu thụ thông điệp
nó cũng sẽ chờ đợi bất kỳ thông điệp ObjectMesage nào gửi tới Destination


Khi bắt gặp một thông điệp gởi tới nó sẽ kích hoạt phương thức CallBack OnMessage() để xử lý
Message.
ONLINESHOP4DVDS
eProject
Chú ý Message cần xử lý là Object SendMail có các thuộc tính …v..v
Để server biết được Object mà client gửi lên có cấu trúc như thế nào thì trong thư mục
Deploy JBOSS phải có file .jar chứa thực thể ( ví dụ sendmail.jar)
Lý do áp dụng MDB:
=>Việc sendmail đòi hỏi tốn thời gian không là yếu tố phụ thuộc của các chức năng khác,
Các chức năng khác có thể xử lý song song mặc cho send mail diễn ra trong bao lâu và có thành
công hay không.

II.4.3 Webserice
Khái niệm Webservice:

FrameWork Webserice sử dụng JAX-WS
Lý thuyết: />Cài đặt: />

Lý thuyết công nghệ này còn nhiều khái niệm liên quan về file Wsdl –ngôn ngữ đinh nghĩa một
webservice cho các nền tảngONLINESHOP4DVDS
khác hiểu nó làm gì là gì ,serviceEndpoint..v..v
eProject
Nhưng để xây dưng một webserice thì khá đơn giản em xin trích dẫn 2 link trên.

Webservice được viết ra để đáp ứng nhu cầu chung của các dự án ứng dụng khác nhau ví dụ cần
xem dự báo thời tiết , tính toán (+-*/),Lấy tên các quốc gia trên thế giới, độc lập nền tảng
Trong đồ án tính năng upload ảnh sử dụng công nghệ này.
II.4.4 Java Persistence API hay JPA
là một đặc tả Java cho việc ánh xạ giữa các đối tượng Java tới cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng
cộng nghệ phổ biến là ORM( Object Relational Mapping). JPA API cung cấp đầy đủ các công
cụ cho phép người lập trình có thể tạo cơ sở dữ liệu một cách đơn giản và nhanh chóng. JPA
API có thể dùng để persist một đối tượng business (POJO) vào trong cơ sở dữ liệu hoặc lấy dữ
liệu từ cơ sở dữ liệu và ánh xạ ra các đối tượng business một cách đơn giản
Đồ án sử dụng JPA để thực hiện phần xử lý Model DAO


III.

Phân tích thiết kế

eProject
III.1 Use case admin

ONLINESHOP4DVDS


eProject

ONLINESHOP4DVDS


eProject

ONLINESHOP4DVDS


III.1.1 Quản lý admin
Tên use case
Tác nhân
Mô tả

Quản lý admin
Admin
Use case này cho phép cập nhật, xóa và tìm kiếm một tài khoản
đóng vai trò là admin trong cơ sở dữ liệu
Điều kiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấp vào nút tương ứng
trên web
Bảo đảm tối thiểu
Hệ thống đảm bảo rằng tất cả các thông tin của bảng Tài khoản đã
được thêm vào trong cơ sở dữ liệu
Bảo đảm thành công Hệ thống đảm bảo rằng tất cả thông tin đã được thêm vào trong cơ
sở dữ liệu.
Dòng sự kiện chính - Cập nhật:
+ Nhập vào tất cả các thông tin muốn cập nhật của tài khoản
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin là hợp lệ, bắt đầu xử lý cập nhật thông tin
trong cơ sở dữ liệu. Ngược lại xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại
-Xóa:
+ Chọn tài khoản muốn xóa
+ Nếu dữ liệu hợp lệ, bắt đầu xử lý xóa dữ liệu của tài khoản trong
cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi.
- Tìm kiếm
+ Nhập thông tin muốn tìm kiếm về tài khoản

+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin đều hợp lệ, bắt đầu xử lý tìm kiếm dữ liệu
của tài khoản trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả. Ngược lại, xử
lý sẽ hiển thị kết quả là null.

III.1.2 Quản lý tài khoản
Tên use case
Tác nhân
Mô tả

Quản lý tài khoản
Admin
Use case này cho phép cập nhật, xóa và tìm kiếm một tài khoản
đóng vai trò là thành viên trong cơ sở dữ liệu


Điều kiện

Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấp vào nút tương ứng
trên web
ONLINESHOP4DVDS
eProject
Bảo đảm tối thiểu
Hệ thống đảm bảo rằng tất cả các thông tin của bảng Tài khoản đã
được thêm vào trong cơ sở dữ liệu
Bảo đảm thành công Hệ thống đảm bảo rằng tất cả thông tin đã được thêm vào trong cơ
sở dữ liệu.
Dòng sự kiện chính - Cập nhật:
+ Nhập vào tất cả các thông tin muốn cập nhật của tài khoản
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ

+ Nếu tất cả thông tin là hợp lệ, bắt đầu xử lý cập nhật thông tin
trong cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại
-Xóa:
+ Chọn tài khoản muốn xóa
+ Nếu dữ liệu hợp lệ, bắt đầu xử lý xóa dữ liệu của tài khoản trong
cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi.
- Tìm kiếm
+Nhập thông tin muốn tìm kiếm về tài khoản
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin đều hợp lệ, bắt đầu xử lý tìm kiếm dữ liệu
của tài khoản trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả. Ngược lại, xử
lý sẽ hiển thị kết quả là null.

