Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.23 KB, 45 trang )

Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 58

1. MỤC ĐÍCH
Nhãn sinh thái được công bố bởi tổ chức cấp nhãn sinh thái và được thực hiện bởi
các trung tâm cấp nhãn sinh thái trên thế giới. Những trung tâm này có thể là một
tổ chức phi chính phủ hoặc là trung tâm của chính phủ nhằm thay mặc những
người tiêu dùng và những nhà chức trách thực hiện công tác kiểm tra và giám sát
chất lượng của những sản phẩm may sẵn của một khách hàng có khả năng có lợi
cho môi trường hơn các sản phẩm cùng loại.
Một số những điều kiện cơ bản và đặt biệt cho những khách hàng sử dụng nhãn
sinh thái cùng với tiêu chuẩn cấp nhãn sinh thái được thể hiện trong (Phụ lục1)
đối với những sản phẩm được sử dụng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp
may mặc sẵn đã được thực hiện dán nhãn sinh thái trong (phụ lục1) thì được công
nhận là hợp chuẩn.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho những sản phẩm may mặc sẵn và những mức độ của
tất cả tiến trình sản xuất, bao gồm cả những tiến trình may mặc sẵn và những sản
phẩm phụ trợ của sản phẩm may mặc sẵn
3. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CẤP NHÃN SINH THÁI
3.1. Sơ Đồ Hệ Thống Tiêu Chí Cấp Nhãn Sinh Thái








Hệ Thống Tiêu Chí Nguyên Liệu


Hệ Thống Tiêu Chí Sản Xuất
Tiêu Chí Quản Lý
Tài Nguyên sản xuất
Hệ Thống Tiêu Chí Sử Dụng
Hệ Thống Tiêu Chí Thải Bỏ
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 59

3.2. Tiêu Chí Nguyên Liệu Cung Cấp Sản Xuất
Tiêu chí cho nguyên liệu cung cấp cho ngành may mặc được xây dựng dựa trên
điều kiện sản xuất hiện tại của các doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu vải. Một
trong những điều kiện để tiêu chí về nguyên liệu được thông qua chính là nguyên
liệu đã được một tổ chức chứng nhận thân thiện với môi trường dựa trên nguyên
tắc của nhãn môi trường như: nhãn xanh, nhãn sinh thái. Nếu không có được
chứng chỉ này, nguyên liệu phải thỏa mãn những tiêu chí của chương trình cấp
Nhãn Sinh Thái đối với nguyên liệu với các tiêu chí chính sau:
 Hoá chất sử dụng trong nguyên liệu không gây hại
 Đặc tính nguyên liệu
 Đạt tiêu chuẩn môi trường tại nơi sản xuất nguyên liệu và khi sử dụng cũng
như thải bỏ
Trường hợp doanh nghiệp không muốn tiếu lộ một số yếu tố để bảo vệ cho sản
xuất hoặc bí mật thương mại, đề nghò doanh nghiệp có nhu cầu cấp nhãn gửi
tuyên bố của cơ quan khoa học cuả nhà nước rằng các nguyên liệu và quy trình
sản xuất mà bạn đang sử dụng là an toàn và bền vững về sinh thái.

3.2.1. Hoá chất sử dụng trong nguyên liệu
Doanh nghiệp cung cấp thông tin và đảm bảo rằng hóa chất sử dụng trong nguyên
liệu an toàn đối với môi trường, sức khoẻ của người sản xuất và người sử dụng
sản phẩm. Những hóa chất không được sử dụng trong nguyên liệu được thể hiện

tại (phụ lục 1).

3.2.2. Thành phần và chất lượng nguyên liệu
3.2.2.1. Thành phần và cấu trúc nguyên liệu
 100% cotton
 80% cotton, 20% poly
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 60

 70% cotton, 30% poly
 60% cotton, 40% poly
 50% cotton, 50% poly
 65% poly, 35% cotton
 65% poly, 35% visco
 65% poly, 35% wool

3.2.2.2. Đặc tính nguyên liệu
 Không có các tác nhân sinh học trong sản phẩm (Phụ lục 1)
 Không có chất chống cháy trong sản phẩm (Phụ lục 1)
 Không ra màu, phai màu
 Mềm, mướt, không kích ứng da
 Chống tia cực tím
 Chống nhăn, không bò nhàu, xù lông
 Rút mồ hôi

