Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng địa lý 9 bài dân số và gia tăng dân sô (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 23 trang )

BÀI 2
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ


I – SỐ DÂN


 Phó

Chủ tịch nước Nguyễn Thị Doan và Bộ trưởng Bộ Y
tế Nguyễn Thị Kim Tiến đến thăm và tặng quà cho cháu
Nguyễn Thị Thùy Dung tại Bệnh viện Phụ sản Trung
ương sáng 1/11/2013. ( công dân thứ 90 triệu của VN


Lợi ích của một nước có dân số đông là gì?

Có thị trường tiêu thụ rộng lớn

.

Nguồn lao động dồi dào.


II- GIA TĂNG DÂN SÔ:


II. GIA TĂNG DÂN SÔ


II-GIA TĂNG DÂN SỐ:


? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm, nhưng dân số vẫn tăng nhanh?


KINH
TẾ
1/.Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh?


Xã hội


MÔI TRƯỜNG


2/. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số nước ta?




Hậu quả
NGHÈO ĐÓI
CUỘC SỐNG THẤP

Ảnh hưởng tới môi truờng
(đất , nước, rừng…)

Ảnh hưởng tới giáo dục
văn hoá, y tế…


Dân số đông

Thừa lao động thiếu việc làm
Nảy sinh tệ nạn xã hôi
(trộm cắp, cờ bạc…)


Xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất, thấp nhất,các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên cao hơn trung bình của cả nước?
Các vùng

tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
năm 1999(%)

cả nước
Thành thị
Nông thôn

1.43
1.12
1.52

Trung du và MNBB
+ Tây bắc
+ Đông bắc
Đồng bằng sông hồng
Bắc trung bộ
Duyên hải nam trung bộ

Tây nguyên
Đông nam bộ
Đông bằng SCL

2.17
1.30
1.11
1.47
1.46
2.11
1.37
1.39



III CƠ CẤU DÂN SÔ:
Nhóm
tuổi

Năm 1979
Nam(%)

0 – 14
15 – 59
60 trở lên
Tổng số.

21.8
23.8
2.9

48.5

Nữ (%)

20.7
26.6
4.2
51.5

Năm 1989
Nam (%)

20.1
25.6
3.0
48.7

Nữ (%)
18.9
28.2
4.2
51.3

Năm 1999
Nam (%)

17.4
28.4
3.4
49.2


Nữ(%)
16.1
30.0
4.7
50.8

Tỉ lệ hai nhóm dân số nam,nữ thời kỳ 1979-1999?
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ
1979 -1999?


Nguồn: Điều
tra biến động
dân số - kế
hoạch hóa
gia đình
1/4/2011,
Tổng cục
Thống kê



Nhóm "trong độ tuổi lao động" (từ 15 đến 64 tuổi) và
nhóm "dân số phụ thuộc" (bao gồm trẻ em dưới 15 tuổi
và những người già 65 tuổi trở lên). Mức sinh giảm
mạnh cho nên so với năm 1979, tỷ lệ trẻ em trong tổng
số dân đã giảm gần một nửa, từ 43% nay còn khoảng
24%! Ðiều này làm cho tương quan giữa hai nhóm dân
số nói trên thay đổi căn bản. Nếu năm 1979, cứ 100 lao

động có tới 90 người "phụ thuộc" thì đến năm 2006 giảm
xuống 50, năm 2012 chỉ còn 44, tức là chỉ còn non một
nửa!từ năm 2006, Việt Nam đã bước vào giai đoạn có
cơ cấu "dân số vàng" và dự báo thời kỳ này sẽ kết thúc
vào khoảng gần giữa thế kỷ 21, Ðặc điểm nổi bật trong
thời kỳ "cơ cấu vàng" là dân số có khả năng lao động
(15 đến 64 tuổi) chiếm tỷ lệ cao, hiện nay khoảng 69%
tổng dân số.


114,3 bé
trai/100 bé gái
( năm 2014)

Năm 2030 ở Việt Nam
sẽ thừa trên 3 triệu
đàn ông không có vợ
và vào năm 2050,
tình trạng thiếu phụ
nữ ở độ tuổi kết hôn


III CƠ CẤU DÂN SỐ:
Cơ cấu dân số nước ta có cơ cấu dân
số trẻ, nhưng cũng đang có sự thay
đổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ
người trong độ tuổi lao động và trên
độ tuổi lao động tăng lên.



Tỉ lẹ sinh ( phần nghìn) trừ đi tỉ lệ tử( phần nghìn )
Tính tỉ lệ tăng tự nhiên %=
%

10

32,5

19,9

Tỉ lệ tăng tự nhiên

7,2

1979

5,5

1999

Năm



×