Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Ứng Dụng Kỹ Thuật Khuếch Đại Quang EDFA Trong Hệ Thống Truyền Dẫn Quang WDM Do VTN2 Quản Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 44 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo công ty Viễn thông
Liên tỉnh khu vực 2 (VTN2) đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại Xưởng Viễn
thông. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến trưởng Xưởng Viễn thông, anh Thái Quang Hiếu và
các anh bên tổ Viễn thơng đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực tập tại đây.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Phạm Quốc Hợp, người đã tận tình dạy giỗ,
chỉ bảo cho em, cảm ơn các Thầy cô đang công tác tại Học viện Cơng Nghệ Bưu Chính
Viễn Thơng đã trang bị cho em kiến thức cũng như kinh nghiệm sống để em có thể
hồn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Tuy nhiên, do hạn chế về năng lực bản thân cũng như điều kiện về thời gian có thể em sẽ
mắc phải một số sai sót, khuyết điểm. Em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo thêm từ Thầy
cô và các anh chị tại Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2014

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

1


LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống thông tin quang đã và đang phát triển mạnh mẽ trong các mạng viễn
thông trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc tăng khả năng truyền dẫn và mở rộng
khoảng cách truyền dẫn là vấn đề cần được giải quyết khi triển khai hệ thống thông tin
quang. Tuy nhiên, khi truyền tải quang đi xa sẽ dẫn đến hao hụt do các hiện tượng tán
sắc trên sợi quang. Để đảm bảo chất lượng thông tin ở mức cho phép, cần phải có các
biện pháp khắc phục được tình trạng này. Do vậy, kỹ thuật khuếch đại quang được đầu
tư và nghiên cứu một cách chuyên sâu.


Bộ khuếch đại quang sợi ra đời đã thay thế được các trạm lặp khi thực hiện trực tiếp trên tín
hiệu quang mà khơng phải thơng qua q trình biến đổi quang – điện và điện – quang. Nó đã
khắc phục được nhiều hạn chế của trạm lặp như về băng tần, cấu trúc phức tạp, ảnh hưởng của
nhiễu điện từ…..
Công ty Viễn thông liên tỉnh đã chủ động áp dụng kĩ thuật khuếch đại quang sợi EDFA trong
việc truyền dẫn tín hiệu trên tuyến cáp đường trục. Đảm bảo chất lượng truyền dẫn trên sợi
quang phục vụ nhu cầu sử dụng dung lượng ngày càng cao. Chính vì điều đó em đã chọn đề tài “
Ứng Dụng Kỹ Thuật Khuếch Đại Quang EDFA Trong Hệ Thống Truyền Dẫn Quang WDM Do
VTN2 Quản Lý “
Nội dung chi tiết gồm:
Chương I: Tổng Quan Về Mạng Truyền Dẫn Quang Do VTN2 Quản Lý
Chương II: Tìm Hiểu Thiết Bị Sử Dụng Khuếch Đại Quang
Chương III: Ứng Dụng Của Khuếch Đại Quang Trong Hệ Thống WDM Tại VTN2

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

2


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG DO VTN2 QUẢN LÝ
1.1 Giới thiệu Công ty Viễn thông Liên tỉnh VTN
Cơng ty viễn thơng liên tỉnh có tên quốc tế là Vietnam Telecom National (VTN), là một đơn
vị trực thuộc Tập Đồn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam(VNPT). Được thành lập năm 1990, có
3 trung tâm viễn thơng khu vực ở 3 miền Bắc, Trung, Nam. Tại Việt Nam, VTN là công ty cung
cấp hạ tầng mạng viễn thông lớn nhất, đi tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông trên
nền mạng thế hệ sau NGN, với thị phần lên tới 60% trong thị trường viễn thông cả nước. Sau
hơn 20 năm xây dựng và phát triển, VTN tự hào là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh
vực viễn thông đường trục tại Việt Nam.VTN sở hữu, vận hành và khai thác một hạ tầng truyền

dẫn quang hiện đại sử dụng các công nghệ truyền dẫn và cấu trúc mạng tiên tiến: SDH, OTN,
DWDM, ASON/GMPLS với dung lượng các tuyến phía bắc 700Gbps, phía Nam 700 Gbps,
tuyến trục Bắc-Nam 360 Gbps.Với các dịch vụ 1080, 1900, 1719 đã có từ trước thì sự ra đời các
dịch vụ như: dịchvụ hội nghị truyền hình, dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ mạng riêng ảo WAN,
dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình,dịch vụ nhắn tin cố định 4xxx....cũng đã đánh dấu
một bước chuyển mình của VTN trên cơ sở ổn định, giữ vững thông tin liên lạc trong mọi tình
huống, phục vụ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng, phục vụ cho sự phát triển
kinh tế-xã hội của đất nước. Hiện nay với bốn nút chuyển mạch tại Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí
Minh và Cần Thơ mạng viễn thơng thế hệ mới NGN với công nghệ truyền dẫn SDH, DWDM
dung lượngtuyến trục đã lên 240Gbps (tháng 6/2010) bắt nhịp với nền kinh tế thị trường.
VTN đã không ngừng học hỏi và năng động hóa trong hàng loạt dịch vụ như:
- Tổ chức xây dựng,quản lý,vận hành,khai thác mạng lưới,dịch vụ viễnthông đường dài,làm đầu
mối kết nối giữa mạng viễn thông các tỉnh trongnước và cửa ngõ quốc tế.
- Tư vấn,khảo sát,thiết kế,xây lắp các cơng trình chun ngành viễnthơng,xuất-nhập khẩu,kinh
doanh thiết bị-vật tư chuyên ngành viễn thông.
Trung tâm viễn thông liên tỉnh khu vực 2 (VTN2-Vietnam Telecom National Center of Zone
2) là đơn vị hoạt động chuyên ngành viễn thông trực thuộc VTN. VTN2 được giao nhiệm vụ
quản lý, khai thác mạng viễn thông liên tỉnh trên phạm vi các tỉnh của khu vực phía Nam. Đến
nay mạng lưới đã có sự phát triển nhảy vọt về quy mô cũng như kỹ thuật không thua kém các
nước tiên tiến trong khu vực. Các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao của trung tâm luôn
dành được sự tin cậy của khách hàng và qua đó đã tạo nên vị trí của VTN2 trên thị trường viễn
thông.
1.2 Sơ Lược Về Tổ Chức Mạng Truyền Dẫn Quang Do

VTN2 Quản Lý

Hiện nay tổ chức mạng truyền dẫn tại VTN2 gồm có 5 hệ thống truyền dẫn chính như sau :
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N


3






2 tuyến trục bắc nam(thiết bị Ciena (Nortel)): Tuyến cáp quang sử dụng dung lượng
120G và 240G, với bước sóng 10G và 40G.
Hệ thống truyền dẫn phía nam thiết bị Fujitsu: Tuyến cáp quang sử dụng dung lượng
720G, với bước sóng 40G.
2 hệ thống truyền dẫn thành phố ( Metro Link ) thiết bị Alcatel tại HCM và CTO: Tuyến
cáp quang sử dụng dung lượng 640G, với bước sóng 40G.