3.2.3. Đạt tiêu chuẩn môi trường tại nơi sản xuất nguyên liệu
Thông tin chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường tại nơi sản xuất nguyên liệu

3.2.4. Lưu giữ hồ sơ

Doanh nghiêp dệt may phải lưu giữ hồ sơ để truy xuất nguồn gốc các nguyên liệu
sản xuất và vật liệu bao gói sản phẩm. Trong quá trình lưu trữ phải đảm bảo các
thông tin:
 Xuất sứ
 Số lượng, chất lượng
 Thời gian tiếp nhận
 Người sản xuất
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 61

3.3. Tiêu Chí Sản Xuất
Tiêu chí cho sản xuất được xây dựng dựa trên những thông tin về quy trình sản
xuất của doanh nghiệp dệt may và những hệ thống quản lý có liên quan đến quy
trình sản xuất ra sản phẩm. Tiêu chí này được chia làm 2 phần gồm:
 Tiêu chí cho hệ thống quản lý được gọi là tiêu chí sản xuất 1
 Tiêu chí tài nguyên sản xuất sản phẩm được gọi là tiêu chí sản xuất 2
Cả hai tiêu chí trên có mối quan hệ cơ hữu với nhau, quá trình đánh giá các tiêu
chí này được thực hiện song song với các yêu cầu được đưa ra cụ thể

3.3.1. Tiêu chí sản xuất 1
Tiêu chí sản xuất 1 được đề cập đến hệ thống quản lý dựa trên điều kiện sản xuất
của các doanh nghiệp dệt may, chương trình Nhãn Sinh Thái đưa ra tiêu chí gồm:
 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
 Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001
 Hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000
Nếu một doanh nghiệp may mặc sẵn đã thực hiện đầy đủ 3 tiêu chí trên thì
chương trình Nhãn Sinh Thái thông qua phần tiêu chí sản xuất 1 và tiến hành xét
tiêu chí sản xuất 2. Nếu doanh nghiệp may mặt sẵn chưa thực hiện bất cứ một
tiêu chí này trong 3 tiêu chí trên, chương trình Nhãn Sinh Thái sẽ thực hiện soát

xét lại những chỉ tiêu tương ứng phù hợp với những chỉ tiêu của 3 tiêu chí trên.

3.3.1.1. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
 Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
o Hệ thống tổ chức và nhân sự xét trên khía cạnh phân công phân cấp
o Quy trình thực hiện và tổ chức thực hiện xét trên khía cạnh thời gian
thường xuyên tiến hành
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 62

 Kiểm soát quy trình sản xuất
o Quy trình thiết kế mẫu
o Quy trình thử nghiệm mẫu
o Quy trình sản xuất sản phẩm
 Kiểm soát số lượng sản phẩm lỗi và khuyết tật
o Thông tin và lưu trữ thông tin về các sản phẩm lỗi và khuyết tật
o Xem xét nguyên nhân và phương án khắc phục sửa chữa sản phẩm lỗi
và khuyết tật
 Kế hoạch, phương án cải tiến liên tục và hoàn thiện sản phẩm
o Kế hoạch cải tiến liên tục và hoàn thiện sản phẩm
o Phương án cải tiến liên tục và hoàn thiện sản phẩm
 Nhà cung ứng: cung cấp thông tin chính xác về những nguyên liệu cung cấp
cho quá trình sản xuất và các nguyên liệu này phải đáp ứng được tiêu chuẩn
của Việt Nam

3.3.1.2. Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001
 Sự phát thải vào không khí
Kiểm soát sự phát thải vào không khí dựa trên khối lượng nhiên liệu sử dụng
được quy về lượng dầu DO sử dụng và nồng độ bụi sinh ra trong quá trình

sản xuất
o Lượng nhiên liệu dầu DO trên một đơn vò sản phẩm được sản xuất
o Lượng bụi trên một đơn vò sản phẩm được sản xuất đạt tiêu chuẩn
Việt Nam
 Sử dụng tài nguyên nước và quá trình thải bỏ
Kiểm soát quá trình sử dụng tài nguyên nước dựa trên các yếu tố:
o Khối lượng nước sử dụng cho một đơn vò sản phẩm
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 63

