Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỊNH HƯỚNG CỦA VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI TRONG THỜI GIAN TỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.89 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI.....2
1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................2
2. Chức năng và nhiệm vụ.........................................................................3
2.1. Nhiệm vụ chủ yếu của Viện Khoa học lao động và Xã hội là........3
2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.....................................4
2.2.1. Phòng Tổ chức – Hành Chính.......................................................4
2.2.2. Phòng Kế hoạch – Đối ngoại..........................................................5
2.2.3. Phòng nghiên cứu Quan hệ lao động..............................................6
2.2.4. Phòng nghiên cứu chính sách an sinh xã hội: ................................7
2.2.5. Trung tâm nghiên cứu môi trường và điều kiện lao động..............8
2.2.6. Trung tâm nghiên cứu lao động nữ và giới..................................10
2.2.7. Trung tâm nghiên cứu dân số lao động việc làm..........................11
2.2.8. Trung tâm Thông tin, phân tích và dự báo chiến lược .................12
2.2.9. Phòng kế toán – Tài vụ.................................................................13
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức........................................................................14
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG .............................................17
1. Những thành tựu đạt được...................................................................17
2. Điểm yếu, bất cập, mâu thuẫn cần giải quyết......................................19
III. ĐỊNH HƯỚNG CỦA VIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI................21
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI.....................................................................22
SV: Hoàng Tuấn Anh 1 Lớp: KTPT 47B_QN
I. TỔNG QUAN VỀ VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI
1. Quá trình hình thành và phát triển
Viện Khoa học lao động được thành lập vào ngày 14 tháng 4 năm 1978
tại quyết định số 79/CP của Hội đồng Chính phủ. Đến tháng 3 năm 1987,
Viện được đổi tên thành Viện khoa học lao động và các vấn đề xã hội
(VKHLĐ&CVĐXH). Theo quyết định 782/TTg ngày 24/10/1986 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sắp xếp các cơ quan nghiên cứu – triển khai khoa
học và công nghệ, Viện Khoa học Lao động và Các vấn đề xã hội
(VKHLĐ&CVĐXH) được xác định là viện đầu ngành trực thuộc Bộ Lao


động – Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu
ứng dụng cung cấp luận cứ phục vụ xây dựng chính sách, chiến lược thuộc
lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội. Đến ngày 18/11/2002, trên cơ sở
quán triệt kết luận của hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa
IX về tiếp tục thực hiện nghị quyết Trung ương 2 khóa VII phương hướng
phát triển giáo dục – đào tạo khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2005 và
đến năm 2010, Bộ trưởng bộ Lao động - Thương binh Và Xã Hội đã ký quyết
định số 1445/2002/QD – Bộ LĐTB&XH đổi tên Viện khoa học lao động và
các vấn đề xã hội thành Viện Khoa học Lao động và Xã hội, đồng thời quy
định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Viện cho phù hợp với thời kỳ
tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH – HĐH) và
hội nhập kinh tế quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa.
30 năm qua, kể từ khi thành lập tới nay, Viện đã không ngừng phát triển,
trưởng thành và khẳng định vị trí của mình trong hệ thống các Viện nghiên
cứu khoa học xã hội ở nước ta. Các công trình nghiên cứu của Viện ngày càng
gắn liền nhiều hơn với nhiệm vụ quản lý Nhà nước của ngành, cung cấp
những luận cứ khoa học cho việc hoạch định và thực hiện các chính sách
thuộc lĩnh vực lao động thương binh và xã hội trong các thời kỳ nhất là thời
kỳ đổi mới vừa qua
SV: Hoàng Tuấn Anh 2 Lớp: KTPT 47B_QN
2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1. Nhiệm vụ chủ yếu của Viện Khoa học lao động và Xã hội là
* Nghiên cứu khoa học về lĩnh vực Lao động – Thương Binh và Xã hội,
bao gồm:
- Dự báo xu hướng phát triển và định hướng chiến lược về lĩnh vực Lao
động – Thương binh và Xã hội; tham gia xây dựng chiến lược thuộc lĩnh vực
Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Phát triển nguồn lao động; di dân, dịch chuyển lao động; đào tạo nghề
nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động; tạo việc làm và đáp ứng thị
trường lao động;

