Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng cho công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.55 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------o0o-----------









ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
SẢN XUẤT SẠCH HƠN ÁP DỤNG CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN
QUẢNG BÌNH.




Chuyên ngành: Môi trường
Mã số ngành : 108



GVHD: Ths. NGUYỄN VINH QUY
SVTH: BÙI HỒNG LÊ








Tp.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2007

Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
-----------------------
KHOA
: Môi trường và công nghệ sinh học
BỘ MÔN
: Quản lý môi trường

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN: BÙI HỒNG LÊ MSSV: 103108107
NGÀNH: MÔI TRƯỜNG LỚP: 03 DMT1
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng cho Công ty Cổ phần Xuất
Nhập khẩu Thuỷ Sản Quảng Bình.
2. Nhiệm vụ:
1. Tổng quan về SXSH và ngành xuất nhập khẩu thuỷ sản.
2. Khái quát hoạt động của Công ty CPXNK thuỷ sản Quảng Bình.
3. Đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho công đoạn sơ chế mực cấp đông.
4. Đánh giá kết quả đạt được khi áp dụng SXSH cho Công ty.
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 01/10/2007

4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/12/2007
5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Vinh Quy Toàn bộ
Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã được thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 2007
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)



PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ) ----------------------------------
Đơn vò:---------------------------------------------------------
Ngày bảo vệ --------------------------------------------------
Điểm tổng kết ------------------------------------------------
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp --------------------------
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điểm bằng số. _________________ Điểm bằng chữ_________________

TP.HCM, ngày………tháng…………năm 2007
(GV hướng dẫn ký và ghi rõ họ tên)







Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org



LỜI CẢM ƠN


Từ khi bước chân vào trường đến nay em thực sự trưởng
thành qua sự dạy dỗ tận tình của thầy cô. Đặc biệt là thầy
cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã tạo điều kiện
thuận lợi để em thực hiện được đề tài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Vinh Quy là
giáo viên trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn.
Em xin cảm ơn các anh chò trong công ty CPXNK Thuỷ
Sản Quảng Bình đã giúp đỡ em trong quá trình tìm kiếm tài
liệu.
Cuối cùng em xin được cảm ơn những người thân đã
động viên, chia sẽ khó khăn, cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ trong
quá trình làm luận văn.

Sinh viên
Bùi Hồng Lê

Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................VI
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................VII
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ...............................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.............................................................2
1.2.1 Mục tiêu............................................................................................................2
1.2.2 Ý nghóa .............................................................................................................2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................2

1. 4 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................................................3
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu........................................................................................3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu thực tế.......................................................................3
1.5.2 Phương pháp điều tra khảo sát .........................................................................3
1.5.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu ..................................................... 4
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN VÀ NGÀNH XUẤT-
NHẬP KHẨU THUỶ SẢN. ...................................................................................... 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ SXSH ......................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về SXSH........................................................................................... 5
2.1.2 Điều kiện và yêu cầu khi thực hiện SXSH.........................................................6
2.1.3 Phương pháp luận đánh giá SXSH .....................................................................7
2.1.4 Phân loại các giải pháp SXSH ...........................................................................9
2.1.5 Lợi ích và rào cản áp dụng SXSH.................................................................... 10
2.1.5.1 Lợi ích ........................................................................................................... 10
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
2.1.5.2 Rào cản.......................................................................................................... 12
2.1.6 Tình hình áp dụng SXSH..................................................................................13
2.1.6.1 Trên thế giới..................................................................................................13
2.1.6.2 Ở Việt Nam ...................................................................................................16
2.2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XUẤT-NHẬP KHẨU THUỶ SẢN........................19
2.2.1 Giới thiệu chung về ngành xuất-nhập khẩu thuỷ sản....................................... 19
2.2.1.1 Các lónh vực hoạt động..................................................................................19
2.2.1.2 Đặc trưng ô nhiễm của ngành xuất-nhập khẩu thuỷ sản ...............................22
2.2.2 Hiện trạng quản lý môi trường trong các DNCBTS.........................................23
2.2.2.1 Tình hình áp dụng SXSH trong các công ty CBTS ở Việt Nam....................24
2.2.2.2 Két quả áp dụng SXSH trong ngành CBTS Việt Nam..................................24
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CPXNK THUỶ
SẢN QUẢNG BÌNH ................................................................................................26