o Chất lượng xả thải đạt tiêu chuẩn xả thải Việt Nam (Tiêu chuẩn chất
lượng nước thải theo TCVN 5945 -1995)
 Quản lý chất thải
Kiểm soát hệ thống quản lý chất rắn tại doanh nghiệp. Hệ thống quản lý
chất thải được đánh giá dựa trên các yếu tố chính
o Hệ thống phân loại chất thải: chất thải rắn sản xuất, chất thải rắn
nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt
o Thu gom và lưu trữ chất thải: chất thải rắn sản xuất, chất thải rắn nguy
hại, chất thải rắn sinh hoạt
o Biện pháp tái chế và thải bỏ hợp lý
 Bao bì sản phẩm: thông tin về vật liệu bao gói sản phẩm
 Nhà cung ứng: thông tin chính xác về khía cạnh môi trường của sản phẩm
đáp ứng được tiêu chuẩn Việt Nam
 Vệ sinh an toàn lao động
o Vệ sinh và phúc lợi
o Tiêu chuẩn vi khí hậu
o Chiếu sáng
o Tiếng ồn
o Độ rung

 Tổ chức tiến hành tiếp nhận và xử lý những ý kiến phản ánh của người dân
và đòa phương

3.3.1.3. Hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000
 Lao động trẻ em
o Không sử dụng lao động trẻ em
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 64

o Không được phép sử dụng lao động vò thành niên trong những điều
kiện nguy hiểm, không an toàn hoặc có hại tới sức khỏe dù là bên
trong hay bên ngoài nơi làm việc.
 Lao động cưỡng bức
o Tổ chức không được có liên quan hay hổ trợ việc sử dụng động cưỡng
bức
o Không được phép yêu cầu người lao động đặt cọc tiền hay giấy tờ tùy
thân khi tuyển vào công ty
 Sức khỏe và an toàn
o Ngăn ngừa tai nạn và thương tật về sức khỏe phát sinh liên quan đến
quá trình làm việc
o Một thành viên trong ban lãnh đạo chòu trách nhiệm
o Hồ sơ đào tạo thường xuyên về vấn đề sức khỏe và an toàn lao động,
thực hiện cho lao động mới và lao động cũ
o Hệ thống để phát hiện, phòng tránh hoặc đối phó với các nguy cơ tìm
ẩn ảnh hưởng tới sức khỏe và an toàn của các thành viên
 Tự do hiệp hội và quyền tự do tập thể
o Phải tôn trong quyền của các cá nhân thành lập và tham gia vào các
nghiệp đoàn và thương lượng vấn đề này một cách tập thể
o Trong những trường hợp quyền tự do liên kết và quyền thương lượng

tập thể bò luật pháp ngăn cấm, công ty phải tạo các phương tiện thay
thế để đảm bảo sự độc lập và tự do liên kết và quyền tự do thương
lượng tập thể của công nhân
o công ty phải đảm bảo rằng người đại diện cho nhân viên không bò
phân biệt đối xử và được liên hệ, tiếp xúc với các nhân viên tại nơi
làm việc

Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 65

 Sự phân biệt đối xử
o Công ty không liên quan đến hoặc hổ trợ sự phân biệt đối xử trong
việc thuê mướn, trả thù lao, tiếp cận với đào tạo, thăng tiến, kết thúc
hợp đồng hoặc nghỉ hưu dựa theo chủng tộc, đẳng cấp dân tộc, tôn
giáo, tình trạng tàn tật, giới tính, đònh hướng về giới, thành viên công
đoàn, tổ chức chính trò hay tuổi
o Công ty tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, đáp ứng các nhu cầu liên
quan đến chủng tộc, đẳng cấp, dân tộc, tôn giáo, tình trạng tàn tật,
giới tính, đònh hướng về giới, thành viên công đoàn hay tổ chức chính
trò
o Công ty không được cho phép những thái độ đối xử bao gồm các tiếp
xúc về mặt cử chỉ, ngôn ngữ hay vật lý mang tính cưỡng bức, đe dọa,
lạm dụng hay bóc lột về mặt tình dục
 Áp dụng kỷ luật
o Công ty không được liên quan đến hay ủng hộ việc áp dụng hình phạt
thể xác, tinh thần hoặc cưỡng bức thân thể và lăng mạ
 Giờ làm việc
o Công ty phải tuân thủ pháp luật hiện hành và tiêu chuẩn ngành về số
giờ làm việc.