III.1.3 Quản lý nhà sản xuất
Tên use case
Quản lý nhà sản xuất
Tác nhân
Admin
Mô tả
Use case này cho phép thêm, cập nhật, xóa và tìm kiếm một nhà
sản xuất trong cơ sở dữ liệu
Điều kiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấp vào nút tương ứng
trên web
Bảo đảm tối thiểu
Hệ thống đảm bảo rằng tất cả các thông tin của bảng Nhà Sản Xuất
đã được thêm vào trong cơ sở dữ liệu
Bảo đảm thành công Hệ thống đảm bảo rằng tất cả thông tin đã được thêm vào trong cơ
sở dữ liệu.

Dòng sự kiện chính - Thêm vào:
+ Nhập vào tất cả các thông tin muốn thêm vào nhà sản xuất
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin là hợp lệ, bắt đầu xử lý thêm vào dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại
- Cập nhật:
+ Nhập vào tất cả các thông tin muốn cập nhật của nhà sản xuất
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin là hợp lệ, bắt đầu xử lý cập nhật dữ liệu trong
cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu


nhập lại
-Xóa:
ONLINESHOP4DVDS
eProject + Chọn nhà sản xuất muốn xóa
+ Nếu dữ liệu hợp lệ, bắt đầu xử lý xóa dữ liệu của nhà sản xuất
trong cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi
- Tìm kiếm
+Nhập thông tin muốn tìm kiếm về nhà sản xuất
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin đều hợp lệ, bắt đầu xử lý tìm kiếm dữ liệu
của nhà sản xuất trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả. Ngược lại,
xử lý sẽ hiển thị kết quả là null.

III.1.4 Quản lý sản phẩm
Tên use case
Tác nhân
Mô tả


Quản lý sản phẩm
Admin
Use case này cho phép thêm, cập nhật, xóa và tìm kiếm một sản
phẩm trong cơ sở dữ liệu
Điều kiện
Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấp vào nút tương ứng
trên web
Bảo đảm tối thiểu
Hệ thống đảm bảo rằng tất cả các thông tin của bảng Sản Phẩm đã
được thêm vào trong cơ sở dữ liệu
Bảo đảm thành công Hệ thống đảm bảo rằng tất cả thông tin đã được thêm vào trong cơ
sở dữ liệu.
Dòng sự kiện chính - Thêm vào:
+ Nhập vào tất cả các thông tin muốn thêm vào sản phẩm
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin là hợp lệ, bắt đầu xử lý thêm vào dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại
- Cập nhật:
+ Nhập vào tất cả các thông tin muốn cập nhật của sản phẩm
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin là hợp lệ, bắt đầu xử lý cập nhật dữ liệu trong
cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
nhập lại
-Xóa:
+ Chọn sản phẩm muốn xóa
+ Nếu dữ liệu hợp lệ, bắt đầu xử lý xóa dữ liệu của sản phẩm trong
cơ sở dữ liệu. Ngược lại, xử lý sẽ hiển thị thông báo lỗi
- Tìm kiếm

+Nhập thông tin muốn tìm kiếm về sản phẩm
+ Xử lý kiểm tra các thông tin cần thiết được nhập vào là hợp lệ
+ Nếu tất cả thông tin đều hợp lệ, bắt đầu xử lý tìm kiếm dữ liệu
của sản phẩm trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả. Ngược lại, xử
lý sẽ hiển thị kết quả là null.


eProject

ONLINESHOP4DVDS

III.1.5 Quản lí quảng cáo:

Tên
Case
Người
động

Use
tác

Mô tả

Quản lí quảng cáo
Admin

Điều kiện

Use case cho phép insert, update, delete, search một quảng cáo trong cơ s
dữ liệu.

Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào nút tương ứng trên web

Đảm bảo tối
thiểu
Đảm bảo

Hệ thống đảm bảo tất cả thông tin bảng quảng cáo đã đưa vào trong cơ d
lệu
Hệ thống đảm bảo tất cả các thông tin được đưa vào cơ sở dữ liệu
Người tác động