3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY...............................................................................26
3.1.1 Vò trí đòa lí và chức năng nhiệm vụ của công ty............................................... 26
3.1.2 Lòch sử hình thành của công ty.........................................................................27
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự................................................................................27
3.1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................................................... 29
3.1.4.1 Sản phẩm và thò trường tiêu thu .................................................................... 29
3.1.4.2 Thiết bò và nguyên nhiên vật liệu tiêu thụ ....................................................30
3.1.5 Quy trình sản xuất của công ty......................................................................... 32
3.1.5.1 Quy trình công nghệ chế biến mực cấp đông................................................32
3.1.5.2 Quy tình công nghệ chế biến mực khô..........................................................33
3.1.6 Đònh mức sử dụng nguyên vật liệu cho quy trình sản xuất ..............................35
3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY.................................................36
3.2.1 Môi trường nước ............................................................................................... 36
3.2.2 Môi trường không khí....................................................................................... 37
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
3.2.3 Hiện trạng chất thải rắn.................................................................................... 37
3.3 Đánh giá chung tình hình sản xuất, hiện trạng môi trường tại công ty và xác
đònh trọng tâm thực hiện SXSH ................................................................................ 37
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SXSH ÁP DỤNG CHO CÔNG
ĐOẠN SƠ CHẾ MỰC CẤP ĐÔNG .......................................................................39
4.1 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SƠ CHẾ MỰC CẤP ĐÔNG..................................39
4.1.1 Sơ đồ dòng chi tiết............................................................................................ 39
4.1.2 Cân bằng vật liệu ............................................................................................. 40
4.1.3 Đònh giá dòng thải............................................................................................ 42
4.2 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ................... 42
4.3 CHỌN LỰA CÁC GIẢI PHÁP ...........................................................................46
4.3.1 Sàng lọc các giải pháp......................................................................................46
4.3.2 Đánh giá sơ bộ các giải pháp ...........................................................................53
4.4 MIÊU TẢ VÀ PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CHO TỪNG GIẢI PHÁP ...........57
4.4.1 Miêu tả giải pháp ............................................................................................. 57

4.4.2 Phân tích tính khả thi cho từng giải pháp .........................................................64
4.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ LI ÍCH KINH TẾ, KỸ THUẬT, MÔI TRƯỜNG
CHO CÁC CÁC GIẢI PHÁP LỰA CHỌN...............................................................69
4.6 CHỌN LỰA CÁC GIẢI PHÁP THEO THỨ TỰ ƯU TIÊN................................ 74
4.7 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SXSH TẠI CÔNG TY..............................................78
4.7.1 Thành lập nhóm SXSH.....................................................................................78
4.7.2 Đào tạo nhân lực và nâng cao nhận thức cho cán bộ công nhân tại Cty ..........78
4.7.3 Thực hiện các giải pháp đã đề xuất lựa chọn...................................................78
4.8 DỰ TÍNH KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯC KHI ÁP DỤNG SXSH CHO CÔNG TY.....84
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................85
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................85
5.2 KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 86
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SXSH: Sản xuất sạch hơn
Cty CPXNKTS_QB: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Bình.
XNKTS_QB: Xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Bình.
UBND: Ủy Ban Nhân Dân.
XNĐL_ĐH: Xí nghiệp đông lạnh Đồng Hới.
STS_QB: Sở thủy sản Quảng Bình.
Cty: Công ty.
Cty CPXNK: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu.
DNCBTS: Doanh nghiệp chế biến thuỷ sản
CBTS: Chế biến thuỷ sản
ÔNKK: Ô nhiễm không khí.
CTR: Chất thải rắn.
RTSH: Rác thải sinh hoạt.
RTSX: Rác thải sản xuất.
LCR: Lưới chắn rác.

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
BOD: Nhu cầu oxy sinh hoá (Biochemical Oxygen Demend)
COD: Nhu cầu oxy hoá học (Chemical Oxygen Demend)
TSS: Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solid)
UNEP: Chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (United
Nations Environment Programme)
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
DANH MỤC CÁC BẢNG.
Bảng 2-1: Kết quả áp dụng SXSH của một số nước trên thế giới...................... 14
Bảng 2-2: Kết quả áp dụng SXSH ở một số ngành công nghiệp ở Việt Nam ... 17
Bảng 2-3: Kết quả hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam ........................ 20
Bảng 2-4: Kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm của ngành thuỷ sản............. 21
Bảng 2-5: Kết quả đạt được của một số chỉ tiêu giai đoạn 1 ............................. 25
Bảng 2-6: Kết quả đạt được của một số chỉ tiêu giai đoạn 2 ............................. 25
Bảng 3-1: Thiết bò sản xuất của công ty ............................................................ 30
Bảng 3-2: Nguyên vật liệu sử dụng trong một năm của công ty........................ 31
Bảng 3-3: Đònh mức sử dụng nguyên vật liệu trong quy trình chế biến mực cấp
đông ................................................................................................................... 35
Bảng 3-4: Lưu lượng nước sử dụng trong một ngày của công ty ....................... 36
Bảng 3-5: Phân loại chất thải rắn ...................................................................... 37
Bảng 4-1: Cân bằng vật liêụ cho trọng tâm thực hiện SXSH ............................ 41
Bảng 4-2: Đònh giá dòng thải cho trọng tâm thực hiện SXSH........................... 42
Bảng 4-3: Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp SXSH................... 43
Bảng 4-4: Sàng lọc các giải pháp SXSH ........................................................... 47
Bảng 4-5: Kết quả sàng lọc các giải pháp SXSH .............................................. 53
Bảng 4-6: Đánh giá sơ bộ các giải pháp SXSH ................................................. 54
Bảng 4-7: Phân tích tính khả thi cho từng giải pháp.......................................... 66
Bảng 4-8: Tổng kết đánh giá các giải pháp SXSH............................................ 70
Bảng 4-9: Chọn lựa các giải pháp theo thứ tự ưu tiên........................................ 75
Bảng 4-10: Thành lập đội SXSH ....................................................................... 78

