Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng địa lý 9 bài dân số và gia tăng dân sô (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.7 KB, 13 trang )

Â


• Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số

• Số dân Viêt Nam trong thời điểm gần nhất
• Sự gia tăng dân số ,nguyên nhân, hậu quả
• Đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi , theo
giới )và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số


1:Số dân
Dựa vào sgk vốn hiểu biết cho biết
:Tổng số dân nước ta 2005.Nước ta
đứng thứ bao nhiêu về diện tích và
dân số khu vực và thế giới. Điều đó
nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta

Năm:2005 số dân nước ta là 85,256 tr người
•Diên tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới
,dân số đứng thứ 2 trong khu vực ĐNA,14
trên thế giới
Việt Nam là một nước đông dân


2.Gia tăng dân số
Nhóm 1

Biểu đồ biến đổi dân số nước ta

Quan sát hình 2.1SGK ,


nêu nhận xét về tình hình
tăng dân số của nước ta.
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm
nhưng số dân vẫn tăng
nhanh?


Nhóm2
Quan sát hình ,dưạ vào
vốn hiểu biết ,nêu những
hậu quả của dân số đông
và gia tăng nhanh.Nêu
những lợi ích của sự
giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số nước
ta?


Nhóm 3

Các vùng

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm
1999(%)

Cả nước
Thành thị
Nông thôn


1,43
1,12
1,52

Trung du và miền núi Bắc Bộ
+Tây bắc
+Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Tây nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

2,19
1,30
1,11
1,47
1,46
2,11
1,37
1,39

Dựa vào bảng số liệu ,hãy xác định các
vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất ,thấp nhất ;các vùng lãnh thổ có tỉ
lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn
trung bình cả nước?



-Dân số nước ta tăng nhanh ,
từ những năm 50 của thế kỉ XX nước
ta có hiện tượng bùng nổ dân số
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân
số vẫn tăng nhanh vì dân số nước ta trẻ
,số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao …

Nhóm 1

Hậu quả

Nhóm 2

Xã hội

Kinh tế

Lao
Động
việc
làm

Tốc độ
phát
triển
kinh
tế

Tiêu
dùng

và tích
luỹ

Giáo
dục y
tế và
chăm
Sóc
sức
khoẻ

Thu
nhập
,mức
sống

Môi trường

Cạn
kiệt
Tài
nguyên

Ô
Nhiễm
môi
trường


Nhóm3

Vùng

Trung du và miền núi Bắc
Bộ
*Tây Bắc
*Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu
Long

Vùng gia
tăng cao
nhất

Vùng gia
tăng thấp
nhất

Vùng gia tăng
cao hơn trung
bình cả nước

+
+
+
+

+


3.Cơ cấu dân số
Nhóm 1
Quan sát tháp tuổi cho
biết nước ta có cơ cấu
dân số thuộc loại nào
(già hay trẻ)?
Cơ cấu dân số này có
thuận lợi và khó khăn
gì?

Tháp dân số Việt Nam 1989 và 1999


Nhóm 2
Nhóm tuổi

Năm 1979

Năm 1989

Năm 1999

Nam Nữ

Nam Nữ

Nam Nữ


0-14

21,8 20,7

20,1 18,9

17,4 16,1

15-59

23,8 26,6

25,6 28,2

28,4 30,0

60 trở lên

2,9

4,2

3,0

3,4

4,7

Tổng số


48,5

51,5

48,7 51,3

49,2

50,8

4,2

Dựa vào bảng
số liệu và vốn
hiểu biết nhận
xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ
cấu dân số theo
giới và nguyên
nhân của nó?


NHÓM 3

Dựa vào sgk và vốn hiểu biết hãy
giải thích tỉ lệ giới tính có sự
khác nhau giữa các đia phương ,
Hãy chứng minh?



NHÓM 1

NHÓM 2

NHÓM3

-Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại trẻ
-Thuận lợi:nguồn lao động dồi dào .Thị trường tiêu
thụ rộng lớn…
-Khó khăn:vấn đề việc làm,nạn thất nghiệp .Tạo sức
ép phát triển KT-XH,tài nguyên môi trường ……
- Tỉ lệ giới tính thấp , đang có sự thay đổi
-Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các nhóm
tuổi
-Nguyên nhân :Do chiến tranh kéo dài
;
•-Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các đia
•phương.Do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
•của hiện tượng chuyển cư
•-Ví dụ :Đồng bằng sông Hồng Tây Nguyên , Đông
• Nam Bộ ,Trung du và miền núi Bắc Bộ
•có tỉ lệ giới tính thấp
•Quảng Ninh, Bình Phước,một số tỉnh thuộc Tây
•Nguyên có tỉ lệ giới tính cao.


BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài tập 3 sgk trang10




×