Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Lựa chọn thực phẩm an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 11 trang )

Hội thảo

Năm mới

Nội dung chương trình:

Với sự góp mặt:
Xin kính chúc
mọi
nhà
vui.
Sơ lượ
cnvhềviê
nhu
uyên
thự
. ng:
Thà
n Hộcầ
i nghò
yc
tếphẩ
cộ
ngmđồ
Lê Nguyễ
Vónh Phúcó
c – Chủ
tòch hội nghò
Quý bà nội
trợ nluôn
những



cMỹ
nguyê
n
tắChuyê
c cơ bả
n trong:
Trầ
n
Hoà
n
g
Ngọ
c

n
viê
n dinh dưỡng
bữa cơm
ngon
cùng
gia
đình.
Chọn lựa thòt, cá
sản, trứ
ncg sỹ
Tôvà
Hồhả
ng iNhung
– Bá

Ngô
Lê Quỳ
h Diễ
m –cY tá
gà vòt, rau quả
tươi,
ngũncố
c, thự
Các nhâ
nm
viêcô
n yntế
, đầu bế
trong
phẩ
g nghiệ
p,pphủ
tạcả
ngthà
gianh phố

súc.

Tổng kết


Thực phẩm là một sản phẩm đặc biệt, nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến

sức khoẻ nhân dân và sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Theo đánh giá
của tổ chức Y tế thế giới hàng năm có khoảng 1300 triệu lượt người trên thế giới

bị tiêu chảy trong đó nguyên nhân chính là do ăn phải thực phẩm bị nhiễm bẩn.
Việt nam, theo đánh giá của tổ chức Y tế thế giới hàng năm có khoảng trên 3 triệu
ca ngộ độc thực phẩm, gây tổn hại trên 200 triệu USD.Trong những năm gần đây
số vụ ngộ độc thực phẩm ở nước ta ngày càng gia tăng, năm 2000 có chừng 250500 vụ ngộ độc thực phẩm với 7.000-10.000 nạn nhân và 100 - 200 ca tử vong.
Tiền thuốc men và viện phí cho mỗi nạn nhân ngộ độc do vi sinh vật tốn chừng
300.000 - 500.000 đồng, các ngộ độc do hóa chất (thuốc trừ sâu, phẩm màu...) từ 3
- 5 triệu đồng, nhưng các chi phí do bệnh viện phải chịu thì còn lớn hơn nhiều.
Một số nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm: Do thực phẩm bị nhiễm vi sinh
vật (33-49%) - chủ yếu do các chủng Salmonella, E.Coli, Clostridium Perfringens,
vi khuẩn Listeria. Do thực phẩm bị ô nhiễm hóa chất (11-27%): CN- , As, Cl -, Hg,
Pb, Benladol, hóa chất bảo quản thực phẩm, hóa chất bảo vệ thực vật. 27% số vụ
ngộ độc là do ăn phải thực phẩm còn tồn đọng hóa chất. Bị đầu độc qua nước,
thức ăn, không khí… Thực phẩm vốn hàm chứa các chất độc tự nhiên (6 - 37,5%).
Ngoài ra còn rất nhiều trường hơp ngộ độc mà không thể xác định được nguyên
nhân.


Lựa chọn

THỊT tươi, an toàn
Thòt tươi

Thòt đáng nghi ngờ

Nên lựa thịt có màu hơi hồng (thịt
heo) hoặc đỏ tươi (thịt bò), thớ thịt
săn chắc, lấy ngón tay ấn vào thịt
khơng để lại dấu vết gì khi bỏ ngón
tay ra, da mỏng. Thịt heo già hoặc
heo nái màu đỏ thẫm, mỡ ít, thịt

nhão, da dày.
Bên ngồi có vẻ ướt nhưng
khơng nhớt, bóng, khơng nhão.
Khơng có mùi lạ: mùi ơi thiu, mùi
thuốc kháng sinh...
Nếu có xương: thịt dính chắc vào
xương.
Da sạch, mỏng, trắng
Đối với thịt gà: da gà màu trắng
ngà hoặc hơi vàng nhẹ.