o Làm việc thêm giờ phải là tự nguyện trừ trường hợp sau
o Trong trường hợp công ty là một bên trong cuộc thương lượng tập thể
đàm phán một cách tự do với các tổ chức của người lao động, đại diện
cho một số lớn người lao động, doanh nghiệp có thể yêu cầu làm thêm
giờ theo thoả thuận đó để đáp ứng yêu cầu kinh doanh ngắn hạn.
 Tiền lương
o Công ty phải đảm bảo rằng mức lương được trả theo tuần làm việc qui
chuẩn
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 66

o Công ty phải đảm bảo rằng các khoản khấu trừ vào tiền lương không
được sử dụng với mục đích kỷ luật và phải đảm bảo rằng mức lương
và phúc lợi khác được kê rõ ràng và thường xuyên cho nhân viên
o Công ty cũng phải đảm bảo các mức lương và phúc lợi được trả hoàn
toàn phù hợp với pháp luật hiện hành, tiền lương được trả theo hình
thức tiền mặt hoặc các hình thức khác sao cho thuận tiện với người lao
động.
o Công ty cũng đảm bảo không sử dụng các hợp đồng mang tính lao
động thuần tuý và chương trình đào tạo nghề trá hình nhằm tránh bổn
phận của công ty đối với nhân viên theo luật hiện hành liên quan đến
lao động và các chế đònh, luật đònh về an toàn xã hội

3.3.2. Tiêu chí sản xuất 2
Sau khi tiên hành kiểm tra và soát xét tiêu chí sản xuất 1, chương trình Nhãn Sinh
Thái tiến hành kiểm tra và soát xét tiêu chí sản xuất 2 thực hiện các nội dung sau:
 Doanh nghiệp cung cấp thông tin về quá trình sản xuất gồm các thông tin
sản xuất với số liệu được cung cấp từ 6 tháng đến 1 năm liên tục sản xuất
o Nguyên liệu sản xuất: vải vá các phụ liệu

o Nhiên liệu sản xuất: điện, xăng, dầu (than đá)
o Tài nguyên sử dụng: nước
o Số lượng công nhân và thời gian lao động
 Chương trình Nhãn Sinh Thái yêu cầu doanh nghiệp hợp tác chặt chẽ và tạo
điều kiện thuận lợi chương trình thực hiện điều tra khảo sát những thông tin
cần thiết gồm:
o Môi trường tự nhiên
o Môi trường lao động

Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 67

 Bao bì bao gói sản phẩm
o Cơ sở phải chứng minh được các sản phẩm bao gói đạt tiêu chuẩn về
chất lượng và môi trường; Cung cấp đầy đủ các thông tin về nhà sản
xuất sản phẩm bao gói
o Sử dụng các bao bì được làm từ nguyên liệu là nhựa PE, tiến đền sử
các loại bao gói thân thiện với môi trường.
o Cơ sở phải chứng minh được chất lượng bao gói đạt tiêu chuẩn việt
nam, đáp ứng được qui đònh kim loại năng tối đa sử dụng trong bao bì
(phụ lục 2)
o Bao bì phải được thiết kế, sản xuất, buôn bán theo cách thức cho phép
tái sử dụng hay thu hồi bao gồm tái chế và hạn chế mức tối thiểu tác
động đến môi trường khi bao gói bò thải bỏ
o Bao bì phải được sản xuất theo cách có thể hạn chế tối đa sự có mặt
của nguyên liệu và chất độc hại do sự phát xạ, tàn tro khi đối cháy
hay chôn bao bì.
o Tuỳ theo đối tượng tiêu dùng mà có cách đóng gói khác nhau. Đóng
gói cho người mua lẻ phải cho biết các thông số về nguyên liêu sản

xuất, đối vời người mua sỉ, đóng nhiều gói nhỏ đựng trong một thùng
carton lớn nhưng vẫn đảm bao cho việt vận chuyển và hàng hoá
không bò ảnh hưởng.