Về tuyến trục: sử dụng 2 tuyến đường trục(backbone) 120G và 240G dựa trên nền tảng của
thiết bị Nortel( Ciena) : LH1600 , CPL. Hai tuyến trục này kết nối các vùng miền Bắc , Trung ,
Nam của cả nước. Năm 2003, tuyến đường trục LH1600 20G (8 bước sóng 2.5G) được triển khai
đến nay dung lượng được cấp lên 120G gồm 12 bước sóng 10G. Năm 2008 tuyến đường trục
DWDM mới sử dụng thiết bị Nortel CPL được lắp đặt với dung lượng lúc đầu là 80G sử dụng 8
bước sóng 10G , đến năm 2010 tuyến đường trục này được mở rộng nâng lên 240G sử dụng 8
bước sóng 10G và 4 bước sóng 40G.Thiết bị sử dụng trong hệ thống tuyến trục LH1600 gồm
thiết bị LH1600, DX, OM4200,TN4T, TN1X, thiết bị sử dụng trong hệ thống tuyến trục CPL
gồm các thiết bị CPL, OME6500, HDXc, OME-DD sử dụng công nghệ ghép kênh DWDM và
SDH.
Về hệ thống truyền dẫn trung kế - liên tỉnh phía nam sử dụng thiết bị Fujitsu, được triển khai
lắp đặt năm 2008, đến nay hệ thống truyền dẫn được mở rộng 2 lần, sử dụng kết hợp các bước
sóng 10G và 40G , đây là hệ thống truyền dẫn liên tỉnh chính ở phía nam. Với các node tập trung
dung lượng có thể lên tới hàng trăm Gbps. Thiết bị sử dụng trong hệ thống này là thiết bị Fujitsu
7500, 4500, 4470, 4270 sử dụng công nghệ ghép kênh DWDM và SDH.

Về truyền dẫn trong thành phố : VTN2 quản lý 2 hệ thống truyền dẫn tại TP HỒ CHÍ MINH
và CẦN THƠ nhằm phục vụ cho nhu cầu dung lượng lớn tại các thành phố. Thiết bị sử dụng
tronh 2 hệ thống này là thiết bị Alcaltel 1830 và 1850 sử dụng công nghệ ghép kênh DWDM và
SDH.
Đối với đường trục 240G hiện nay, mạng truyền dẫn quang tại VTN được chia ra làm 6 vòng
Ring (từ Ring 7 đến Ring 12). Và VTN2 đang quản lý 2 vịng Ring tại phía nam (Ring 11 và
Ring 12). Với mỗi vòng Ring được sử dụng các thiết bị truyền dẫn quang có dung lượng lớn tốc
độ truyền dữ liệu sẽ nhanh hơn và được bảo vệ theo chế độ bảo vệ đường trong vòng Ring.
1.3 Tuyến Trục Bắc Nam
1.3.1 Tuyến Trục Bắc Nam 120Gbps
Năm 2003, tuyến trục Bắc Nam 20GBps sử dụng công nghệ DWDM và thiết bị LH 1600
do Nortel Networking được triển khai gồm 8 bước sóng 2.5Gbps.
Năm 2010, VTN tiến hành nâng cấp tuyến trục Bắc Nam trên công nghệ DWDM bằng giải
pháp lắp đặt thêm thiết bị OME 6500 hỗ trợ 6 bước sóng 10Gbps. Hệ thống này bao gồm 5
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

4


vòng Ring (từ Ring 1 đến Ring 5), mỗi vòng Ring được nâng cấp có dung lượng 120Gbps
gồm 12 bước sóng 10Gbps, riêng vịng Ring 5 là 80Gbps. Một vịng Ring có 2 đường hướng
lên (uplink) và hướng xuống (downlink) được bảo vệ theo cơ chế MSP Ring.
Tuyến trục Bắc Nam 120Gbps gồm 5 Ring:
- Ring 1: Hà Nội – Thanh Hóa 1 – Vinh – Thanh Hóa 2 – Hà Nội và một số trạm lặp
đặt ở Ninh Bình, Nam Định.
- Ring 2: Vinh – Hoàng Lễ - Đồng Hới – Đông Hà – Huế - Đà Nẵng - Đồng Hới –
Vinh.
- Ring 3: Đà Nẵng – Tam Kỳ - Quãng Ngãi – Quy Nhơn – Pleiku – Kon Tum.

- Ring 4: Quy Nhơn – Tuy Hòa – Nha Trang – Phan Rang – Phan Thiết – Hồ Chí Minh
– Bình Dương – Bình Phước – Đăk Nơng – Bn Mê Thuột – Quy Nhơn.
- Ring 5: Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

Hình 1.1: Sơ đồ tuyến truyền dẫn Bắc Nam 120Gbps.
1.3.2 Tuyến Trục Bắc Nam 240Gbps
Năm 2008, tuyến đường trục Bắc Nam 80Gbps được lắp đặt sử dụng công nghệ DWDM và
thiết bị CPL của Nortel gồm 8 bước sóng 10Gbps.
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

5


Năm 2010, VTN tiếp tục nâng cấp, mở rộng tuyến trục Bắc Nam trên nền tảng công nghệ
DWDM và SDH dung lượng đã đạt 240Gbps (8 bước sóng 10Gbps và 4 bước sóng 40Gbps).
Hệ thống được nâng cấp bằng việc bổ sung các thiết bị OME 6500 vào các vị trí lắp đặt
nhỏ, cấu trúc liên kết CPL và thêm vào node OADM trong các Ring nhằm chuyển đổi một số
vị trí xen/rớt để phục vụ nhu cầu trao đổi lưu lượng. Ngồi ra, cơng nghệ DWDM 40Gbps
của Nortel được sử dụng để nâng dung lượng hệ thống từ 80Gbps lên 240Gbps. Dung lượng
thực tế của hệ thống đã đạt 280Gbps (8 bước sóng 10Gbps, 5
bước sóng 40Gbps)và
trong q trình hoạt động có thể điều chỉnh dung lượng trên các Ring dể phù hợp
với mục đích sử dụng.

