Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng sinh học 9 thao giảng bài trao đổi chất (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.92 KB, 14 trang )


Cơ thể
Hệ hô hấp

Môi trường ngoài
O2

Môi trường ngoài
CO2

Thức ăn, nước,

Hệ tiêu hoá

Phân

muối khoáng

Hệ bài tiết

Nước tiểu, mồ hôi

Hình 31-1. Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường

Thảo luận nhóm:

? Tìm hiểu vai trò của hệ hô hấp, hệ tiêu hoá và hệ bài tiết trong sự trao
Đáp
án:
đổi chất,
hoàn


thành bảng sau:

Hệ cơ quan

Vai trò trong sự trao đổi chất

Hệ tiêu hoá

Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và thải các chất
thừa, các chất cặn bã ra ngoài qua hậu môn.

Hệ hô hấp

Lấy O2 cho cơ thể và loại bỏ CO2 ra khỏi cơ thể.

Hệ bài tiết

Lọc các chất thải, chất độc từ máu để bài tiết qua nước tiểu
và mồ hôi.


M¹ch
b¹ch huyÕt

Mao m¹ch
m¸u

C¸c tÕ bµo

Mao m¹ch b¹ch huyÕt


N­íc m«
(huyÕt t­¬ng,
b¹ch cÇu, vµ
tiÓu cÇu)

N­íc m«

Mao m¹ch b¹ch huyÕt

O2 vµ c¸c chÊt
dinh d­ìng

TÕ bµo
CO2 vµ c¸c chÊt
th¶i

Mao m¹ch m¸u

H×nh 13-2. Quan hÖ cña m¸u, n­íc m« vµ b¹ch huyÕt


MôI trường trong
của cơ thể
Mao mạch bạch huyết
Nước

(huyết tương,
bạch cầu, và
tiểu cầu)


O2 và các chất
dinh dưỡng

Tế bào

CO2 và các
chất thải

Mao mạch máu
Sơ đồ trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong của cơ thể

? Tế bào nhận những chất gì từ môi trường trong của
cơ thể và thải vào môi trường trong của cơ thể những
sản phẩm gì.


Hình 31-2. Sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào
Thảo luận nhóm:

? Ôxi và các chất dinh dưỡng được đưa vào tế bào qua những
hệ cơ quan nào.
Tế bào sử dụng ôxi và các chất dinh dưỡng để làm gì.


H×nh 31-2. S¬ ®å mèi quan hÖ gi÷a trao ®æi chÊt cña c¬ thÓ víi
trao ®æi chÊt ë tÕ bµo


Bài tập:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong bảng thông tin sau:

Hình 31-2. Sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất
của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào

Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể

Trao đổi chất ở cấp độ tế bào

A) Cơ thể lấy từ môi trường
ngoài..(1): thức ăn,
nước, muối khoáng cho hệ tiêu hoá hoạt động, tạo
ra các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể; khí O2
qua hệ hô hấp, chuyển vào môi trường
trong .(2)
của cơ thể.
B) Cơ thể thải phân ra qua hệ tiêu

hoá (3); loại
bỏ các sản phẩm do tế bào thải vào môi trường
trong qua hệ
hô hấp. (4) (khí cacbônic), hệ bài
tiết (nước tiểu, mồ hôi).

A) Tế bào nhận O2, chất dinh dưỡng từ
môi trường trong
(5) của cơ thể để hoạt
động giải phóng năng lượng cung cấp
cho các hoạt động sống của cơ thể.

B) Tế bào thải ra các sản phẩm phân huỷ
qua máu tới cơ quan
bài tiết (6) và khí
CO2 qua máu tới
..(7) để thải ra
hệ hô hấp
ngoài.

Thảo luận nhóm: Hãy chỉ ra và phân tích mối quan hệ giữa trao đổi
chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào ?


Thảo luận nhóm:
Hãy chỉ ra và phân tích mối
quan hệ giữa trao đổi chất ở
cấp độ cơ thể và trao đổi
chất ở cấp độ tế bào ?
Hình 31-2. Sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi
chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào

Đáp án:
Mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài và trao
đổi chất của tế bào với môi trường trong:
Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận
từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường ngoài. Trao
đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong
cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất Như vậy, hoạt động trao
đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời.



Từ mối quan hệ giữa hai cấp độ trao
đổi chất nói trên em hãy giải thích
hiện tượng sau:
* Một người xuống vét đáy của 1 giếng sâu

thì bị ngất, nếu không cấp cứu kịp thời có
thể bị tử vong.


Ghi nhớ:
Sự trao đổi chất diễn ra ở hai cấp độ:
* ở cấp độ cơ thể, môi trường ngoài cung cấp thức ăn,
nước, muối khoáng và ôxi qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp,
đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí
cacbônic, từ cơ thể thải ra.
* ở cấp độ tế bào, các chất dinh dưỡng và ôxi tiếp nhận
từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt
động sống; đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải
vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí
cacbônic được đưa tới phổi để thải ra ngoài.


Bài tập:
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
Lấy từ môi trường ngoài:
Khí O2, thức ăn, nước, muối khoáng
.. (2)

Cấp
độ cơ thể(1): Cơ thể

Thải
ra môi trường
ngoài(3): Khí CO2, các chất thải
.


Trao
đổi
chất

Nhận
từ môi trường trong (4): Khí O2 và các chất dinh dưỡng
.
Cấp độ tế bào: Tế bào
CO2, các sản phẩm phân huỷ (5)
Thải vào môi trường trong:Khí



Bài tập

Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1/ Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể được biểu hiện như thế nào ?
a/ Cơ thể lấy O2, thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường ngoài.
b/ Cơ thể loại thải khí CO2, chất cặn bã ra môi trường ngoài.
c/ Cơ thể lấy khí CO2 từ môi trường.
d/ Cả ý a và b.
2/ Những chất nào được máu và nước mô vận chuyển đến tế bào ?
a/ Các chất dinh dưỡng và O2.
b/ Khí CO2 và muối khoáng.

c/ Prôtêin, Gluxit và các chất thải.
d/ Cả a và b.


C«ng viÖc vÒ nhµ
1. Häc bµi vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái 1, 2, 3 SGK/101.
2. Nghiªn cøu tr­íc bµi 32: ChuyÓn ho¸ SGK/102


Xin chân thành cảm ơn
Ban giám khảo, các thầy
giáo, cô giáo và các em
học sinh !



×