3.4. TIÊU CHÍ SỬ DỤNG SẢN PHẨM
3.4.1. Chất Lượng Sản Phẩm
 Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
o Xây dựng mạng lưới phân phối sản phẩm Nhãn Sinh Thái
o Cam kết bảo hành sản phẩm
o Cam kết giao hàng đúng hạn, đủ số lượng
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 68

o Sản phẩm đổi được khi có yêu cầu của khách hàng khi lỗi thuộc về
nhà sản xuất
 Quy trình thử sản phẩm
o Thời gian thử
o Số lượng sản phẩm được thử 0,5 - 1% tổng sản phẩm dán nhãn
o Thông tin lưu trữ về kết quả thử nghiệm cung cấp cho tổ chức đánh
giá sau khi hoàn tất thủ tục đánh giá
 Những tác động của sản phẩm lên người tiêu dùng
o Không gây dò ứng da
o Chống tia tử ngoại, tia cực tím
o Chống nấm mốc, mùi hôi
o Rút mồ hôi
o Không ra màu, phai màu
o Mềm, mướt, không kích ứng da
o Không xù lông
o Tạo ra mùi thơm


3.4.2. Thời Gian Sử Dụng
Sản phẩm được yêu cầu cấp Nhãn Sinh Thái cần có thời gian sử dụng hợp lý. Tùy
thuộc vào những yêu cầu về chất lượng và môi trường doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng thời gian sử dụng của sản phẩm.

3.4.3. Kiểm Soát Những Tác Động Đến Người Sử Dụng Và Môi Trường
Doanh nghiệp xây dựng, thiết lập những khuyến cáo hướng dẫn sử dụng và cách
thức sử dụng sản phẩm hiệu quả nhất.


Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 69

3.4.4. Tiếp Nhận Kiến Của Người Tiêu Dùng Và Biện Pháp Khắc Phục
 Doanh nghiệp có bộ phận tiếp nhận ý kiến phản hồi của người tiêu dùng
 Doanh nghiệp thiết lập mốc thời gian phản hồi những ý kiến đã tiếp nhận
hợp lý

3.5. TIÊU CHÍ THẢI BỎ SẢN PHẨM
3.5.1. Những Khuyến Cáo Dành Cho Người Sử Dụng Sau Khi Kết Thúc Sử
Dụng Sản Phẩm
 Khuyến cáo thải bỏ bao bì
 Khuyến cáo thải bỏ sản phẩm

3.5.2. Chương Trình Thu Hồi Sản Phẩm Và Bao Bì Sau Khi Sử Dụng
 Xây dựng được chương trình thu hồi bao bì sản phẩm
 Thu hồi bao bì
o Số lượng bao bì thu hồi/tổng số bao bì:

o Thông tin lưu trữ số liệu bao bì thu hồi
 Thu hồi sản phẩm
o Số lượng sản phẩm thu hồi/tổng số bao bì:
o Thông tin lưu trữ số liệu sản phẩm thu hồi

3.5.3. Biện Pháp Lưu Trữ Sản Phẩm Và Bao Bì Thu Hồi
 Lưu trữ bao bì thu hồi
o Biện pháp lưu trữ
 Tập trung
 Không tập trung
o Kế hoạch lưu trữ
 Thời gian lưu trữ
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 70

 Kiểm soát môi trường tại khu vực lưu trữ
 Lưu trữ sản phẩm thu hồi
o Biện pháp lưu trữ
 Tập trung
 Không tập trung
o Kế hoạch lưu trữ
 Thời gian lưu trữ
 Kiểm soát môi trường tại khu vực lưu trữ

3.5.4. Biện Pháp Xử Lý Sản Phẩm Và Bao Bì Thu Hồi
Các sản phẩm sau khi thu hồi phải được tiến hành xử lý hợp lý, phù hợp với điều
kiện môi trường bao gồm:
 Tái sử dụng
 Đốt

 Chôn lấp

4. CÁCH THỨC CHO ĐIỂM TRỌNG SỐ
4.1. Hình Thức Cho Điểm Trọng Số
Hệ thống bản điểm trọng số là một công cụ nhằm giúp cho cơ quan cấp nhãn sinh
thái thuận tiện hơn trong quá trình cấp nhãn. Bản điểm trọng số là một hệ thống
thể hiện chi tiết tất cả các tiêu chí cho ngành may mặc và cho điểm cụ thể từng
chi tiết trong hệ thống tiêu chí với mức điểm tổng thể 100 điểm. Hệ thống bản
điểm trọng số có 4 cột thể hiện bao gồm: cốt thông số, cột chú thích, cột % số
điểm, cột kết quả, mỗi cột mang những mục đích khác nhau. Cốt thông số là cột
trình bay chi tiết tất cả hệ thống tiêu chí mang tính chất thực tế. Cột chú thích
nhằm giải thích cho cột % số điểm, xem sét số điễm ở cột % số điểm đang ở mức
thang thứ bao nhiêu trong các mức thang của bảng điểm. Cột % số điểm thể hiện
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 71