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống truyền dẫn Bắc Nam 240Gbps
Tuyến truyền dẫn Bắc Nam 240Gbps gồm 6 Ring:
- Ring 7: Hà Nội – Ninh Bình – Thanh Hóa – Vinh – Hương Sơn – Tân Kỳ - R2 – Hà Nội.
- Ring 8: Vinh – Hồng Lễ - Đồng Hới – Đơng Hà – Huế - Đà Nẵng – Cam Lộ - R7 – Bắc

Sơn – Vinh.
- Ring 9: Đà Nẵng – Tam Kỳ - Quãng Ngãi – Lai Khan – Quy Nhơn – An khê – Pleiku
– Đak Tô – Phước Sơn – Đà Nẵng.
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

6


- Ring 10: Quy Nhơn – Tuy Hòa – Nha Trang – Phan Rang – Đà Lạt – Krông Nô – Buôn
Mê Thuột – Phú Nhơn – An Khê – Quy Nhơn.
- Ring 11: Phan Rang – Núi Một – Phan Thiết – Xuân Lộc – Hồ Chí Minh.
- Ring 12: Hồ Chí Minh – Mỹ Tho 1 – Vĩnh Long – Cần Thơ – Cao Lãnh – Mỹ Tho 2- Hồ
Chí Minh
Tồn tuyến có 5 trạm cấu hình ROADM 4 hướng gồm các trạm đặt tại Vinh, Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Phan Rang, TP. Hồ Chí Minh và 6 trạm có cấu hình ROADM song hướng đặt tại
Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Huế, Nha Trang, Buôn Mê Thuột, Đak Nông. Đây là các node chuyển
mạch của các Ring và 35 node khuếch đại trên 6 Ring.
Tuyến đường trục Bắc Nam 240Gbps sử dụng sợi quang G. 655 và có thể nâng cấp, tăng
dung lượng hệ thống lên đến 1.28 Tbps
1.4 Mạng Truyền Dẫn Phía Nam
1.4.1 Hệ Thống DWDM Sử Dụng Thiết Bị Của Fujitsu
Hiện nay thiết bị Fujitsu đang được lắp đặt và khai thác trên tuyến mạng Ring nối các tỉnh
phía Nam do VTN2 quản lý. Hệ thống mạng này bắt đầu được khai thác vào năm 2009 và cho
đến nay đã trở thành một mạng chủ lực duy trì thơng tin liên lạc cho các tỉnh phía Nam.
Trong đó có hai trạm trung tâm thực hiện chức năng quản lý, giám sát và điều hành.
- Trạm viễn thông 1 thuộc đài viễn thông Tp.HCM: quản lý các trạm từ miền Đông Nam
Bộ đến Tiền Giang, Bến Tre.
- Trạm viễn thông Cần Thơ thuộc đài viễn thông Cần Thơ: quản lý các trạm từ Vĩnh Long,

Đồng Tháp, Trà Vinh đến Cà Mau, Bạc Liêu.

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

7


Hình 1.3 Sơ đồ tuyến truyền dẫn quang Fujitsu FW-7500 khu vực phía nam doVTN2 quản lý
Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy tuyến Ring miền Nam được chia làm 7 Subnet.

Subnet 13: TPHCM - Biên Hòa - Định Quán - Bảo Lộc - Lâm Đồng - Đắk Lăk - Đắk
Nơng - Bình Phước - Bình Dương.

Subnet 14: Biên hịa - Vũng Tàu - Xuân Lộc

Subnet 15: TPHCM - Bình Dương - Tây Ninh

Subnet 16: TPHCM - Long An - Tiền Giang - Bến Tre

Subnet 17: Tiền Giang - Đồng Tháp - Vĩnh Long - Trà Vinh - Cần Thơ - An Giang

Subnet 18: Cần Thơ - An Giang - Kiên Giang - Hậu Giang
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

8





Subnet 19: Cần Thơ - Kiên Giang - Hậu Giang - Cà Mau - Bạc Liêu - Sóc Trăng

Tổng chiều dài lên tới 3000km , phủ rộng toàn bộ Miền Nam, đảm bảo thông tin liên lạc
thông suốt giữa các tỉnh phía Nam với nhau, cũng như kết nối thơng tin liên lạc với tuyến trục
Bắc Nam. Góp phần phục vụ phát triển kinh tế xã hội cho các tỉnh phía Nam.
Tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật, mục đích phân bố của các node trên hệ thống mạng mà
các card mạng được sử dụng trên thiết bị Fujitsu cũng được thay đổi cho phù hợp với cấu trúc và
chức năng riêng.
1.4.2 Hệ thống truyền dẫn Metro Link TP. Hồ Chí Minh
Cuối năm 2010, tuyến Metro Link TP. Hồ Chí Minh được đưa vào khai thác. Dung lượng
640Gbps gồm 16 bước sóng 40Gbps dựa trên cơng nghệ DWDM và sử dụng thiết
bị Alcatel - Lucent 1830 PSS-32 là tuyến truyền dẫn liên kết giữa các đơn vị thuộc VNPT
như VTN, VTI, VDC, VMS, VNP, PTT. Ngồi ra, cịn một tuyến dự phịng DWDM
40Gbps để phịng khi có sự cố xảy ra.
1.4.3 Hệ thống truyền dẫn Metro Link Cần Thơ
Cùng với hệ thống truyền dần Metro Link DWDM TP. Hồ Chí Minh, cuối năm 2010
tuyến Metro Link Cần Thơ được đưa vào khai thác dung lượng 150Gbps sử dụng thiết bị Alcatel
- Lucent 1850 PSS.