Bảng 4-11: Thực hiện các giải pháp đã đề xuất lựa chọn.................................. 79
Bảng 4-12: Kết quả dự tính khi áp dụng SXSH................................................. 84
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2-1: Sơ đồ các bước thực hiện SXSH ............................................................ 7
Hình 2-2: Phân loại các giải pháp SXSH...............................................................9
Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức và nhân sự của công ty..................................................28
Hình 3-2: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến mực cấp đông.............................32
Hình 3-3: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến mực khô...................................... 34
Hình 4-1: Sơ đồ dòng chi tiết...............................................................................39


Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 1

CHƯƠNG

1
MỞ ĐẦU
]  ^

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.
Nền kinh tế ngày càng phát triển và sau khi Việt Nam đã gia nhập WTO
(World Trade Organization – tổ chức thương mại thế giới) đã tạo điều kiện rất
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước. Nhiều ngành công
nghiệp được xây dựng với quy mô lớn, nhiều doanh nghiệp, nhà máy, công ty
ngày càng phát triển để khẳng đònh được thương hiệu của mình trên thò trường.
Cũng như các ngành khác, ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản cũng đang

từng bước vươn lên để khẳng đònh được vò trí của mình. nước ta ngành công
nghiệp chế biến thuỷ sản được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn và là ngành
công nghiệp quan trọng. Nhưng bên cạnh đó, chế biến thuỷ sản cũng là ngành
công nghiệp tiêu thụ nhiều tài nguyên và tạo ra nhiều chất thải. Các cơ sở chế
biến ngày càng phát triển kéo theo hàng loạt vấn đề về môi trường đang xảy ra
theo chiều hướng xấu đi một cách rõ rệt đặc biệt là môi trường nước. Hàng ngày
ngành CNCBTS thải ra một lượng nước thải rất lớn với hàm lượng chất hữu cơ cao.
Tuy vậy, các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường hiện nay của các doanh nghiệp
trong lónh vực chế biến thuỷ sản vẫn thường là xử lý cuối đường ống. Thực hiện
giải pháp này đòi hỏi chi phí đầu tư cao, không hạn chế được lượng độc tính của
chất thải. Ngoài ra xử lý cuối đường ống có thể tăng tiêu thụ tài nguyên và tạo ra
nhiều chất thải mới mà độc tính ta chưa thể tính hết được.
Hiện nay một cách tiếp cận có thể hạn chế các ô nhiễm môi trường và tiết
kiệm được nguyên, nhiên vật liệu trong quá trình sản xuất đang được áp dụng là
giải pháp sản xuất sạch hơn (SXSH). p dụng SXSH không chỉ cải thiện được môi
trường mà mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 2
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đồng thời hình ảnh của doanh nghiệp cũng được nâng
cao khi áp dụng SXSH. Vì vậy một biện pháp bảo vệ môi trường mà không tiêu
tốn nhiều và tăng hiệu quả sản xuất cho Cty CPXNK Thuỷ Sản Quảng Bình là hết
sức cần thiết và đây cũng là lý do thực hiện đề tài “Đề xuất các giải pháp sản
xuất sạch hơn áp dụng cho công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Quảng
Bình” là tạo điều kiện cho sự phát triển đi lên của doanh nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
1.2.1 Mục tiêu.
Đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Công ty
CPXNK Thủy Sản Quảng Bình” qua đó đưa ra các giải pháp SXSH nhằm mục