tiêu chí ở cột thông số chiếm bao nhiêu % điểm trong tổng thể 100 điểm. Cột kết
quả là cột biểu hiện tiêu chí trong hệ thống tiêu chí chiếm được bao nhiêu điểm
trong tổng thể 100 điểm.
Hệ thống bản điểm trọng số bao gồm 4 mức điểm lớn, mức điểm cho tiêu chí
nguyên liệu, mức điểm cho tiêu chí sản xuất, mức điểm cho tiêu chí sử dụng sản
phẩm và mức điểm cho tiêu chí thải bỏ. Tổng % số điểm của 4 mức điểm là
100%. Tất cả các tiêu chí nhỏ trong từng hệ thống tiêu chí sẽ có tổng mức điểm
bắng với mức điểm của hệ thống tiêu chí.

4.2. Bảng Cho Điểm Trọng Số
Thông số
Chú
thích

% số
điểm
Kết
qủa
1. NGUYÊN LIỆU I 30.00 30.00
1.1. Hoá chất sử dụng trong nguyên liệu
II
40.00
12.00
Có hóa chất trong danh mục cấm Dừng
Không 40.00 12.00
1.2. Thành phần và chất lượng nguyên liệu
II
30.00
9.00
1.2.1. Thành phần và cấu trúc nguyên liệu
III
50.00
4.50
- 100% cotton 100.00 4.50
- 80% cotton, 20% poly 80.00 3.60
- 70% cotton, 30% poly 70.00 3.15
- 60% cotton, 40% poly 60.00 2.70
- 50% cotton, 50% poly 50.00 2.25
- 65% poly, 35% cotton 35.00 1.58
- 65% poly, 35% visco 15.00 0.68
- 65% poly, 35% wool 15.00 0.68
1.2.2. Chất lượng nguyên liệu
III
50.00

4.50
- Tác nhân sinh học trong sản phẩm (Phụ lục ) Dừng
- Chất chống cháy trong sản phẩm (Phụ lục ) Dừng
- Không ra màu, phai màu 20.00 0.90
- Mềm, mướt, không kích ứng da 20.00 0.90
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 72

- Chống tia cực tím 20.00 0.90
- Chống nhăn, không bò nhàu, xù lông 20.00 0.90
- Rút mồ hôi 20.00 0.90
Tổng 1.2.2
1.3. Đạt tiêu chuẩn môi trường tại nơi sản xuất nguyên liệu
II
30.00 9.00
Có 100.00 9.00
Không Dừng
2. TIÊU CHÍ CHO SẢN XUẤT I
40.00 40.00
2.1. Tiêu chí sản xuất 1
II
50 20
2.1.1. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
III
40 8
- Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm 20 1.6
· Hệ thống tổ chức và nhân sự xét trên khía cạnh phân công phân cấp 70 1.12
· Quy trình thực hiện và tổ chức thực hiện xét trên khía cạnh thời gian
thường xuyên tiến hành

30 0.48
- Kiểm soát quy trình sản xuất 15 1.2
- Kiểm soát số lượng sản phẩm lỗi và khuyết tật 15 1.2
- Thông tin và lưu trữ thông tin về các sản phẩm lỗi và khuyết tật 10 0.8
Xem xét nguyên nhân và phương án khắc phục sửa chữa sản phẩm lỗi và khuyết
tật
15 1.2
- Kế hoạch, phương án cải tiến liên tục và hoàn thiện sản phẩm 15 1.2
- Nhà cung ứng 10 0.8
2.1.2. Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001
III
30 6
- Sự phát thải vào không khí 15 0.9
· Lượng nhiên liệu dầu DO trên một đơn vò sản phẩm được sản xuất 50 0.45
· Lượng bụi trên một đơn vò sản phẩm được sản xuất 50 0.45
- Sử dụng tài nguyên nước và quá trình thải bỏ 15 0.9
· Khối lượng nước sử dụng cho một đơn vò sản phẩm 50 0.45
· Chất lượng xả thải đạt tiêu chuẩn xả thải Việt Nam (Tiêu chuẩn chất lượng
nước thải theo TCVN 5945-2001)
50 0.45
- Quản lý chất thải 15 0.9
· Hệ thống phân loại chất thải: chất thải rắn sản xuất, chất thải rắn nguy hại,
chất thải rắn sinh hoạt
40 0.36
· Thu gom và lưu trữ chất thải: chất thải rắn sản xuất, chất thải rắn nguy hại,
chất thải rắn sinh hoạt
30 0.27
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 73


