Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.95 KB, 4 trang )

ANH/CH HIU TH NO V CHT LNG?
BIN PHP QUN Lí NNG CAO CHT LNG XY DNG
VN HểA NH TRNG PH THễNG HIN NAY ?

dục

Học viên: Dơng Văn Sỹ
Lớp 1, Khóa 10 Cao học quản lý giáo

BI LM
Theo từ điển tiếng Việt, thuật ngữ chất lợng đợc hiểu là Cái làm nên phẩm
chất, giá trị của sự vật hoặc là Cái tạo nên bản chất sự vật làm cho sự vật này
khác sự vật kia.
Theo quan điểm triết học, chất lợng hay sự biến đổi về chất là kết quả của
quá trình tích luỹ về lợng, tạo nên sự nhảy vọt về chất của sự vật hiện tợng.
Trong lĩnh vực sản xuất- kinh doanh, chất lợng sản phẩm đợc đặc trng bởi
các yếu tố về nguyên vật liệu chế tạo, quy trình công nghệ sản xuất, các đặc
tính về sử dụng kể cả về mẫu mã, thị hiếu, mức độ đáp ứng nhu cầu ngời tiêu
dùng.
Trong lĩnh vực đào tạo, với đặc trng sản phẩm là con ngời lao động, có thể
hiểu chất lợng là kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo và đợc thể hiện cụ thể ở
các phẩm chất giá trị nhân cách và giá trị sức lao động, hay năng lực hành nghề
của ngời tốt nghiệp.
Túm li: Cht lng khụng ch l mt c tớnh n l m ton b tt c
cỏc c tớnh quyt nh mc ỏp ng cỏc yờu cu ca khỏch hng.
Khi cú cht lng ri thỡ chỳng ta phi qun lý. Vy, qun lý cht lng
chớnh l cỏc hot ng cú phi hp nh hng v kim soỏt mt t chc v
cht lng. Vic nh hng v kim soỏt v cht lng bao gm lp chớnh
sỏch cht lng v mc tiờu cht lng, hoch nh cht lng, kim soỏt cht
lng, m bo cht lng v ci tin cht lng.


Quản lý chất lợng bao gồm các hoạt động: kiểm soát chất lợng, đảm bảo
chất lợng và quản lý chất lợng tổng thể.
1


Kiểm soát chất lợng là hình thức quản lý chất lợng nhằm phát hiện và
loại bỏ các thành tố hoặc các sản phẩm cuối cùng không đạt chuẩn quy định.
Kiểm soát chất lợng là thuật ngữ lâu đời nhất về mặt lịch sử, nó bao gồm việc
kiểm tra và loại bỏ các thành phẩm hay sản phẩm cuối cùng không thoả mãn
các tiêu chuẩn đã đề ra trớc đó. Nó là công đoạn xảy ra sau cùng khi sản phẩm
đã đợc làm xong có liên quan tới việc loại bỏ hay từ chối những hạng mục hay
sản phẩm có lỗi. Việc làm này thờng kéo theo lãng phí tơng đối lớn vì phải loại
bỏ hay làm lại các sản phẩm không đạt yêu cầu.
m bo cht lng, õy l quỏ trỡnh xy ra trong sut quỏ trỡnh lm
vic, do mi ngi cựng tham gia v vi mc ớch ngn nga do vy phũng
chng nhng sai phm xy ra ngay bc u tiờn
tng bc cao hn, ú l qun lý cht lng tng th, ú khụng ch dng
li cht lng sn phm m cao hn l cũn to ra vn húa cht lng.
Mô hình Quản lý chất lợng tổng thể bảo đảm tính khách quan và độ tin
cậy cao vì; Luôn cải tiến mô hình phù hợp thực tiễn; đánh giá và lấy ý kiến
phản hồi; chú trọng theo dõi và thoả mãn nhu cầu của ngời học; xác định mức
chuẩn đặt ra theo nguồn lực hiện có. Tuy nhiên, phải đòi hỏi đầu t về nhân lực
và tài chính cho nghiên cứu.
Trong qun lý cn phi kt hp cht ch gia qun lý truyn thng vi
qun lý cht lng. Qun lý cht lng khụng cú ngha khỏc hon ton vi
qun lý truyn thng, ch, qun lý cht lng vn s dng cỏc chc nng
qun lý tỏc ng, tuy nhiờn khỏc nhau v c bn l cỏc chc nng qun lý
khụng tỏc ng trc tip lờn i tng m tỏc ng thụng qua chun, hay núi
cỏch khỏc, chun l cụng c trc tip tỏc ng n i tng qun lý.
Nh vy, khi ó cú cht lng thỡ chỳng ta phi qun lý cht lng,

