Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng vật lý 6 bài 3 đo thể tích chất lỏng (29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.65 KB, 17 trang )


Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái
ấm chứa được bao nhiêu nước ?


ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

Tiết 2:

I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây :
1m3 = ( 1 ) 1000
1m3 = ( 3 )
=(5)

1000

1000000

dm3 = ( 2 )

1000000

cm3

lit = ( 4 )

1000000



ml

cc


Tiết 2:

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2:
sgk cho
chobiết
biếttên
têndụng
dụngcụ
cụđo
đo.GHĐ
:
C2:Quan
Quansát
sáthình
hình3.1

vẽ sau

- Ca đong
to có GHĐ
lít đó
và ĐCNN
là 0,5 lít .
ĐCNN
của những
dụng1cụ
:
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

1 lit
Nước mắm

1/2 lit


Tiết 2:

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG


1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo :
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì Em có thể dùng
những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng
những dụng cụ :chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn
dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai lavie ½ lít hoặc 1
lít , xô 10 lít ,…


Tiết 2:

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối ( m3) và lit ( l )
1 lit = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên dụng cụ đo :
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít .
- Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
- Can nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ
:chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ; chai

lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít ,…

C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng bình
chia độ để đo thể tích chất lỏng ( như hình vẽ ) . Hãy cho
biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?


C4: Trong phòng thí nghiệm ,người ta thường dùng
bình chia độ để đo thể tích chất lỏng ( H.3.2 ) . Hãy
cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?

a)

b)

c)


a)

b)

c)

Bình

GH§

§CNN


a)

100 (ml)

2 (ml)

b)

250 (ml)

50 (ml)

c)

300 (ml)

50 (ml)


Tiết 2:

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là
met khối ( m3) và lit ( l ) .1 lit = 1 dm3
; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên

dụng cụ đo :
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là
0,5 lít . - Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít
và ĐCNN là 0,5 lít. - Can nhựa có
GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong
thì em có thể dùng những dụng cụ
:chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn
dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ;
chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít,


C4: H 3.2 (SGK)

Bình

GH§

§CNN

a)

100 (ml)

2 (ml)

b)

250 (ml)


c)

300 (ml)

50 (ml)
50 (ml)

C5: Những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng gồm
Chai,
lọ , ca đong có ghi sẵn dung
……………………………………
tích
bình chia độ , bơm tiêm
……………………………………
……….


C6: Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép
đo thể tích chất lỏng chính xác ?

a)

b)

c)


C7: Hãy cho biết

cách đặt mắt nào
cho phép đọc đúng
thể tích cần đo ?

( b)


C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên
chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?


Rút ra kết luận :
•C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ cần :
•a ) Ước lượng ( 1 )…………. cần đo
•b ) Chọn bình chia độ có ( 2 )………
và có ( 3 )……….. thích hợp .

-ĐCNN
-thể tích
-GHĐ
-thẳng đứng

c) Đặt bình chia độ ( 4 )…………..

-ngang

d) Đặt mắt nhìn ( 5 ) ………. Với độ
cao mực chất lỏng trong bình .


-gần nhất

e )Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia ( 6 ) …………….. với mực chất
lỏng .


Tiết 2:

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là
met khối ( m3) và lit ( l ) .1 lit = 1 dm3
; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích

C2: Quan sát hình 3.1 sgk cho biết tên
dụng cụ đo :
- Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là
0,5 lít . - Ca đong nhỏ có GHĐ 1 lít
và ĐCNN là 0,5 lít. - Can nhựa có
GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Ở nhà ,nếu không có ca đong
thì em có thể dùng những dụng cụ
:chai ( lọ , ca , bình ,…) đã biết sẵn
dung tích : chai cô ca cô la 1 lít ;
chai lavie ½ lít hoặc 1 lít , xô 10 lít,


C4: H 3.2 (SGK)

Bình

GH§

§CNN

a)

100 (ml)

2 (ml)

b)

250 (ml)

c)

300 (ml)

50 (ml)
50 (ml)

C5: Những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng gồm
Chai,
lọ , ca đong có ghi sẵn dung
……………………………………

tích
bình chia độ , bơm tiêm ……
……………………………………
C6 : ( b ) C7: ( b )
C8: ( a ) 70 cm3 ; (b) 50 cm3
( c) 40 cm3
C9: •Rút ra kết luận :
( 1 ) thể tích ;( 2 ) GHĐ ;( 3 ) ;ĐCN
( 4 )thẳng đứng;( 5 ) ngang ;( 6 )
gần nhất

3. Thực hành :


Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng .
Vật cần đo thể
tích

Dụng cụ đo

GHĐ
Nước trong bình 1

Nước trong bình 2

ĐCNN

Thể tích ước Thể tích đo
lượng ( lít ) được ( cm3)



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
a) Bài vừa học :
-Học thuộc C9.-Làm các Bài tập : 3.1; 3.3;3.5; 3.11;
3.13; SBT.
b) Bài sắp học : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
-Nhìn hình vẽ 4.2 để trả lời C1 và Hình 4.3. để trả lời C2 .S g k .


CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HOC SINH



×