· Biện pháp tái chế và thải bỏ hợp lý 30 0.27
- Bao bì sản phẩm: thông tin về vật liệu bao gói sản phẩm 10 0.6
- Nhà cung ứng: thông tin chính xác về khía cạnh môi trường của sản phẩm
đáp ứng được tiêu chuẩn Việt Nam
15 0.9
- Vệ sinh an toàn lao động 15 0.9
· Vệ sinh và phúc lợi 30 0.27
· Tiêu chuẩn vi khí hậu 20 0.18
· Chiếu sáng 20 0.18
· Tiếng ồn 20 0.18
· Độ rung 10 0.09
- Tổ chức có tiếp nhận và xử lý những ý kiến phản ánh của người dân và
đòa phương
15 0.9
2.1.3. Hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000
III
30 6
- Lao động trẻ em
IV
15 0.9
· Không sử dụng lao động trẻ em 50 0.45
· Không được phép sử dụng lao động vò thành niên trong những điều kiện
nguy hiểm, không an toàn hoặc có hại tới sức khỏe dù là bên trong hay bên
ngoài nơi làm việc.
50 0.45
- Lao động cưỡng bức
IV
10 0.6
· Tổ chức không được có liên quan hay hổ trợ việc sử dụng động cưỡng bức 50 0.3

· Không được phép yêu cầu người lao động đặt cọc tiền hay giấy tờ tùy thân
khi tuyển vào công ty
50 0.3
- Sức khỏe và an toàn 15 0.9
· Ngăn ngừa tai nạn và thương tật về sức khỏe phát sinh liên quan đến quá
trình làm việc
25 0.225
· Một thành viên trong ban lãnh đạo chòu trách nhiệm 25 0.225
· Hồ sơ đào tạo thường xuyên về vấn đề sức khỏe và an toàn lao động, thực
hiện cho lao động mới và lao động cũ
25 0.225
· Hệ thống để phát hiện, phòng tránh hoặc đối phó với các nguy cơ tìm ẩn
ảnh hưởng tới sức khỏe và an toàn của các thành viên
25 0.225
- Tự do hiệp hội và quyền tự do tập thể
IV
10 0.6
· Phải tôn trong quyền của các cá nhân thành lập và tham gia vào các nghiệp
đoàn và thương lượng vấn đề này một cách tập thể
40 0.24
· Trong những trường hợp quyền tự do liên kết và quyền thương lượng tập
30 0.18
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 74

thể bò luật pháp ngăn cấm, công ty phải tạo các phương tiện thay thế để đảm
bảo sự độc lập và tự do liên kết và quyền tự do thương lượng tập thể của công
nhân
· công ty phải đảm bảo rằng người đại diện cho nhân viên không bò phân biệt

đối xử và được liên hệ, tiếp xúc với các nhân viên tại nơi làm việc
30 0.18
- Sự phân biệt đối xử
IV
10 0.6
· Công ty không liên quan đến hoặc hổ trợ sự phân biệt đối xử trong việc
thuê mướn, trả thù lao, tiếp cận với đào tạo, thăng tiến, kết thúc hợp đồng hoặc
nghỉ hưu dựa theo chủng tộc, đẳng cấp dân tộc, tôn giáo, tình trạng tàn tật, giới
tính, đònh hướng về giới, thành viên công đoàn, tổ chức chính trò hay tuổi
40
0.24
· Công ty tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, đáp ứng các nhu cầu liên quan
đến chủng tộc, đẳng cấp, dân tộc, tôn giáo, tình trạng tàn tật, giới tính, đònh
hướng về giới, thành viên công đoàn hay tổ chức chính trò
30
0.18
· Công ty không được cho phép những thái độ đối xử bao gồm các tiếp xúc
về mặt cử chỉ, ngôn ngữ hay vật lý mang tính cưỡng bức, đe dọa, lạm dụng hay
bóc lột về mặt tình dục
30
0.18
- Áp dụng kỷ luật
IV
10 0.6
· Công ty không được liên quan đến hay ủng hộ việc áp dụng hình phạt thể
xác, tinh thần hoặc cưỡng bức thân thể và lăng mạ
100 0.6
- Giờ làm việc
IV
15 0.9