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

9


CHƯƠNG II. TÌM HIỂU THIẾT BỊ SỬ DỤNG KHUẾCH ĐẠI QUANG

2.1 Thiết Bị Flashwave 7500

Thiết bị FLASHWAVE 7500 là hệ thống truyền dẫn toàn cầu cho dịch vụ cung
cấp linh hoạt băng thơng rộng. Nó cung cấp các cơng nghệ tiên tiến nhất như
DWDM, Optical hubbing, ROADM, và khả năng thiết kế mạng để cung cấp và quản
lý phát triển mạng lưới đô thị và khu vực. Hệ thống này hỗ trợ cả ANSI và giải pháp
theo tiêu chuẩn ETSI chứng nhận, cùng với cấu hình khác nhau để tối ưu hóa mạng
lưới đơ thị và khu vực cơ sở hạ tầng mạng của các nhà khai thác viễn thông.
 10 Gbps và 40 Gbps điều chình tồn bộ các bước sóng DWDM.
 Giao diện G.709 OTN, bao gồm MSPP-on-a-card.
 Công nghệ DWDM Optical Hubbing.
 Nâng cao chức năng để đơn giản hóa điều hành và hoạt động.
 Hồn thiện mạng lưới tự động hóa từ thiết kế đến quản lý.
Nâng cao bước sóng với bộ chọn chuyển mạch: Các lõi quang của nền tảng
DWDM dựa trên việc nâng cao bước sóng với bộ chọn chuyển mạch (WSS). Điều
này cung cấp các bước sóng linh hoạt nhất định tuyến và cấu trúc liên kết hiện nay.
Nó cũng tích bộ dồn kênh/ tách kênh quang, bộ suy hao quang và một hệ thống cơ
điện (MEMS) chuyển mạch quang thành một thành phần duy nhất. WSS được thay
thế nếu cần thiết phải nhảy sợi khi thêm hoặc giảm bước sóng. Nhìn chung, khả
năng của hệ thống 7500 FLASHWAVE cho phép cắt giảm mạnh mẽ trong cả hai
trường hợp là CAPEX và OPEX.
Linh hoạt với kiến trúc Module: FW-7500 Metro/Regional Multiservice ROADM là
một giải pháp kinh tế và tối ưu cho mạng lưới viễn thông đô thị và khu vực hiện nay
với yêu cầu băng thông trong khu vực lên tới 40 bước sóng, 24 nút và khoảng cách
1000km. Theo dõi quản lý và dự phịng bằng phần mềm với tính năng self-tuning
cho phép kích hoạt dịch vụ nhanh chóng. Hệ thống cung cấp các dịch vụ như VoD,
HDTV, FTTx, VoIP..ở tốc độ cao truy cập Internet và dịch vụ dữ liệu trên tồn mạng
lưới đơ thị và khu vực lên đến 1000km.
2.1.1 Đặc Điểm Kỹ Thuật
2.1.1.1 Các Cấu Hình Hệ Thống FW-7500

Hệ thống FW-7500 bao gồm các cấu hình sau:

Cấu hình Core: Đầy đủ các đặc điểm, gồm 40 kênh trên hệ thống DWDM.

Cấu hình Small: Dạng nhỏ gọn gồm 32 kênh hoặc 40 kênh trên hệ thống
DWDM.

Cấu hình ETSI: Dạng nhỏ gọn gồm 40 kênh trên hệ thống DWDM tương
thích với các tiêu chuẩn ETSI.

Cấu hình Extension: Dạng giá thành thấp, chỉ gồm một shelf cung cấp 16 tín
hiệu băng hẹp thích hợp cho việc truyền dẫn DWDM.

Các shelf cho Cấu hình Core và Extension được lắp đặt trong racks 23 inch.
 Các shelf cho Cấu hình Small có thể được lắp đặt trong rack 19 inch hoặc rack 23 inch.

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

10


 Các shelf cho Cấu hình ETSI được gắn trong rack ETSI chuẩn có chiều rộng

600mm.
2.1.1.2 Khả Năng Liên Kết Hoạt Động Giữa Các Cấu Hình

Các phiên bản của Cấu hình Small 40 kênh hồn tồn có thể liên kết hoạt
động với hệ thống Cấu hình Core.


Các phiên bản của Cấu hình Small 32 có thể liên kết hoạt động với Cấu
hình Core thơng qua HUB ngoại trừ các kênh khơng hỗ trợ trong Cấu hình
Small (kênh 1-4 và 37-40).

Cấu hình Extension NE có thể kết nối vào Tributary shelf của hệ thống Cấu
hình Core và phục vụ như là một nút mạng cho truy cập từ xa vào hệ thống
Cấu hình.

Hình 3.1 Khả năng liên kết hoạt động giữa các Cấu hình sử dụng HUB
2.1.2 Cấu Trúc Phần Cứng
2.1.2.1 Hệ Thống Quạt
Hệ thống FW-7500 được trang bị quạt loại FAN6 để làm mát. Bộ quạt này được đặt
ngay dưới mỗi shelf thiết bị. Trên mỗi quạt có kèm theo một tấm lọc chắn bụi và có
thể rút ra được để vệ sinh tấm lọc.

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

11


Hình 3.2 Sơ đồ khối chức năng của khối quạt FAN6


Đặc điểm:
 Điều khiển và giám sát hoạt động của quạt
 Bộ chuyển đổi nguồn từ -48V sang điệp áp thấp dùng cho quạt.
 Có thể khai báo phần mềm và chỉ thị cảnh báo.


2.1.2.2 Card Xử Lý Shelf (SHELF PROCESSOR)
Card xử lý(MPMA-SHP3) sử dụng để quản lý các phần tử mạng cho các
FW7500 NE ở các cấu hình Core, Small, ETSI và Extension. Card xử lý được sử
dụng ở trên Optical Shelf và Tributary Shelf. Trong các cấu hình Core, Small và
ETSI, card xử lý nằm trên Optical shelf chính(OS-1), làm việc như là card chủ và
việc quản lý NE được thực hiện thông qua thông tin giao tiếp và kết hợp giữa các
nhóm card MPMA-SHP3. Card xử lý phải được gắn trên shelf ở vị trí MPMA-1.
Các chức năng của card xử lý bao gồm việc xử lý tất cả các thông tin từ các card
hoặc các khối trên shelf (shelf).