Thịt heo bệnh có mỡ vàng,
thớ thịt nhão, hoặc trong thớ
thịt heo (bò) có những đốm
trắng như hạt gạo. Chính những
"hạt gạo" này sẽ gây ra bệnh giun
sán ở người ăn phải chúng.
Thịt kém tươi: khi ấn ngón tay, để
lại vết nhẹ trên miếng thịt, nhưng
trở lại như thường nhanh chóng.
Thịt ơi: Khi ấn ngón tay lên miếng
thịt, để lại dấu vết lâu.
Bên ngồi nhớt nhiều hay bắt đầu
nhớt. Có mùi ơi,Thịt tách khỏi
xương một cách dễ dàng.
Da có vết bầm, Da gà có màu vàng
sậm một cách giả tạo do phẩm màu.


Cỏ hoc hi

sn

Ti
Lửùa choùn

Kộm ti hoc
n

CA
VAỉ
HA
I
SA
N
cỏ co
Thõn
mmsỏng
VyThõn
cỏ ti,
sỏng
Vy cỏcỏ
khụng

lúng
lỏnh,
dớnh
cht
cng,
trờn
vobn

thõn.
tay khụng
Bng
cỏxung.
bỡnh
thừng
Tt nht l thng,
mua cỏkhụng
tụm
Mt
cỏ
ang cũn sng,
ang
lili,
phỡnh,
khụng
b v,
trong
hu
mụn sut.
nh, lừm
trong nc.
hoc Ming
phng.cỏ
Tht
cỏ cng.
chc, dớnh
ngm
cht vo xng
cỏ

Nu cỏ ó cht
thỡ chn
cỏ
sng.Mang
hng,
khụng

cũn ti theo cỏch
nh
sau:
Mựi
tanh
c
trng
v khụng

canht
cỏ, khụng
cú mựi
l. mựi hụi.

hoc
nhn,m,
lng
trờn lo,
bnd
trúc,
cú mựi
hụi n.
tay qun

xung
cỏ phỡnh, hu
dBng
dng.
mụn li hoc bm.
Mt cỏ lừm,
Tht cỏ mm, dựng
khụ v
ngún
tayc.
n vo
li Ming
vt n trong
thi
cỏ m
gian
hn.lõu, tht trúc ra
khi xng d dng.
Mang cỏ mu
Mựi hụi, n, mựi
xỏm hoc
khỏng
sinh.nõu, cú

nht bn v cú
mựi hụi thi.


Cá hoặc hải
sản


Tươi

Kém tươi hoặc
ươn

CuaVỏ
chắc:
Lật ngửa
- Que,rời
càng
Đầu
ra bị
vàrụng.
que
sáng
cua ra, dùng ngón taycàng
- Códễ
mùirụng.
ươn.
lóng
lánh,
ấn
mạnh
lên yếm cua, - Cua ốp: Nhìn vào
yếm
cứng,
que,tôm
càngcó
cuanhững

thấy
cứng
daikhông
và bị Mắt
lún xuống
vếtmọng
xámnước.
và đục dần.

trơn láng, màu
Vỏ rít, hết bóng bẩy,
-xanh.
Sò sống:
sò há
Tôm
- Sò
chết

màu
sẫm
dần.
miệng và khi sờ vào
tươi luộc chín
mùi hôi.
thì miệng sò khép
Mình
tôm mềm
có vỏ
chặt
lại. đỏ, thịt

nhũn.
chắc, mùi vị

- Ốc còn sống: dùng
- Ốcmùi
chết:hôi
mùiươn.
hôi,
bình
thường,
tay
đụng
nhẹ vào mài Khi
mài thụt
vào
luộcsâu
chín,
ốc
thì ốcngon.
sẽ khép kín
trong vỏ ốc.
thơm
màu
tối bẩn, mùi vị
mài lại. Ốc mập thì
mài ốc ở gần phía
ngoài vỏ ốc.