tiêu:
- Giảm lượng chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất từ đó góp phần làm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho Công ty đồng thời bảo vệ môi trường
chung cho toàn xã hội.
- Tiết kiệm được nguyên, nhiên vật liệu và năng lượng trong quá trình sản
xuất đem lại lợi ích kinh tế cho Công ty.
1.2.2 Ý nghóa.
Đề tài luận văn được thực hiện với ý nghóa thực tiễn:
- Phác họa được hiện trạng môi trường và tình hình sản xuất tại Cty CPXNK
thuỷ sản Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp SXSH có thể áp dụng cho Cty nhằm cải thiện môi
trường và tăng hiệu quả kinh tế.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Để thực hiện được các mục tiêu đã đưa ra, luận văn chủ yếu tập trung nghiên
cứu các nội dung sau:
- Tổng quan về SXSH và ngành xuất nhập khẩu thủy sản.
- Khái quát hoạt động của Công ty CPXNK thủy sản Quảng Bình.
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 3
- Tìm hiểu các quy trình công nghệ chế biến và hiện trạng môi trường tại
Công ty.
- Đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Công ty.
- Dự báo và đánh giá kết quả thực hiện.
1.4 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu và đề
ra các giải pháp áp dụng SXSH cho công đoạn sơ chế trong quy trình chế biến
mực cấp đông.

1.4.2 Thời gian nghiên cứu.
- Ngày bắt đầu 1/10/2007
- Ngày hoàn thành 22/12/2007
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu thực tế.
Bằng các phương pháp thực tế để tìm kiếm những nguồn tài liệu phục vụ cho
việc nghiên cứu đề tài. Một số phương pháp nghiên cứu thực tế đó là:
- Thu thập thông tin từ các tài liệu và đã học, các tài liệu tham khảo có liên
quan đến ngành chế biến thủy sản, đến SXSH.
- Thu thập tài liệu trên các website với những nội dung cần thiết.
- Thu thập các tài liệu về quy trình công nghệ, nguyên nhiên vật liệu và năng
lượng tiêu thụ và lượng sản phẩm của Công ty.
- Thu thập các tài liệu liên quan đến hiện trạng môi trường của Công ty,
những đặc trưng ô nhiễm môi trường của ngành chế biến thủy sản.
1.5.2 Phương pháp điều tra khảo sát.
Điều tra, khảo sát lượng chất thải phát sinh và hệ thống xử lý chất thải ở Công ty
bằng cách lấy mẫu ở các vò trí và xác đònh các chỉ tiêu có trong chất thải.
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 4
1.5.3 Tổng hợp và phân tích các tài liệu thu thập được.
Tổng hợp và phân tích các tài liệu về nhu cầu và hiện trạng sử dụng nguyên
nhiên vật liệu, năng lượng của Công ty từ đó xác đònh trọng tâm đánh giá SXSH
cho Công ty.
















Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 5

CHƯƠNG

2
TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN VÀ
NGÀNH XUẤT – NHẬP KHẨU THỦY SẢN.

2.1 TỔNG QUAN VỀ SXSH.
2.1.1 Khái niệm về SXSH.
Theo UNEP “SXSH là việc áp dụng liên tục một chiến lược phòng ngừa tổng
hợp về môi trường vào các quá trình sản xuất, sản phẩm và dòch vụ nhằm nâng cao
hiệu suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường”. Như vậy
SXSH chính là cách tiếp cận mới và có tính sáng tạo đối với sản phẩm và quá
trình sản xuất.
- Đối với quá trình sản xuất: SXSH bao gồm việc bảo tồn nguyên liệu và
năng lượng, loại bỏ nguyên liệu độc hại, làm giảm chất thải và chất phát

thải.
- Đối với việc thiết kế và phát triển sản phẩm: SXSH bao gồm việc làm giảm
tác động xấu tới toàn bộ chu trình của sản phẩm, từ khai thác nguyên liệu
đến việc thải bỏ cuối cùng.
- Đối với ngành dòch vụ: SXSH bao gồm sự kết hợp các nội dung về môi
trường vào việc thiết kế và thực hiện các nhiệm vụ.
SXSH (Cleaner Production – CP) là công cụ giúp doanh nghiệp tìm ra
phương thức sử dụng nguyên nhiên vật liệu, năng lượng và nước một cách tối
ưu, đồng thời giúp giảm thiểu chi phí hoạt động, phế thải và ô nhiễm môi
trường. Bằng cách khảo sát quy trình sản xuất một cách hệ thống, từ nguyên
liệu đầu vào cho đến sản phẩm đầu ra. SXSH có thể giúp những giải pháp
tiết kiệm rất thực tế, để từ đó tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp và góp
phần bảo vệ môi trường.
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 6
Mục tiêu của SXSH là tránh ô nhiễm bằng cách sử dụng tài nguyên, nguyên
nhiên liệu và năng lượng một cách hiệu quả nhất. Điều này có nghóa là thay
vì bò thải bỏ sẽ có thêm một tỷ lệ nguyên vật liệu nữa được chuyển vào
thành phẩm. Để đạt được điều này cần phải phân tích một cách chi tiết và hệ
thống trình tự vận hành cũng như thiết bò sản xuất hay yêu cầu một đánh giá
về SXSH.
2.1.2 Điều kiện và yêu cầu khi thực hiện SXSH.
p dụng SXSH cho các doanh nghiệp, công ty đem lại hiệu quả rất lớn về mặt
kinh tế và môi trường. Tuy nhiên trước khi áp dụng phải đáp ứng được các điều
kiện cụ thể sau đây:
- Tự nguyện, có sự cam kết của ban lãnh đạo. Một đánh giá SXSH thành công
nhất thiết phải có sự tự nguyện và cam kết thực hiện từ phía ban lãnh đạo. Cam
kết này thể hiện qua sự tham gia và giám sát trực tiếp. Sự nghiêm túc được thể

