Môn :Địa Lí
Lớp :9A
Trường :THCS Hạp Lĩnh
GV:Ngô Thi Chuyên
Quan sát hình 3.1, hãy trình
bày và giải thích sự phân bố
dân cư ở nước ta ?
Trình bày sự khác nhau giữa quần cư nông
thôn và quần cư đô thị về: cách thức tổ
chức cuộc sống, mật độ dân số, hoạt động
kinh tế và lối sống?
Các yếu tố
Hình thức
tổ chức cuộc sống
Quần cư nông
thôn
Quần cư
đô thị
Nhà cửa xen lẫn
Nhà cửa, đường xá
ruộng đồng, tập
đông đúc, xây thành
hợp thành làng
phố phường
,xóm, bản, mường..
Mật độ DS
Thưa
Đông
Hoạt động kinh tế SX nông, lâm, ngư SX công nghiệp, dịch
nghiệp
vụ
Lối sống
Truyền thống, các Lối sống,tác phong
phong tục tập quán CN, hiện đại văn minh
cổ truyền
Tiết 4 - Bài 4
Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0-14
21,8
20,7
20,1
18,9
17,4
16,1
15-59
23,8
26,6
25,6
28,2
28,4
30,0
60 trở lên
2,9
Tổng số
48,5
50,4
4,2
3,0
51,5
48,7
53,8
4,2
3,4
51,3
49,2
58,4
8%
4,7
50,8
Từ bảng 2.2, nhận xét số người trong độ tuổi lao động ở Việt Nam?
• Người
Nguồnlao
laođộng
độngVN
nước
có nhiều
ta có những
kinh nghiệm
mặt mạnh,
trong mặt
sản xuất
hạn nông,
chế nào?
lâm,
ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
Thành thị
Nông thôn
Qua đào tạo
Không q ua
đào tạo
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành
thị, nông thôn và theo đào tạo, năm 2003 (%)
Nhóm1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
Nhóm 2: Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta?
Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Chất lượng lao động với thang điểm 10, VN được QT chấm 3,79
điểm về nguồn nhân lực
- Thanh niên VN theo thang điểm 10 của khu vực thì trí tuệ đạt 2,3
điểm, ngoại ngữ đạt 3,5 điểm
•Hạn chế:
+ Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên
môn,
+ Tác phong công nghiệp kém.
+ Khả năng làm việc độc lập còn yếu.
+ Đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ
thuật lành nghề còn thiếu và yếu
+ Chủ yếu tập trung ở nông thôn, chủ
yếu chưa qua đào tạo
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng
Dịch vụ
Năm 1989
Năm 2003
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%)
Quan sát H 4.2, nhận xét cơ cấu sử dụng lao động theo
ngành ở nước ta năm 2003 so với năm 1989? Giải thích?
Cơ cấu sử dụng phân theo ngành năm 2003 so với năm
1989 có sự thay đổi là:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm
11,2%. Công nghiệp-xây dựng tăng 5,3%. Dịch vụ tăng
HOẠT ĐỘNG NHÓM
NHÓM 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt hiện nay?
NHÓM 2: Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao nhưng lại
thiếu lao động có tay nghề ở khu vực kinh doanh, khu dự án công
nghệ cao?
NHÓM 3: Thiếu việc làm và thất nghiệp cao gây ra khó khăn gì? Để
giải quyết vấn đề này theo em cần có giải pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và lao
động
ĐA DẠNG HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở NÔNG THÔN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
ĐA DẠNG HÓA CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO,
HƯỚNG NGHIỆP, DẠY NGHỀ
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CẦN NHIỀU LAO ĐỘNG
Các giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt
động hướng nghiệp, dạy nghề, …
+ Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.
Năm 2005, về chỉ số HDI:Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng
số 173 nước và xếp thứ118 về GDP bình quân đầu người.Chất
lượng cuộc sống nâng lên
- Năm 2009: Tỷ lệ biết chữ của Việt Nam khá cao
(92,8%), trong đó thành thị (96,9%) cao hơn nông
thôn (91,5%)
- Tuổi thọ trung bình của dân số nước ta năm 2014 là
73,2 tuổi
- Xóa đói giảm nghèo giảm từ 13,3% năm 1999,
xuống9,96% năm 2002, và6,9% năm 2004