ươn thiu, đuôi mềm
nhũn, thịt bở.



L
ỰÏ

C
H

N

Cách chọn
chọn trứng
trứng Trứng
Cách
Trứngtươi
tươi

Trứngcũ

Trứng

Lòng
trắng
trứng
thu Phòng
- Trứngkhí
để càng
lâu: lòng
Lúcđèn
đậphoặc

trứngsoi
Soi
Màu
hồng
trong
to
Nguyên tắcgọn

bả
n
trong
chọ
n
quanh lòng đỏ
trắng hơi vàng, lòng
qua ánh sáng mặt
suốt, với
một
trứng càng cũ
trứđặc,
ng tươi:
(phía trong
ngồi đỏ nhạt màu, kém
trời: Nắm quả trứng rìa
chấm
hồnglòng
ở đỏ
hơi
lỏng),
dai, kém chắc hơn.

trứng,
chọnkhí
vỏ
trong bàn tay,Khi
chỉmua
giữa.
Phòng
ngun vẹn và nổi tròn - Trứng hư: mùi hơi
trứng
còn
ngun
vẹn,
để hở 2 đầu trứng, hẳn
nhỏ
(thường

lên.
Khơng có
thối, lòng đỏ vỡ, dính
sạch
sẽ, khơng
bị của
rạn quả
nứt.
mắt nhìn vào
trứng
đầu lớn
mùi.
vào vỏ hoặc chảy
thành nước, có thể

ở một phía, còn
trứng)
Trứng thối
có vỏ ngồi
có màu xám ở gần
phía kia soimàu
trên xám, có vân, có mùi
đó.
một nguồn ánh
thối, khó chịu.
sáng.
Lòng đỏ nằm chính Có mùi thối của lưu
Khi luộc trứng
giữa,
khơng
huỳnhcàng cũ càng
Thả trứng vào ly
Trứng
chìmsát
sâuvào Trứng
bên
Vỏnước
trứngvà nổi lên trên mặt ly
nước
vàonào.
trong
thường
dínhngang.
chặt,
trứng nằm

nước
khó lột vỏ trứng hơn


Khi lựa Rau
chọnquảrau
quả
chúkhiýcó
: dư lượng nitrate, kim
được
coi làcầ
anntồn

Rau quả còn tươi, tồn vẹn, khơng bị trầy xước, có hình dạng bình
thường, có loại
màunặng
sắc và
tự thuốc
nhiên,bảo
giòn
cầm
vệchắc,
thực vật
vànặng
mức tay.
độ nhiễm vi
Rau quả khơng bị héo úa, giập nát hoặc dính các chất lạ.
Khơng có mùi
lạ dưới ngưỡng quy định tạm thời do Bộ Nơng
sinhvịvật

Một số loại
quả và
bênphát
trong
đãnơng
bị hỏng
bênđối
ngồi
vẫn loại
còn tươi do
nghiệp
triển
thơnnhưng
ban hành
với từng
sử
dụng
quản,ndo
đó phảinxem
trước để
khi mua.
rau
quả.hóa chất bảoNhữ
g nguyê
tắc kỹ
chung
Tránh mua rau cải gọt vỏ và xắt sẵn, ngâm nước ở chợ, vì ngồi việc
n rau
: các hóa chất
nguồn nước ngâm khơng đảm bảochọ

vệ sinh
hayan
có toà
hòanlẫn
mùa
độc hại để giữ vẻ trắng,Vào
giòn,
cáckhơ,
sinhdư
tốlượng
vốn cóthuốc
trongtrừ
rau tươi như sinh
sót lại
trênngâm.
rau quả thường
tố C, dễ bị hòa tan và sâu
mất còn
đi trong
nước
cao
trong
nước
Khơng mua, sử dụng
rauhơn
quảlàcó
mùi,mùa
vị lạ,mưa
khácvìthường.
mưa