hiện qua hành động không chỉ dừng lại lời nói.
- Có sự tham gia của công nhân vận hành. Những người giám sát và vận hành
cần được tham gia tích cực ngay từ khi bắt đầu đánh giá SXSH. Công nhân vận
hành là những người đóng góp nhiều vào việc xác đònh và thực hiện các giải
pháp SXSH.
- Làm việc theo nhóm. Để đánh giá SXSH thành công, không thể tiến hành độc
lập mà phải có sự đóng gióp ý kiến của các thành viên trong nhóm SXSH.
- Phương pháp luận khoa học. Để SXSH bền vững và có hiệu quả cần phải áp
dụng và tuân thủ các bước của phương pháp luận đánh giá SXSH.
Để SXSH thâm nhập vào cuộc sống xã hội và áp dụng rộng rãi hơn cần có
những yêu cầu chung để thúc đẩy SXSH.
- Quán triệt các nguyên tắc SXSH trong luật pháp và các chính sách phát triển
quốc gia. Các nguyên tắc phòng ngừa ô nhiễm nói chung và SXSH nói riêng
phải được lồng ghép trong tất cả các quy đònh pháp lý và các chính sách phát
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 7
triển quốc gia. Nhanh chóng ban hành các chính sách khuyến khích chuyển
giao công nghệ sạch và các hướng dẫn thực hiện SXSH.
- Nhận thức của cộng đồng và thông tin về SXSH. Để tạo sự hiểu biết rộng rãi trong
tất cả các thành phần xã hội về SXSH cần tiến hành rộng rãi các chương trình
truyền thông, đào tạo và tập huấn về SXSH, truyền bá những thành công của các
doanh nghiệp đã áp dụng SXSH trong thời gian qua. Đồng thời thiết lập một mạng
lưới trao đổi thông tin về SXSH trên qui mô lớn.
- Phát triển nguồn nhân lực và tài chính cho SXSH. Đây là những yêu cầu quan
trọng nhất để có thể thúc đẩy việc triển khai SXSH trong thực tế cuộc sống.
Nguồn lực ưu tiên bao gồm các cơ quan và chuyên gia tư vấn, các cơ quan đào
tạo nguồn lực tài chính có thể được xây dựng từ ngân sách nhà nước, các loại
thuế, phí, quỹ và các nguồn hỗ trợ quốc tế.

- Phối hợp giữa nhận thức và khuyến khích. Để SXSH được thúc đẩy một cách
có hiệu quả, cần kết hợp các yếu tố như: các quy đònh pháp lý, công cụ kinh tế
và các biện pháp giúp đỡ hỗ trợ, khuyến khích áp dụng SXSH. Một mô hình rất
đáng được xem xét và nhân rộng là lập quỹ môi trường ưu tiên cho doanh
nghiệp vay lãi với lãi suất thấp để thực hiện dự án SXSH.
2.1.3 Phương pháp luận đánh giá SXSH.
Đánh giá SXSH là một quy trình liên tục lặp đi lặp lại bao gồm 6 bước.






Hình 2-1: Sơ đồ các bước thực hiện SXSH
Hình 2-1: Sơ đồ các bước thực hiện SXSH
Bước 1
Khởi động
Bước 6
Duy trì SXSH
Bước 5
Thực hiện các
giải pháp SXSH
Bước 2
Phân tích các công
đoan sản xuất
Bước 3
Phát triển các cơ hội
SXSH
Bước 4
Lựa chọn các giải

pháp SXSH
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 8
c Bước 1. Khởi động gồm 3 nhiệm vụ.
• Thành lập đội SXSH.
• Liệt kê các bước công nghệ.
• Xác đònh và lựa chọn các công nghệ gây lãng phí.
d Bước 2. Phân tích các bước công nghệ. Gồm 4 nhiệm vụ.
• Chuẩn bò sơ đồ công nghệ chi tiết.
• Cân bằng vật liệu – năng lượng.
• Tính toán chi phí theo dòng thải.
• Phân tích nguyên nhân gây dòng thải.
e Bước 3. Đề xuất các cơ hội SXSH.
Dựa trên kết quả đã làm ở các bước trước, bước này sẽ phát triển liệt kê và
mô tả các cơ hội, giải pháp SXSX có thể làm được. Bao gồm 2 nhiệm vụ.
• Xây dựng các cơ hội SXSH.
• Lựa chọn các cơ hội có khả năng cao nhất.
f Bước 4. Lựa chọn các giải pháp SXSH. Gồm 4 nhiệm vụ.
• Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật.
• Đánh giá tính khả thi về kinh tế.
• Đánh giá tính khả thi về môi trường.
• Lựa chọn các giải pháp để thực hiện.
g Bước 5. Thực hiện các giải pháp. Gồm 3 nhiệm vụ.
• Chuẩn bò thực hiện.
• Thực hiện các giải pháp SXSH.
• Quan trắc và đánh giá kết quả.
h Bước 6. Duy trì SXSH. Gồm 2 nhiệm vụ.
• Duy trì các giải pháp SXSH.