Tác động


eProject

ONLINESHOP4DVDS

Admin
Dòng
sự
kiện chính

III.1.6

-Insert: +Nhập tất cả thông tin muốn chè
quảng cáo
+ Quy trình kiểm tra các thông tin cần thiết đư
vào có hợp lệ không.
+Nếu tất cả các thông tin hợp lệ thì bắt đầu chè

dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Nếu không hợp lệ, qu
trình hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
-Update: + Nhập tất cả thông tin muốn cập nhậ
quảng cáo.
+ Quy trình kiểm tra các thông tin cần thiết đư
vào có hợp lệ không.
+ Nếu tất cả các thông tin hợp lệ thì bắt đầu cậ
nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Nếu không hợ
lệ, quá trình hiển thị thông báo lỗi và yêu cầ
nhập lại.
-Delete: +Chọn quảng cáo muốn xóa.
+ Nếu thông tin hợp lệ thì bắt đầu xóa dữ liệ
trong cơ sở dữ liệu. Nếu không hợp lệ, quá trìn
hiển thị thông báo lỗi.
-Search: + Nhập thông tin quảng cáo muốn tìm.
+ Quá trình kiểm tra các thông tin cần thiết đư
vào có hợp lệ không.
+ Nếu thông tin hợp lệ thì bắt đầu tìm dữ liệ
trong cơ sở dữ liệu và hiển thị. Nếu không, qu
trình hiển thị không có dữ liệu đó.

Quản lí đơn hàng:

Tên Case Name
Người tác động
Mô tả

Quản lí đơn hàng
Admin
Use case cho phép update, delete, search một đơn hàng trong cơ sở dữ liệu.


Điều kiện
Đảm bảo tối thiểu

Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào nút tương ứng trên web
Hệ thống đảm bảo tất cả thông tin bảng đơn hàng đã đưa vào trong cơ dữ lệu

Đảm bảo thành công

Hệ thống đảm bảo tất cả các thông tin được đưa vào cơ sở dữ liệu
Người tác động
Tác động


-Update: + Nhập tất cả thông tin muốn cập nhật
đơn hàng.
ONLINESHOP4DVDS
+ Quá trình kiểm tra các thông tin cần thiết đưa vào
eProject
có hợp lệ không.
+ Nếu tất cả các thông tin hợp lệ thì bắt đầu cập nhậ
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Nếu không hợp lệ, quá trình hiển th
Dòng sự kiện chính
Admin
thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
-Delete: +Chọn đơn hàng muốn xóa.
+ Nếu thông tin hợp lệ thì bắt đầu xóa dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu. Nếu không hợp lệ, quá trình hiển thị
thông báo lỗi.
-Search: + Nhập thông tin đơn hàng muốn tìm.

+ Quá trình kiểm tra các thông tin cần thiết đưa vào c
hợp lệ không.
+ Nếu thông tin hợp lệ thì bắt đầu tìm dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu và hiển thị. Nếu không, quá trình hiển
thị không có dữ liệu đó.

III.1.7

Quản lí chi tiết đơn hàng

Tên Case Name
Người tác động
Mô tả

Invoice manage
Admin
Use case cho phép update, delete, search chi tiết đơn hàng trong cơ sơ dữ liệu.

Điều kiện
Đảm bảo tối thiểu

Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào nút tương ứng trên web
Hệ thống đảm bảo tất cả thông tin bảng chi tiết đơn hàng đã đưa vào trong cơ dữ lệu

Đảm bảo thành công Hệ thống đảm bảo tất cả các thông tin được đưa vào cơ sở dữ liệu
Người
Tác
tác động
động



-Update: + Nhập tất cả thông tin muốn cập nhật chi tiết đơ
hàng
ONLINESHOP4DVDS
+ Quy trình kiểm tra các thông tin cần thiết đưa vào có hợp l
eProject
không.
+Nếu tất cả các thông tin hợp lệ thì bắt đầu cập nhật dữ liệu và
Dòng sự kiện chính
cơ sở dữ liệu. Nếu không hợp lệ, quá trình hiển thị thông báo lỗi và yê
Admin cầu nhập lại.
-Delete: + Chọn chi tiết đơn hàng muốn xóa.
+ Nếu thông tin hợp lệ thì bắt đầu xóa dữ liệu trong cơ sở
dữ liệu. Nếu không hợp lệ, quá trình hiển thị thông báo lỗi.
-Search: + Nhập thông tin chi tiết đơn hàng muốn tìm.
+ Quá trình kiểm tra các thông tin cần thiết đưa vào có hợp l
không.
+ Nếu thông tin hợp lệ thì bắt đầu tìm dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu và hiển thị. Nếu không, quá trình hiển thị không có dữ liệu đó.

III.1.8 Quản lí hóa đơn
Tên Case Name
Người tác động
Mô tả

Quản lí hóa đơn
Admin
Use case cho phép insert, update, delete, search một hóa đơn trong trong cơ sở d
liệu.


Điều kiện
Đảm bảo tối thiểu

Admin phải đăng nhập vào hệ thống và nhấn vào nút tương ứng trên web
Hệ thống đảm bảo tất cả thông tin bảng hóa đơn đã đưa vào trong cơ dữ lệu

Đảm bảo thành công Hệ thống đảm bảo tất cả các thông tin được đưa vào cơ sở dữ liệu
Người
Tác
tác
động
động


×