qun lý cht lng l bc tin mi ca khoa hc qun lý, lm cho quỏ trỡnh
qun lý c thc hin cht ch hn, kp thi hn, hiu qu hn v khc phc
c nhng hn ch ca qun lý truyn thng v phi thc hin theo nhng
nguyờn tc c bn ca qun lý cht lng ú l: Hng vo khỏch hng; s
lónh o; s tham gia ca mi ngi; cỏch tip cn theo quỏ trỡnh; cỏch tip
cn h thng i vi qun lý; ci tin liờn tc; quyt nh da trờn s kin;quan
h hp tỏc cựng cú li vi ngi cung ng.
Vn em quan tõm cụng vic hin ti ca em cú cht lng ú l
xỏc nh c nhng bin phỏp qun lý nõng cao cht lng xõy dng vn húa
trong cỏc nh trng ph thụng núi chung v nh trng em núi riờng.
Vn húa nh trng nuụi dng bu khụng khớ ci m, dõn ch, hp tỏc,
tin cy v tụn trng ln nhau; mi cỏn b, giỏo viờn u bit rừ cụng vic mỡnh
phi lm, hiu rừ trỏch nhim, luụn cú ý thc chia s trỏch nhim, tớch cc tham
gia vo vic ra quyt nh dy v hc; coi trng con ngi, c v s n lc
hũan thnh cụng vic v cụng nhn s thnh cụng ca mi ngi; nh trng
cú nhng chun mc luụn luụn ci tin, vn ti; sỏng to v i mi;
2


khuyến khích giáo viên cải tiến phương pháp nâng cao chất lượng dạy và học,
giáo viên được khuyến khích tham gia đóng góp ý kiến trong mọi họat động
của nhà trường; Khuyến khích đối thọai và hợp tác, làm việc nhóm; chia sẻ
kinh nghiệm và trao đổi chuyên môn; chia sẻ quyền lực, trao quyền, khuyến
khích tính tự chịu trách nhiệm,chia sẻ tầm nhìn; nhà trường thể hiện sự quan
tâm, có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, lôi kéo cộng đồng cùng tham gia giải
quyết những vấn đề của giáo dục.
Văn hóa nhà trường giúp các thành viên trong nhà trường biết cách tập
trung vào cái gì là quan trọng cần thực hiện và tạo động cơ làm việc cho các
thành viên. Văn hóa ảnh hưởng động cơ, động cơ ảnh hưởng năng suất, chất
lượng làm việc. Văn hóa ảnh hưởng sự sẵn sàng của đội ngũ, của cha mẹ học

sinh, học sinh và các nhà quản lý đối với việc cải tiến nhà trường và nâng cao
tay nghề. Vì vậy văn hóa là yếu tố chính ảnh hưởng năng suất, chất lượng của
mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, của cả nhà trường và rất quan
trọng đối với tất cả những gì xảy ra trong nhà trường. Một môi trường văn hóa
tốt cũng giống như một mảnh đất màu mỡ cho các hạt giống nảy mầm.
Dưới đây là một số giải pháp giúp cho việc quản lý nâng cao chất lượng
xây dựng văn hóa nhà trường được hiệu quả:
- Hợp tác chuyên môn: Giáo viên và đội ngũ nhân viên nhà trường thảo
luận cùng nhau về các chiến lược dạy học và các vấn đề về chương trình; giáo
viên và đội ngũ nhân viên nhà trường làm việc cùng nhau để xây dựng lịch
trình làm việc của nhà trường; giáo viên và đội ngũ nhân viên nhà trường tham
gia vào quá trình ra quyết định liên quan đến nguồn lực; qui định về hành vi
của học sinh là kết quả làm việc hợp tác của giáo viên và nhân viên nhà trường;
lập kế hoạch và phân bổ thoeif gian cho giáo viên và nhân viên thể hiện trong
một kế hoạch chung chứ không phải là sự tách bạch của từng cá nhân.
- Tình đồng đội: Giáo viên và nhân viên kể về các hoạt động kỉ niệm hỗ
trợ các giá trị của nhà trường; giáo viên và nhân viên thăm viếng/ nói chuyện/
gặp gỡ bên ngoài nhà trường và thích thú nói chuyện với nhau; nhà trường có
cảm nhận thực sự về tính cộng đồng; lịch trình của nhà trường tạo các cơ hộ
giao tiếp cho các thành viên trong nhà trường; nhà trường hỗ trợ và đánh giá
3


cao việc chia sẻ các ý tưởng mới của các thành viên; nhà trường có nhiều các
hoạt động truyền thống kỉ niệm và có các lễ nghi bao gồm các ngày lễ, các sự
kiện đặc biệt và sự công nhận về việc đạt được mục tiêu đề ra.
Năng suất và tự quyết: Nhân viên và giáo viên của nhà trường dùng các
hành động phòng ngừa cho những sự việc không hay có thể xảy ra hơn là để
chúng xảy ra rồi tìm cách sửa chữa; các thành viên của nhà trường coi trọng và
đánh giá cao về nhau; các thành viên của NT tìm các giải pháp khác nhau để

giải quyết vấn đề hơn là chỉ sử dụng các giải pháp cũ; các thành viên của NT
tìm ra các vấn đề cần giải quyết chứ không đỗ lỗi cho nhau; các thành viên của
NT được ủy quyền để làm việc và giải quyết vấn đề chứ không cần trông chờ
chỉ thị hay chỉ dẫn của cấp trên; mọi người chọn trường này để làm việc vì họ
thích được làm việc ở đây.
Bên cạnh các giải pháp vừa nêu trên, việc nhận diện và phân loại đúng tính
cách của nhân viên cùng với việc biết phân công công việc và giao quyền hợp
lý cũng sẽ hỗ trợ cho việc quản lý nhân viên được hiệu quả hơn rất nhiều.

4



×