• Lựa chọn công đoạn tiếp theo cho trọng tâm đánh giá.
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 9
2.1.4 Phân loại các giải pháp SXSH.
Các giải pháp SXSH không chỉ đơn thuần là thay đổi, mà còn là thay đổi trong
vận hành và quản lý của một doanh nghiệp. Các giải pháp SXSH có thể được chia
thành 3 nhóm sau:
















Hình 2-2: Phân loại các giải pháp thực hiện SXSH

c Giảm thải chất thải tại nguồn.
- Quản lí nội vi: Là một loại giải pháp đơn thuần nhất của SXSH. Quản lí nội vi
không đòi hỏi chi phí đầu tư và có thể thực hiện ngay sau khi xác đònh được các

giải pháp.
- Kiểm soát quá trình tốt hơn: Để đảm bảo các điều kiện sản xuất được tối ưu
hoá về mặt tiêu thụ nguyên liệu, sản xuất và phát sinh chất thải. Các thông số
của quá trình sản xuất nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc độ…cần được giám sát
và duy trì càng gần với điều kiện tối ưu càng tốt.
PHÂN LOẠI CÁC GIẢI PHÁP SXSH
Giảm chất thải tại nguồn
Tuần hoàn
Tận thu, tái sử dụng tại
chỗ
Quản lý nội vi
Tạo ra sản phẩm phụ
Cải tiến sản phẩm
Thay đổi sản phẩm
Kiểm soát quá tình tốt
Thay đổi nguyên liệu
Cải tiến thiết bò
Công nghệ sản xuất
mới
Thay đổi bao bì
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 10
- Thay đổi nguyên vật liệu: Là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng
bằng các nguyên liệu khác thân thiện với môi trường. Thay đổi nguyên liệu còn
có thể là việc mua nguyên liệu có chất lượng tốt hơn để đạt được hiệu suất sử
dụng cao hơn.
- Cải tiến các thiết bò: Là việc thay đổi thiết bò đã có để nguyên liệu tổn thất ít
hơn. Việc cải tiến các thiết bò có thể là điều chỉnh tốc độ máy, là tối ưu kích

thước kho chứa, là việc bảo ôn bề mặt nóng hay lạnh, hoặc thiết kê cải thiện các
bộ phận cần thiết trong thiết bò.
- Công nghệ sản xuất mới: Là việc lắp đặt các thiết bò mới và có hiệu quả hơn,
giải pháp này yêu cầu chi phí đầu tư cao hơn các giải pháp SXSH khác. Mặc dù
vậy, tiềm năng tiết kiệm và cải thiện chất lượng có thể cao hơn so với các giải
pháp khác.
d Tuần hoàn.
- Tận thu và tái sử dụng tại chỗ: Là việc thu gom chất thải và sử dụng lại cho
quá trình sản xuất.
- Tạo ra các sản phẩm phụ: Làviệc thu gom và xử lý các dòng thải để có thể trở
thành một sảm phẩm mới hoặc để bán cho các cơ sở sản xuất khác.
e Cải tiến sản phẩm.
- Thay đổi sản phẩm: Là việc cải thiện và các yêu cầu đối với sản phẩm đó để
làm giảm ô nhiễm. Cải thiện thiết kế sản phẩm có thể tiết kiệm được lượng
nguyên liệu và hoá chất độc hại sử dụng.
- Các thay đổi về bao bì: Là việc giảm thiểu lượng bao bì sử dụng, đồng thời
bảo vệ được sản phẩm.
2.1.5 Lợi ích và rào cản áp dụng SXSH.
2.1.5.1 Lợi ích.
SXSH có ý nghóa đối với tất cả các doanh nghiệp không kể lớn hay nhỏ. SXSH
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 11
giúp các doanh nghiệp tăng lợi nhuận, giảm chất thải. Các lợi ích này có thể tóm
tắt như sau:
Giảm chi phí sản xuất: SXSH giúp làm giảm việc sử dụng lãng phí nguyên vật
liệu, năng lượng trong quy trình sản xuất, thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu
và năng lượng một cách hiệu quả hơn.
Ngoài ra khi áp dụng SXSH còn có nhiều khả năng thu hồi và tái tạo, tái sử dụng