sẽ làm
trơi bớt
Ngâm kỹ, rửa sạch, rửa
từng
lá, nhất
là ở những
các kẽ lượng
lá cho thật sạch, gọt
trên
vỏ các loại rau quả ăn tươi.thuốc
Riêngcòn
đốisót
vớilại
các
loạirau
rauquả.
lá nhỏ như xà lách
củnước
hoặcrửa
phải1-2
gọt
vỏ
son, rau dền, bơng cải thìCác
nênloại
pharau
vào
muỗng
cà phê muối
thường
an tồn

bầu,
để sâu bọ và cơn trùng
bò ra khỏi
cáchơn:
kẽ lá.bí,
Đối
vớimướp
các loại rau củ, trái
khía,
cây, để ngun củ, rửa sạch trước khi
gọtmướp
vỏ. hương...


Cách chọn ngũ cốc an toàn
Gạo bị nhiễm nấm mốc
Penicillium độc sẽ có màu vàng.
Gạo: Gạo tốt có hạt đều nhau, không lẫn
Lương thực bị nhiễm độc tố của
hạt lép, hạt nhỏ, ít đục, ít rạn nứt, rắn chắc,
nấm mốc thường hay thay đổi hình
màu từ hồng nhạt đến trắng tinh, không sâu dáng bên ngoài như đổi màu, biến
mọt, không mốc meo, mùi vị thơm ngon,
đổi mùi vị, biến dạng.
không thấy mùi lạ.
Hạt gạo kém phẩm chất có chỗ trắng đục thường
nhẹ hơn, kém rắn chắc, dễ gãy, dễ hư hỏng, ít chất
đạm. Gạo bị đục là do khí hậu xấu, rét kéo dài, mưa
nhiều trong mùa lúa chín gây nên. Gạo có nhiều
hạt gãy là do lúa gặt non, có thể là do phơi quá

nắng, có thể là thóc quá khô đem xay xát...


• Khơng mua những sản phẩm
mà chai
lọ được
làm
từ thủy
tinh


Khơng
Khơng
mua
mua
những
những
sản
C
•• Chúng
Nên
sửta
dụng
có thể
nhiều
muanhẵn,
• •Khơng
á
Nên
chọn

mua
mua
những
khơng
đồng
nhất,
khơng
c
sản
phẩm
phẩm


hộp
thể
giấy
bị
dị
• Khơng
mua
các
lưmà
loại
phẩm
thực
cơng
phẩm
nghiệp
cơng
tại

• thực
Nên
mua
những
thực
phẩm
những
sản
phẩm
thực
khơng
phẩm

sần
sùi,

bọt,
nhiều
vết.
Khơng
u
s
bên
ứng
ngồi
với
một
khơng
trong
còn

những
sản
phẩm
thực
ý

các
nghiệp
siêu
thị,
khác
các
nhau
cửa
với
hàng

nhãn
mác

ràng,
khơng

hoặc
nhãn
đãsản
hiệu
q
hạn
quen

sử
k
mua
những
phẩm

nắp
d
h
ngun
thành
vẹn,
phần
đã
ngun
bị
rách
liệu

phẩm
được
bày
bán
i

số

lượng
những
vừa

tiệm
phải
tạp
để
hóa,
n
nhàu
nát;
tình
trạng
bao

thuộc,
dụng,
những

uymất
tín,
sản
chai
lọcó
khơng
kín,
ga-ran-ti,
g
nát,
hoặc
lỗ
phụ
thủng,

gia
thực

kiến
phẩm,
chung
với thủ
các
hóa
những
tránh
nơi
đưa
tn
vào

thể
đúng
ngun
vẹn,
sạch
sẽ,sử
khơng
đã
phẩm
được

người
hạn
mất

dấu
niêm
phong.
Tránh
mua
hoặc
đặc
cơn
biệt
trùng,

những
bao
hương
bị
chất,
sản
phẩm

các
q
điều
nhiều
kiện
một

hướng
loại
hở,
khơng

rách.
dụng
tiêu
dùng
bị tẩy
chấp
xóa,
in nước
những
sản
phẩm
tách
lớp,
ẩm
liệu
ướt,
hay
mốc
chất
kể
màu
cả
khi
tổng
mùi
như