Hình 2.5: Sơ đồ khối chức năng card xử lý MPMA-SHP3

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

12




Đặc điểm của Card xử lý (MPMA-SHP3)

Quản lý dữ liệu

Định tuyến và kết cuối DCC

Định tuyến và kết cuối OSC


Hỗ trợ tải phần mềm

Hỗ trợ lưu trữ và phục hồi bộ nhớ từ xa

Chuyển mạch bảo vệ quang

Phát hiện và cảnh báo lỗi

Giám sát và cảnh báo chất lượng hệ thống.

2.1.2.3 Card OSC (SCMA-SCC4)
Card OSC (SCMA-SCC4) tạo ra và thu tín hiệu Ethernet-over-SONET được phát
trên kênh giám sát quang (OSC) out-of-band. Card OSC cung cấp một tuyến thông
tin quang giữa các phần tử mạng. Card OSC SCMA-SCC4 định tuyến các thông điệp
đến và đi từ bộ xử lý trên các card OSC SCMA khác, từ các card xử lý shelf NEM và
từ mạng LAN thông qua giao tiếp giám sát mạng OSS ở mặt lưng của shelf. Mỗi card
OSC cung cấp việc xử lý OSC 2 chiều cho mỗi hướng WDM.
Đặc điểm Card OSC
-

Giải mã và tạo ra tín hiệu OSC out-of-band trong việc kết hợp
hoạt động với bộ điêu khiên xử lý.
Chức năng đồng bộ, chức năng mào đầu và giám sát hoạt động
của OSC
Thiết lập địa chỉ và chức năng định tuyến cho thơng điệp từ OSC
Có bộ nhớ NVRAM để lưu trữ phần mềm hệ thống và cấu hình
FW7500.

Hình 2.7 Sơ đồ khối chức năng của card OSC SCMA-SCC4
2.1.2.4 Bộ Bù Tán Sắc (DCM)

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

13


Hệ thống FlashWave7500 cung cấp đầy đủ loại khối bù tán sắc để bù tán
sắc cho tín hiệu quang WDM đa bước sóng đầu vào. Có hai loại bộ bù tán sắc
DCM là Single-height (độ cao đơn) và Double-height (độ cao gấp đơi).


Chức năng

Khối DCM dùng để bù tán sắc cho tín hiệu quang đi vào hệ thống FW7500 từ
mạng WDM. Một khối DCM chỉ được dùng khi việc thiết kế khoảng cách quang yêu
cầu bù. Khối bù tán sắc hoàn toàn thụ động, một bộ DCM bù tán sắc cho tất cả các
bước sóng trên một đường thu tín hiệu WDM.
Trên các khối DCM có các connector quang đầu SC được dùng để cho cổng
quang vào và ra. Sợi dây nhảy quang đầu SC và LC được dùng để kết nối tới card
khuếch đại ULU1.

Hình 3.3 Sơ đồ khối các khối DCM trong cấu hình Core và Small


Các tham số của khối bù tán sắc
Bảng 3.1 Các tham số của bộ bù tán sắc (DCM)
TT
1


Chủng loại

Tham số

Giá trị

Tất cả bộ DCxX

0W

2
3

Độ cao đơn (DCxX)
Độ cao gấp đôi (DCxX)

Công suất tiêu
thụ
Trọng lượng
Trọng lượng

Ghi chú

6.61 pound
13.22 pound

Khối DCM phải được đặt trong self DCM, SFD3 23-inch được sử dụng đối với
cấu hình Core, và 19-inch SFD5 sử dụng đối với cấu hình Small. Có thể gắn 4 bộ độ

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


LỚP D10CQVT01-N

14


cao đơn hoặc 2 bộ độ cao gấp đôi trông một SFD3 23-inch, đối với SFD5 19-inch có
thể gắn hai bộ độ cao đơn và một bộ độ cao gấp đơi.
2.1.2.5 Card WSS HUB SWITCH (SFMA-CDC1)
• Đặc điểm và chức năng
Card WSS Hub Switch cung cấp hub định tuyến lên tới 10 bước sóng riêng rẽ
hoặc là một nhóm bước sóng được lọc từ tín hiệu WDM quang đa bước sóng.
Card WSS Hub Switch (SFMA-CDC1) thực hiện chức năng nhớ và điều khiển
bằng cách lọc các bước sóng quang từ tín hiệu WDM đầu vào. Card WSS Hub
Switch (SFMA- CDC1) cung cấp giám sát, cân bằng công suất và điều khiển các
kênh bước sóng chuyển tiếp.
Card WSS Hub Switch (SFMA-CDC1) có độ rộng gấp đơi và u cầu cho hai khe
trên Optical Shelf. Một Card WSS Hub Switch (SFMA-CDC1) yêu cầu cho mỗi tín
hiệu WDM kết nối tới node hub.

Hình 2.15: Sơ đồ khối card WSS Hub Switch



Các tham số card WSS HUB Switch (SFMA-CDC1)
TT
1
2

Thông số

Trọng lượng
Công suất tiêu thụ

Giá trị
8.8 pound
12 watt

Ghi nhớ

2.1.2.6 Card Mux/ Demux (MDMA-RMC1)
• Các đặc điểm và tính năng của card Mux/DeMux MDMA-RMC1
Card Card Mux/Demux (MDMA-RMC1) cung cấp việc ghép, giải ghép
sóng quang cho các NE FW7500 chuyển mạch lựa chọn bước sóng.
Card này thực hiện các tính năng chính sau:

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

bước

15


Tách một tín hiệu WDM quang đa bước sóng 40 kênh vào trong 40
kênh bước sóng riêng biệt.
 Giám sát mức quang 40 kênh bước sóng đầu vào.
 Giám sát mức quang 40 kênh bước sóng đầu ra.
 Kết hợp 40 kênh bước sóng riêng vào một tín hiệu WDM đơn.
Hướng ghép bước sóng: Card Mux/Demux MDMA-RMC1 nhận các kênh bước

sóng từ khối LAM thơng qua 5 kết nối MPO nằm phía trước mặt card.
Hướng giải ghép: Tín hiệu WDM nhận từ khối tiền khuếch đại trên card khuếch
đại thông qua cổng OPT IN trước mặt card và thực giải ghép thành 40 kênh bước
sóng riêng lẻ sau đó được đưa tới khối giám sát cơng suất của tồn bộ 40 bước
sóng.