các phế phẩm, tiết kiệm được nguyên vật liệu đầu vào và chi phí xử lý.
Giảm chi phí xử lý chất thải: SXSH sẽ làm giảm khối lượng nguyên vật liệu thất
thoát đi vào dòng thải và ngăn ngừa ô nhiễm tại nguồn, do đó sẽ làm giảm khối
lượng và tốc độ độc hại của chất thải cuối đường ống vì vậy chi phí liên quan đến
xử lí chất thải sẽ giảm và chất lượng môi trường của công ty cũng được cải thiện.
Cơ hội thò trường mới được cải thiện:
Nhận thức về các vấn đề môi trường của
người tiêu dùng ngày càng tăng, tạo nên nhu cầu về các sản phẩm xanh trên thò
trường quốc tế. Điều này mở ra một cơ hội thò trường mới và sản xuất ra sản phẩm
có chất lượng cao với giá thành cạnh tranh hơn nếu tập trung nổ lực vào SXSH.
SXSH sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện hệ thống quản lí môi trường theo
tiêu chuẩn ISO 14000, chứng chỉ ISO 14000 mở ra một thò trường mới và khả năng
tiếp cận thò trường xuất khẩu tốt hơn.
Cải thiện hình ảnh doanh nghiệp: SXSH phản ánh bộ mặt của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp áp dụng SXSH sẽ được có cái nhìn thiện cảm hơn vì đã quan tâm
đến vấn đề môi trường.
Tiếp cận các nguồn tài chính tốt hơn: Các dự án đầu tư cho SXSH bao gồm các
thông tin về tính khả thi về kỹ thuật, kinh tế và môi trường. Đây là cơ sở cho việc
tiếp nhận các hỗ trợ của ngân hàng hoặc các quỹ môi trường. Các cơ quan tài
chính quốc tế đã nhận thức rõ các vấn đề bảo vệ môi trường và xem xét các đề
nghò vay vốn từ gốc độ môi trường.
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 12
Môi trường làm việc tốt hơn: Bên cạnh các lợi ích kinh tế và môi trường SXSH còn
cải thiện các vấn đề an toàn, sức khoẻ nghề nghiệp cho nhân viên. Các điều kiện
làm việc thuận lợi làm tăng ý thức và thúc đẩy nhân viên quan tâm kiểm soát chất
thải tránh lãng phí gây ô nhiễm làm mất mỹ quan và ảnh hưởng đến sức khoẻ
người sản xuất.

Tuân thủ các quy đònh, luật môi trường tốt hơn: SXSH giúp việc. Điều này có ý
nghóa đối với môi trường đồng thời dể dàng đáp ứng, thoả mãn các tiêu chuẩn, quy
đònh của luật môi trường đã ban hành.
2.1.5.2 Rào cản.
Thực hiện SXSH là một biện pháp tiếp cận tích cực để tăng lợi nhuận cải thiện
môi trường làm việc và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên trong quá trình
áp dụng lại phát sinh một số rào cản sau:
 Về nhận thức của các doanh nghiệp.

- Nhận thức của các cấp lãnh đạo nhà máy về SXSH còn hạn chế, cho rằng
SXSH là việc rất khó thực hiện và khi áp dụng sẽ tốn kém nhiều.
- Ngại tiết lộ thông tin ra ngoài, không muốn thay đổi quá trình sản xuất.
- Hồ sơ ghi chép quá trình sản xuất còn nghèo nàn.
- Thường tập trung vào xử lý cuối đường ống.
- Chưa đánh giá cao về giá trò của tài nguyên thiên nhiên.
- Việc tiếp cận các nguồn tài chính đầu tư cho SXSH còn nhiều thủ tục phiền
hà, rắc rối.
- Xem SXSH như là một dự án chứ không phải là một chiến lược được thực
hiện liên tục của công ty.
 Về phía tổ chức, quan lý của các cơ quan nhà nước
.
- Thiếu hệ thống quy đònh có tính chất pháp lý khuyến khích, hỗ trợ việc bảo
vệ môi trường nói chung và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, áp dụng
SXSH nói riêng.
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 13
- Thiếu sự quan tâm về SXSH trong chiến lược và chính sách phát triển công
nghiệp thương mại.

- Chưa tổ chức thúc đẩy SXSH đi vào thực tiễn hoạt động công nghiệp.
- Luật môi trường chưa có tính nghiêm minh, việc cưỡng chế thực hiện luật
môi trường chưa chặt chẽ. Các quy đònh về môi trường còn quá tập trung
vào xử lý cuối đường ống.
 Về kỹ thuật.