bơng,
phụbảo
gia

quản
nhất
định
sản
phẩm.
nào
chồng
nhận.
lên
nhau
ở dẫn
trên,
phần
cái

dưới,

cặn
cóbột
baogiặt,
bên
hợp.
trong.
Lự
a chọn
mỹ
phẩm...
đó.
hoặc
khơng


ràng.
hoặc vón cục, biến màu tồn
Thự
phần hay từng phần, có
vật lạc phẩm
bên trong. Công Nghiệp
các
sản phẩm
được
• Khơng
• Khơng
mua
những
phẩm
mua
những
thực
phẩm
• Khơng
mua những
túi bịsản
nứt
gẫy,
bịcho
đốm,
bày
bán
khơng
đúng

hướng
dẫn
ì
những
đối
tượng
đặc
biệt
(trẻsản
em,
khơng
cómua
tênhoặc

địa
chỉ
nhà
• Khơng
hàng

những
nơi
b
bị hở,

lỗ• Khơng
thủng

vết
kiến,

gián,


Cần
tính
Khơng
tốn
mua
mua
để
những
những
khơng
dự
o
bảo
quản
ngay
cả
khi
còn
hạn
sử
phụ
nữ
mang
thai
cho
con
bú,

người
xuất
hoặc
nơi
đóng
gói
hoặc
aphẩm
bán
hoặc
cửa
hàng
ẩm
ướt,
bụi
otrong
cơn trùng
cắn.
Khơng
mua
những
túi
đã bị
trữ
sản
thực
sản
phẩm
phẩm
q

cho
lâu,
hộp
đề
b
à
dụng
như
các
sản
phẩm
nước
n
người
cao

khơng
có ý
n khơng
ghi
khơng
rõtuổi...)
ràng.
Nên
chọn
bặm,
q
nóng,
các
sản

phẩm

xẹp,bệnh,
khơng
còn
khí
bên
trong
(lưu
ế
phòng
những
kim
loại
q
đối
bị
hạn
tượng
phồng
sử
dụng.
đáy,
n
hdẫn
h
giải
khát,
nước
ép

trái
cây,
sữa
t
hướng
sử
dụng
cụ
thể.
Lưu
ý Đối

mua
sản
phẩm
của
những
cơng
à
CKhơng
được
bày
bán
trực
tiếp
dưới
ánh
phân
biệt
với

bao

rút
chân
khơng).
o

đặc
bị
rỉ
biệt
sét,
sử
hay
dụng
móp
những
méo,
những
các
sản
ư
t
tươi
hộp
giấy
hoặc
bịch
hmặt
những

sản
phẩm

em

dùng
tynđóng

uy
tín

nghiêm
túc.
nbiến
nắng
trời,
đặc
biệt
trong
các
với những
bao

trong

thể
thấy
được
?
a

phẩm
người

đã
ghép
ăn
bị
kiêng
chất,
hở,
rỉ


nước,
hỏng
t
phơi
dưới
ánh
nắng
mặt
trời
thì

à
thì
người
cũng
dùng
được,

đơnlớn
vịtránh
này
thường

lphơi
tủNhững
kính
ngồi
trời,
hoặc
cácsản
h
sản được
phẩm
bên
trong,
mua
những

khơng
phản
nhãn

hồi
khơng
giá
lại
trị
cho


dinh
ràng
người
n

còn
hạn
sử
dụng
cũng
khơng
nhưng
trẻ
em
thì
khơng
thể
dụng
chất
lượng
bảo
đảm
vàsử
ổn
phẩm
chồng
chất
lên
nhau

phẩm
cósản
màu
bị
biến
đổi.
Những
sản
phẩm
bán
hoặc
dưỡng
hàng
nhãn

hoặc
ràng.
đã
nhà
bị
rách,
sản
nên
mua.
Các
sản
phẩm
lạnh,
tất
những

sản
phẩm

định.
Khicả
cần
cũng
có thể
q
nhiều.
nhưđược
thịt
xơng
khói,
thịt
muối
thìkhiếu
khơng
nhàu
xuất.
nát.
đơng
lạnh lớn
khơng
để đúng
nhiệt
người
sử dàng.
dụng
dễ

mua những
sảnnại
phẩm
đã bị được.
chảy nước.
độ theo hướng dẫn bảo quản.