· Công ty phải tuân thủ pháp luật hiện hành và tiêu chuẩn ngành về số giờ
làm việc. (40 giờ/người tuần)
40 0.36
· Làm việc thêm giờ phải là tự nguyện trừ trường hợp sau 30 0.27
· Trong trường hợp công ty là một bên trong cuộc thương lượng tập thể đàm
phán một cách tự do với các tổ chức của người lao động, đại diện cho một số lớn
người lao động, doanh nghiệp có thể yêu cầu làm thêm giờ theo thoả thuận đó
để đáp ứng yêu cầu kinh doanh ngắn hạn.
30 0.27
- Tiền lương
IV
15 0.9
· Công ty phải đảm bảo rằng mức lương được trả theo tuần làm việc qui
chuẩn
25 0.225
· Công ty phải đảm bảo rằng các khoản khấu trừ vào tiền lương không được
sử dụng với mục đích kỷ luật và phải đảm bảo rằng mức lương và phúc lợi khác
được kê rõ ràng và thường xuyên cho nhân viên
25 0.225
· Công ty cũng phải đảm bảo các mức lương và phúc lợi được trả hoàn toàn
phù hợp với pháp luật hiện hành, tiền lương được trả theo hình thức tiền mặt
25 0.225
Chương V : Xây dựng chương trình cấp nhãn sinh thái

Đồ án tốt nghiệp Đại học ngành Môi trường - SVTH :Huỳnh Châu Q Trang 75

hoặc các hình thức khác sao cho thuận tiện với người lao động.
· Công ty cũng đảm bảo không sử dụng các công ước mang tính lao động
thuần tuý và chương trình đào tạo nghề trá hình nhằm tránh bổn phận của công
ty đối với nhân viên theo luật hiện hành liên quan đến lao động và các chế đònh,

luật đònh về an toàn xã hội
25 0.225
2.2. Tiêu chí sản xuất 2
II
50 20
- Doanh nghiệp cung cấp thông tin về quá trình sản xuất gồm các thông tin
sản xuất với số liệu được cung cấp từ 6 tháng đến 1 năm liên tục sản xuất
III
50 10
· Nguyên liệu sản xuất 25 2.5
· Nhiên liệu sản xuất 25 2.5
· Tài nguyên sử dụng 25 2.5
· Số lượng công nhân và thời gian lao động 25 2.5
- Chương trình Nhãn Sinh Thái yêu cầu doanh nghiệp hợp tác chặt chẽ và
tạo điều kiện thuận lợi chương trình thực hiện điều tra khảo sát những thông tin
cần thiết gồm:
III
50 10
· Môi trường tự nhiên 70 7
· Môi trường lao động 30 3
3. TIÊU CHÍ SỬ DỤNG SẢN PHẨM I
10 10
3.1. Chất lượng sản phẩm
II
40 4
- Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
III
30 1.2
- Quy trình thử sản phẩm
III

30 1.2
- Những tác động của sản phẩm lên người tiêu dùng
III
40 1.6
· Không gây dò ứng da 15 0.24
· Chống tia tử ngoại, tia cực tím 10 0.16
· Chống nấm mốc, mùi hôi 15 0.24
· Rút mồ hôi 10 0.16
· Không ra màu, phai màu 10 0.16
· Mềm, mướt, không kích ứng da 15 0.24
· Chống nhăn, không bò nhàu, xù lông 10 0.16
· Tạo ra mùi thơm 15 0.24
3.2. Thời gian sử dụng
II
10 1
Sản phẩm được yêu cầu cấp Nhãn Sinh Thái cần có thời gian sử dụng hợp lý.
Doanh nghiệp đăng ký thời gian sử dụng phù hợp với những đòi hỏi về mặt chất
100 1

×