Hình 2.17:Sơ đồ khối chức năng card Mux/Demux MDMA-RMC1


Các tham số của card Mux/Demux (MDMA-RMC1
TT

Tham số

Gía trị

1

Trọng lượng

4.63 Pound

2

Cơng suất tiêu thụ

Ghi nhớ

19.9 watt


2.1.2.7 Card WSS Core Switch SFMA-CMC1
Card WSS Core Switch cung cấp bộ suy hao quang biến đổi (VOA) riêng lẻ
cho các bước sóng. Chức năng VOA sẽ làm cân bằng cơng suất cho tất cả bước
sóng vì thế mỗi bước sóng ra bộ khuếch đại hướng phát với mức công suất cố
định như nhau.
Mặt trước card có các cổng PORT IN-1 đến PORT IN-6 ở phía bên phải, ở
phía bên trái PORT IN-7 đến PORT IN-9 và cổng OPT OUT. PORT IN dùng để
nhận tín hiệu quang đa bước sóng vào từ card MUX/DEMUX hoặc là từ card WSS
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

16


HUB Switch. PORT IN-9 nhận một nhóm tín hiệu từ khối chức năng tiền khuếch
đại trên card khuếch đại (APMA-xxC1/U1). Cổng OPT OUT dùng để truyền tín
hiệu quang tới mạng lưới thông qua khối khuếch đại hướng phát trên card khuếch
đại (APMA-xxC1/U1).

Hình 2.19: Sơ đồ khối card WSS Core Switch SFMA-CMC1
Bảng 3.2: Các thông số của card WSS Core Switch
TT Thông số
1
Trọng lượng
2
Công suất tiêu thụ

Giá trị

8.8 Pound
22 watt

Ghi chú

Card Wss Core Switch (SFMA-CMC1) có độ rộng gấp đơi được gắn trên
Optical Shelf tại khe 3 và 17 nếu với cấu hình Core. Và tại khe 3 và 9 đối với cấu
hình Small và cấu hình ETSI 40-ch WSS.
2.1.2.8 Card Khuếch Đại

2.1.2.8.1 Card Khuếch Ðại APMA-XXC1
Card khuếch đại APMA-xxC1 thực hiện cả tiền khuếch đại (preamplification) và
khuếch đại hướng phát (postamplification) cho tín hiệu WDM
Đặc điểm tiền khuếch đại:
 Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển
tín hiệu đa bước sóng này đến ngõ vào cho các card Mux/Demux, card WSS
Core Switch và card WSS HUB Switch hoặc card Broadcast HUB Interconnect
trong cấu hình Core.
 Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển
tín hiệu đa bước sóng này đến ngõ vào card Mux/Demux trong cấu hình
Small.
 Phân chia tín hiệu OSC từ tín hiệu WDM thu được từ mạng và chuyển tín
hiệu

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

17



OSC này đến card OSC SCMA-SCC4
 Cung cấp bộ khuếch đại thu (RAMP) và giám sát các kết nối quang.
 Cung cấp các tín hiệu ngõ vào và ngõ ra cho các khối bù tán sắc (DCM).
 Cung cấp chế độ điều chỉnh độ lợi tự động để tối ưu hóa tín hiệu đa bước
sóng.
 Cung cấp chế độ giám sát cơng suất quang cho tín hiệu WDM thu được từ
mạng.
Đặc điểm khuếch đại hướng phát:
 Làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu phát đến từ card WSS Core Switch trong
cấu hình Core và cấu hình Small (40-Ch WSS) hoặc từ khối Mux/Demux trong
cấu hình Small (32-Ch).
 Chấp nhận tín hiệu OSC từ card OSC và kết hợp với tín hiệu WDM để phát
ra mạng đến trạm đầu xa.
 Cung cấp bộ khuếch đại phát (TAMP) và giám sát các kết nối quang.
 Cung cấp giám sát cơng suất tín hiệu quang WDM đến từ card WSS Core
Switchtrong cấu hình Core và Small (40-Ch WSS) hoặc tín hiệu đến từ card
Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch).

Tiền khuếch đại đơn tầng hướng thu: (APMA-M2C1)
Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thông qua connector OPT IN ở
mặt trước card. Công suất quang được giám sát và điều chỉnh tự động nhờ các suy
hao thay đổi (VOA) bên trong card. Tín hiệu sau khi điều chỉnh công suất được đưa
đến khối DCF để thực hiện bù tán sắc trước khi trở về lại card khuếch đại. Sau khi
trở về card, tín hiệu được phân chia nhờ bộ splitter để tách tín hiệu ngồi band
OSC. Tín hiệu OSC này được định tuyến đến card SCMA-SCC4 thông qua
connector OSC OUT ở mặt trước của card.
Tín hiệu WDM cịn lại sau khi phân chia được đưa đến bộ tiền khuếch đại rồi
phân chia thành 3 tín hiệu RAMP OUT để đến các khối khác nhau tùy vào từng ứng
dụng.


SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

18


Hình 6.9. Sơ đồ khối chức năng của card khuếch đại APMA-M2C1
Tiền khuếch đại đơn tầng hướng phát (APMA-M2C1)
Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong các
cấu hình Core, Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu hình
Small (32-Ch) thơng qua ngõ TAMP IN ở mặt trước card. Tín hiệu này được đưa đến
bộ khuếch đại hướng phát (postamplification) để khuếch đại và chuyển đến OSC
coupler để kết hợp với tín hiệu OSC ngồi band thu được từ card OSC SCMA-SCC4
thơng qua OSC IN ở mặt trước card. Sau đó tín hiệu WDM sẽ được phát ra mạng
thông qua connector OPT OUT.
Tiền khuếch đại hai tầng hướng thu: (APMA-L2C1/ULC1)
Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thơng qua connector OPT IN ở mặt
trước card. Công suất quang ngõ vào sẽ được giám sát và điều chỉnh tự động bằng
cách sử dụng các VOA và bộ giám sát cơng suất. Tín hiệu sau khi được điều chỉnh
sẽ chuyển đến bộ chia để trích xuất tín hiệu ngồi băng OSC và chuyển đến card
OSC thơng qua ngõ OSC OUT. Tín hiệu WDM còn lại sau phân chia sẽ chuyển đến
bộ tiền khuếch đại để khuếch đại tín hiệu rồi đưa đến khối bù tán sắc DCM. Sau khi
được bù tán sắc, tín hiệu sẽ trở về card khuếch đại và được phân chia thành 3 ngõ
RAMP OUT. Các tín hiệu sẽ được chuyển đến các card khác nhau tùy theo ứng
dụng của hệ thống.
Chức năng tiền khuếch đại cũng cung cấp các kết nối giám sát tín hiệu thơng
qua các ngõ RAMP MON 1 (tầng thứ nhất) và RAMP MON 2 (đại tầng thứ 2).Tiền
khuếch đại hai tầng hướng phát: (APMA-L2C1/ULC1).


SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

19


Hình 6.11. Sơ dồ khối chức năng card APMA-ULC1
Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong các
cấu hình Core, Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu
hình Small (32-Ch) hoặc từ card 2D-ROADM trong ứng dụng 2D-ROADM của cấu
hình Core thơng qua ngõ TAMP IN ở mặt trước card. Tín hiệu này được đưa đến bộ
khuếch đại hướng phát (postamplification) để khuếch đại và chuyển đến OSC
coupler để kết hợp với tín hiệu OSC ngồi band thu được từ card OSC SCMASCC4 thông qua OSC IN ở mặt trước card. Sau đó tín hiệu WDM sẽ được phát ra
mạng thơng qua connector OPT OUT.
Chức năng khuếch đại hướng phát cũng cung cấp ngõ giám sát công suất
TAMP MON ở mặt trước card.
Tiền khuếch đại hai tầng huớng phát: (APMA-L2C1/ULC1)
Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong các cấu hình
Core, Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch)
hoặc từ card 2D-ROADM trong ứng dụng 2D-ROADM của cấu hình Core thơng qua ngõ
TAMP IN ở mặt truớc card. Tín hiệu này duợc dua dến bộ khuếch đại huớng phát
(postamplificat ion) để khuếch đại và chuyển đến OSC coupler để kết hợp với tín hiệu OSC
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

20



ngồi band thu duợc từ card OSC SCMA-SCC4 thơng qua OSC IN ở mặt truớc card. Sau đó
tín hiệu WDM sẽ duợc phát ra mạng thông qua connector OPT OUT.
Chức năng khuếch đại huớng phát cung cung cấp ngõ giám sát công suất TAMP MON ở mặt
truớc card.
Bảng Các tham số của card khuếch đại APMA-xxCx
Card
APMA-M2C1
APMA-L2C1
APMA-ULC1

Trọng luợng
8.16 pound
8.16 pound
8.16 pound

Công suất tiêu thụ
41.6 watts
54.8 watts
54.8 watts

Dải buớc sóng
1531.89…1563.47 nm
1531.89…1563.47 nm
1531.89…1563.47 nm

Cs Tx tối đa
19.9 dBm
19.9 dBm
19.9 dBm


2.1.2.8.2 Card Khuếch Ðại APMA-XXU1 (UNIVERSAL AMPLIFIER)
Card khuếch đại APMA-xxU1 cung cấp cả chức năng tiền khuếch đại (preamplification)
và khuếch đại huớng phát (postamplificationunit) cho tín hiệu WDM. Ngồi ra nó cịn cho
phép nâng cấp In-service một NE ILA thành ROADM.
Ðặc diểm tiền khuếch đại:
- Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu duợc từ mạng và chuyển tín hiệu đa
buớc sóng này đến ngõ vào cho các card Mux/Demux, card WSS Core Switch và card WSS
HUB Switch hoặc card Broadcast HUB Interconnect trong cấu hình Core.
- Làm nhiệm vụ tiền khuếch đại tín hiệu WDM thu duợc từ mạng và chuyển tín hiệu đa
buớc sóng này đến ngõ vào card Mux/Demux trong cấu hình Small.
- Phân chia tín hiệu OSC từ tín hiệu WDM thu đuợc từ mạng và chuyển tín hiệu OSC này
dến card OSC SCMA-SCC4
- Cung cấp bộ khuếch đại thu (RAMP) và giám sát các kết nối quang.
- Cung cấp các tín hiệu ngõ vào và ngõ ra cho các khối bù tán sắc (DCM).
- Cung cấp chế độ diều chỉnh độ lợi tự dộng để tối ưu hóa tín hiệu đa buớc sóng.
- Cung cấp chế độ giám sát cơng suất quang cho tín hiệu WDM thu đuợc từ mạng.
Đặc diểm khuếch đại huớng phát:
- Làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu phát đến từ card WSS Core Switch trong cấu hình
Core và cấu hình Small (40-Ch WSS) hoặc từ khối Mux/Demux trong cấu hình Small (32Ch).
- Chấp nhận tín hiệu OSC từ card OSC và kết hợp với tín hiệu WDM để phát ra mạng
đến trạm dầu xa.
- Cung cấp bộ khuếch đại phát (TAMP) và giám sát các kết nối quang.
- Cung cấp giám sát cơng suất tín hiệu quang WDM đến từ card WSS Core Switch
trong cấu hình Core và Small (40-Ch WSS) hoặc tín hiệu đến từ card Mux/Demux
trong cấu hình Small (32-Ch).
- Hỗ trợ firmware download.
- Cho phép nâng cấp IN-service ILA thành ROADM
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


LỚP D10CQVT01-N

21


- Ðo đạt suy hao DCM
- Tự dộng điều chỉnh mức công suất quang ngõ vào.
- Ðo đạt suy hao chặng quang giữa hai trạm và đưa ra cảnh báo vượt ngưỡng.

Hình 6.18. Sơ đồ khối chức năng của card APMA-M2U1
Tiền khuếch đại đơn tầng huớng thu (APMA-M2U1)
Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thơng qua connector OPT IN ở mặt truớc
card. Công suất quang duợc giám sát và điều chỉnh tự động nhờ các suy hao thay dổi (VOA)
bên trong card. Tín hiệu sau khi diều chỉnh công suất đuợc đua đến khối DCF dể thực hiện bù
tán sắc truớc khi trở về lại card khuếch đại. Sau khi trở về card, tín hiệu đuợc phân chia nhờ
bộ splitter để tách tín hiệu ngồi band OSC. Tín hiệu OSC này đuợc định tuyến đến card
SCMA-SCC4 thông qua connector OSC OUT ở mặt truớc của card.
Tín hiệu WDM còn lại sau khi phân chia được đưa đến bộ tiền khuếch đại rồi phân
chia thành 3 tín hiệu RAMP OUT để đến các khối khác nhau tùy vào từng ứng dụng.
Tiền khuếch đại đơn tầng huớng phát (APMA-M2U1)
Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong các cấu hình
Core, Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch)
hoặc từ card SFMA-RDC1 (2D-ROADM) cho các ứng dụng 2D-ROADM trong cấu hình
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

22



Core thông qua ngõ TAMP IN-1 ở mặt truớc card. Tín hiệu này được đưa đến bộ khuếch đại
huớng phát (postamplificat ion) để khuếch đại và chuyển đến OSC coupler để kết hợp với tín
hiệu OSC ngồi band thu duợc từ card OSC SCMA-SCC4 thông qua OSC IN ở mặt truớc
card. Sau dó tín hiệu WDM sẽ đuợc phát ra mạng thơng qua connector OPT OUT.