a bì g
u
m aocơn o
n
ọ nb
àu
h
m
n
â

C họh hế đ n
Cc p ưpt ở toợàp?
thự gnhhiệ ahn h t?
n tlhàíc hấ
n


Ch
thự ọCnánc
c ps hlãưnu
thế hửẩm
dụ hýiệkuh

nà nnhg i
o? ư


ĐỐI VỚI RuỘT,
ĐỐI
ĐỐI VỚI
VỚI GAN
TIM
DẠ DÀY

Gan Tim
gia súc
lành mạnh
mầu đỏ
mầu tím
vật khỏe
mạnh có
thường
có sẫm
mầu hoặc
đỏ sẫm,
nhạt.mặt
Sờngoài
tay vào
thấybóng,
mềmmềm
và mịn.
Dùng
ngón tay trỏ

nhẵn
mại,
màng
Dạ dày,
ruột gia súc
lành
mạnh
cóbao
ấn vào
gan,
gan
xuống và giữ nguyên vết
timmặt
dính
liềntrắng
với lõm

tim.
mầu
đồng
đều, không có
lõm Tim
khi rút
ngón
tay
ra.
vật
bệnh
mầu
tímkhông

sẫm hoặc
nhạt,
các
vết có
thâm
tím,
có ung
Gan mềm
của gia
súc
bệnh
thường
chuyển
màu
thành
nhũn,
sần sùibịhay
tụ máu.
nhọt,mặt
vếtngoài
loét, không
cǎng
mầuTim
gạch
non,
mầuthì
vàng
hay
mầutim
bạc trắng.

vật
bịphồng,
phù
giữa
màng
đầy
hơi,
tức khí.và tim có
Gan nước
vật mắc
bệnh
truyền
nhiễm thường nhũn như
dịch
tíchtạng
tụ. này
Các
phủ
vì tiếp xúc trực
bùn,Tim
tuyệt
đối
không
được
dùng
loại gan
này, phải
vậttiếp
mắcvới
bệnh

tụ huyết,
xung
quanh
phân,
giun, sán,...
nên tim
hủy có
bỏ.nước vàng, nếu bổ tim ra có máu đông
việc chế biến nấu nướng phải hết
Gan hay
vật bị
ung
nhọt đã lành
hay
trở thành
lỏng
mầu
hoặcbệnh
sẫm
đen,đã
nhiều
sức vàng
thận trọng,
vệ sinh.
mạnkhi
tínhtim
thìsưng
cứng,tonếu
nghe
sồn

như cắt vải.
gấpcắt
rưỡi,
gấp
đôisột
bình
Gan thường.
vật bị bệnh sán lá (Fasciola hepatica) thường có
lác đác
vàibệnh
con kén
lá (ấu trùng
sánhạt
lá) cần
Timmột
vật bị
gạo sán
có những
hạt như
hớt bỏ,
bị nhiễm
sán,
nhưng
phải
gạoloại
mầuchỗ
trắng,
chứa ấu
trùng
sán,

nếuđun
ǎn thật
kỹ mới
dùng
được,
nếubệnh
nhiều
kén
hủy toàn
nhầm
phải
sẽ mắc
sán
từthì
vậtphải
truyền
bộ, vì
ǎn vào
sẽ lây nhiễm sán lá sang người.
sang
người.


Trung tâm hội nghò y tê cộng đồng

Mọi chi tiết xin liên hệ:
Đòa chỉ: 2007 Đường Đinh Hợi.
P.Xuân. Quận Phúc Lộc Thọ.
TpHCM


 9999999

 090.520.9999



×