- Thiếu các phương tiện về kỹ thuật để đánh giá SXSH hiệu quả.
- Năng lực kỹ thuật còn hạn chế.
- Hạn chế trong tiếp cận thông tin kỹ thuật, thiếu thông tin về công nghệ tốt
nhất hiện có và công nghệ hấp dẫn về mặt kinh tế.
 Các cơ quan tư vấn.

- Thiếu các chuyên gia tư vấn về SXSH cho các ngành công nghiệp khác
nhau.
2.1.6 Tình hình áp dụng SXSH.
2.1.6.1 Trên thế giới.
- Năm 1989, chương trình Môi Trường Của Liên Hợp Quốc (UNEP) đã đưa
ra sáng kiến về SXSH, các hoạt động SXSH của UNEP đã dẫn đầu phong
trào và động viên các đối tác quãng bá khái niệm SXSH trên toàn thế giới.
- Năm 1990 Tổ Chức Hợp Tác Và Phát Triển Kinh Tế (OECD) đã xây dựng
các hướng hoạt động về SXSH trên cơ sở chương trình hợp tác với UNEP về
“công nghệ và môi trường”.
- Năm 1994 có hơn 32 trung tâm SXSH được thành lập.
- Năm 1998 UNEP chuẩn bò tuyên ngôn quốc tế về SXSH, chính sách tuyên
bố cam kết về chiến lược và thực hiện SXSH.
- SXSH đã được,… áp dụng thành công ở các nước như Ltthuania, Trung
Quốc, n độ, Cộng Hoà Séc, Tanzani a, Mehico…và đang được công nhận
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình

SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 14
là một cách tiếp cận chủ động, toàn diện trong quản lý môi trường công
nghiệp.
- Lithuania, vào những năm 1950 chỉ có 4% các công ty triển khai SXSH,
con số này đã tăng lên 30% vào những năm 1990.
- Cộng Hoà Séc, 24 trường hợp nghiên cứu áp dụng SXSH đã cho thấy chất
thải công nghiệp phát sinh đã giảm gần 22.000 tấn/năm, bao gồm cả 10.000
tấn chất thải nguy hại. Nước thải đã giảm 12.000m
3
/năm. Lợi ích kinh tế
ước tính khoảng 24 tỷ USD/năm.
- Indonesia bằng cách áp dụng SXSH đã tiết kiệm khoảng 35.000
USD/năm (ở nhà máy xi măng). Thời gian thu hồi vồn đầu tư cho SXSH
không đến 1 năm.
- Trung Quốc, các dự án thực nghiệm tại 51 công ty trong 11 ngành công
nghiệp đã cho thấy SXSH làm giảm được ô nhiễm từ 15 – 31% và có hiệu
qua gấp 5 lần so với các phương pháp truyền thống.
- n Độ áp dụng SXSH cũng rất thành công, điển hình như 2 công ty: công
ty liên doanh HERO HONDA Motors (n Độ 55%, Nhật 45%) và công ty
Tehri Pulp and Perper Limited, sau khi áp dụng SXSH đã giảm hơn 50%
nước tiêu thụ, giảm 26% năng lượng tiêu thụ, giảm 10% lượng hơi tiêu
thụ…với tổng số tiền tiết kiệm trên 500.000USD.
Bảng 2-1: Kết quả áp dụng SXSH của một số nước trên thế giới.
S
T
T
Doanh nghiệp
(ngành)
Quốc gia Tiết kiệm Đầu tư Thời
gian

hoàn
vốn
1 Hirsch GmbH
(da)
Austria Tiết kiệm chi phí:
450.000 USD
700.000
USD
1,6
năm
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp SXSX áp dụng cho Công ty CP XNK Thủy Sản
Quảng Bình
SV: Bùi Hồng Lê – 103108107 Trang 15
Giảm:
Da mảnh vụn thừa 45%
Acetone 85%
2 Landskrona
(mạ điện)
Swden Tiết kiệm chi phí:
80.300 USD
Trong đó:
Nước 10.800 USD
Năng lượng 7.100 USD
Hoá chất 24.600 USD
Dòch vụ 37.800 USD
421700
USD
5,5
năm

3 Rhone
Poulenc
Chemicals
Ltd (hoá
chất)
United
Kingdom
Tiết kiệm chi phí 51.000
USD
Trong đó:
Giảm lượng nước thải và
COD 9741 USD
Giảm nước tiêu thụ
4.876 USD
Hao hụt sản phẩm
36.522 USD
10.000
USD
3
tháng
4 Robins
company (mạ
và gia công
kim loại)
United
States
Tiết kiệm hàng năm:
117.000 USD
Giảm chi phí:
Nước sử dụng 22.000

USD
Hoá chất sử dụng
13.000 USD
240.000
USD
2 năm
Vietnam Water Forum - www.VinaWater.org

×