Hình 6.19. Sơ đồ khối chức năng của card APMA-ULU1
Tiền khuếch dại hai tầng huớng thu: (APMA-ULU1)
Card khuếch đại thu tín hiệu WDM từ mạng thông qua connector OPT IN ở mặt truớc
card. Công suất quang ngõ vào sẽ duợc giám sát và điều chỉnh tự động bằng cách sử dụng các
VOA và bộ giám sát cơng suất. Tín hiệu sau khi đuợc điều chỉnh sẽ chuyển đến bộ chia để
trích xuất tín hiệu ngồi bang OSC và chuyển đến card OSC thông qua ngõ OSC OUT. Tín
hiệu WDM cịn lại sau phân chia sẽ chuyển đến bộ tiền khuếch đại để khuếch đại tín hiệu rồi
đưa đến khối bù tán sắc DCM. Sau khi đuợc bù tán sắc, tín hiệu sẽ trở về card khuếch đại và
được phân chia thành 3 ngõ RAMP OUT. Các tín hiệu sẽ được chuyển dến các card khác nhau
tùy theo ứng dụng của hệ thống.
Chức năng tiền khuếch đại cung cung cấp các kết nối giám sát tín hiệu thông qua các ngõ
RAMP MON 1 (tầng thứ nhất) và RAMP MON 2 (tầng thứ 2).
Tiền khuếch dại hai tầng huớng phát: (APMA-ULU1)
Card khuếch đại thu tín hiệu phát WDM từ card WSS Core Switch trong các cấu hình
Core, Small và ETSI (40-Ch WSS) hoặc từ card Mux/Demux trong cấu hình Small (32-Ch)
hoặc từ card 2D-ROADM trong ứng dụng 2D-ROADM của cấu hình Core thơng qua ngõ
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

23


TAMP IN-1 ở mặt truớc card. Tín hiệu này được đưa dến bộ khuếch đại huớng phát
(postamplificat ion) để khuếch đại và chuyển đến OSC coupler để kết hợp với tín hiệu OSC

ngồi band thu được từ card OSC SCMA-SCC4 thơng qua OSC IN ở mặt truớc card. Sau dó
tín hiệu WDM sẽ được phát ra mạng qua ngõ connector OPT OUT.
Chức năng khuếch đại huớng phát cũng cung cấp ngõ giám sát công suất TAMP MON
ở mặt truớc card.
Bảng Các tham số của card khuếch đại APMA-xxUx
Card
APMA-M2U1
APMA-ULU1

Trọng luợng
8.82 pound
8.82 pound

Cơng suất tiêu thụ
52.9 watts
65.5 watts

Dải buớc sóng
1531.5…1563.5 nm
1531.5…1563.5 nm

CS Tx tối da
20.5 dBm
20.5 dBm

2.1.2.8.3 Card Khuếch Ðại Raman APMA-DRC1
Card khuếch đại Raman nằm ở Optical shelf của cấu hình Small và ETSI và thực hiện
khuếch đại tín hiệu WDM thu đuợc từ mạng. Card khuếch đại Raman APMA-DRC1 cho phép
khuếch đại với những khoảng cách quang có suy hao từ 32 dB dến 41 dB và có thể phối hợp
hoạt động với bộ khuếch dại EDFA ở card APMA-ULU1. Card này thu đuợc độ lợi bằng

cách ghép một buớc sóng bom vào buớc sóng tín hiệu.
Card khuếch dại Raman cung cấp cả hai việc t iền khuếch dại và khuếch dại phát cho việc xen
hoặc rớt tín hiệu dến và di từ các card OLC trên Optical shelf.
Card khuếch đại Raman APMA-DRC1 có các đặc điểm sau:
- Cung cấp chức năng điều khiển bộ khuếch đại DRA.
- Cung cấp chức năng điều khiển độ lợi bộ khuếch đại DRA.
- Cung cấp chức năng tự dộng ngắt phát quang.
- Cung cấp chức năng phát hiện cảnh báo .
- Hỗ trợ firmware download.
Các thông số của card khuếch đại Raman APMA-DRC1
Ðộ lợi hệ thống card khuếch đại Raman APMA-DRC1
- Nhỏ nhất: 32 dB
- Lớn nhất: 42 dB dối với cáp có suy hao 0.19 dB/km
39 dB dối với cáp có suy hao 0.25 dB/km
Yêu cầu tuyến cáp quang:
- Suy hao trung bình tuyến cáp : 0.19 dB/km dến 0.30 dB/km
- Suy hao Lump : ≤ 1dB. (tổng các suy hao (không kể suy hao sợi) trong khoảng cách
20km so với bộ khuếch dại Raman).

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

24


Hình 6.25. Sơ đồ khối chức năng của card APMA-DRC1
Khối DRA khuếch đại tín hiệu thu đuợc từ mạng thơng qua ngõ OPT IN. Tín hiệu đuợc gửi
đến bộ khuếch đại APMA-ULU1. Một tín hiệu kênh phụ ngồi band sẽ đuợc phân chia và xử
lý bởi bộ OAC từ tín hiệu thu duợc sau khuếch dại. Tín hiệu này sẽ duợc kết hợp với tín hiệu

ngõ ra để phát ra mạng. Tín hiệu sau khi duợc bộ tiền khuếch đại trên card APMA-ULU1 xử
lý sẽ được gửi ngược lại card APMA-DRC1 ở ngõ GEQ IN để cân bằng độ lợi rồi mới trở
ngược lại card khuếch đại APMA-ULU1. Bộ khuếch đại quang bán dẫn SOA sẽ thực hiện
boost tín hiệu OSC đuợc thu từ card OSC SCMA-SCC4

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

LỚP D10CQVT01-N

25


×