- Việc làm, thất nghiệp; chuyển dịch cơ cấu lao động; thị trường lao
động; tác động của toàn cầu hóa…;
- Tiền lương, tiền công, thu nhập; tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân;
định mức lao động; năng suất lao động xã hội;
- Tiêu chuẩn, quy phạm an toàn, vệ sinh môi trường và điều kiện lao
động;
- Lao động nữ; các khía cạnh xã hội và vấn đề giới của lao động nữ và
lao động đặc thù;
- Ưu đãi người có công; xóa đói giảm nghèo; bảo hiểm xã hội; bảo trợ xã
hội; tệ nạn xã hội;
*. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành; đào tạo trình độ sau
đại học chuyên ngành Kinh tế lao động (thạc sỹ, tiến sỹ) theo quy định của
pháp luật;
*. Điều tra cơ bản phục vụ nghiên cứu khoa học về Lao động và Xã hội;
thu nhập và phổ biến thông tin khoa học, kết quả các công trình nghiên cứu;
SV: Hoàng Tuấn Anh 3 Lớp: KTPT 47B_QN
*. T vn v tham gia thm nh, ỏnh giỏ cỏc chng trỡnh, d ỏn, chớnh
sỏch, cụng trỡnh nghiờn cu thuc B qun lý;
*. M rng hp tỏc vi cỏc t chc, c quan nghiờn cu trong nc v
nc ngoi, cỏc t chc quc t, t chc phi chớnh ph v Lao ng v Xó hi
theo quy nh ca phỏp lut, ca B;
*. Qun lý, t chc cỏn b, cụng chc; ti chớnh, ti sn c giao theo
quy nh ca phỏp lut v ca B.
2.2. Chc nng nhim v ca tng phũng ban
2.2.1. Phũng T chc Hnh Chớnh
* Chc nng: Giúp Viện trởng thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện
công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo và công tác hành chính, quản trị theo phân
cấp.
* Lnh vc hot ng:
- Cụng tỏc t chc cỏn b ca Vin.

- Cụng tỏc hnh chớnh qun tr.
- Công tác chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, NCV và một số
công việc khác.
* Nhim v:
- Nghiên cứu trình Viện chơng trình, kế hoạch năm năm và hàng năm về
công tác tổ chức, cán bộ; công tác đào tạo, bồi dỡng kiến thức cho cán bộ, viên
chức.
- Hớng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định của Nhà nớc, của Bộ và
Viện về chức năng, nhiệm vụ; công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo. Kiểm tra,
giám sát việc tổ chức thực hiện các quy chế;
- Thực hiện công tác tổ chức;
- Thực hiện công tác cán bộ;
- Thực hiện công tác đào tạo và bồi dỡng cán bộ, viên chức;
- Thc hin công tác văn th, lu trữ hồ sơ, các quy định về bảo vệ bí mật
Nhà nớc trong Viện.
- Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật, phơng tiện; xây dựng kế
hoạch sử dụng kinh phí hoạt động hành chính; Bảo đảm phơng tiện và điều kiện
làm việc của Viện theo quy định.
SV: Hong Tun Anh 4 Lp: KTPT 47B_QN
- Quản lý cán bộ và tài sản trong đơn v;
- Phối hợp với Công đoàn Viện chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho
cán bộ, viên chức trong Viện theo chế độ, chính sách của Nhà nớc, của Bộ và
Viện.
- Thực hiện các công việc khác theo phân công của Lãnh đạo Viện
2.2.2. Phũng K hoch i ngoi
* Lnh vc hot ng:
- Cụng tỏc k hoch;
- Qun lý khoa hc;
- Hp tỏc quc t;
- Biờn dch v phiờn dch.

* Chc nng: Giỳp vic cho Vin trng xõy dng, t chc trin khai v
qun lý v cụng tỏc k hoch v i ngoi.
* Nhim v:
- Xõy dng chin lc, k hoch phỏt trin di hn, k hoch trung hn
v k hoch hng nm ca Vin;
- Theo dừi tin thc hin k hoch;
- Giỏm sỏt quy trỡnh thc hin v cht lng;
- Tng hp, bỏo cỏo kt qu thc hin nhim v ca Vin.
- u mi t chc v qun lý cỏc hot ng i ngoi ca Vin, tip
nhn v iu phi cỏc hot ng hp tỏc quc t
- Hng dn thc hin cỏc th tc on ra, on vo;
- Thc hin cỏc chc nng biờn dch, phiờn dch theo phõn cụng ca
Lónh o Vin.
- Tham gia, phi hp cỏc hot ng nghiờn cu, cỏc chng trỡnh ti,
ỏn, d ỏn theo phõn cụng ca Lónh o Vin
- Tham gia, phi hp cỏc hot ng t vn cho cỏc chng trỡnh ti,
ỏn, d ỏn theo phõn cụng ca Lónh o Vin.
- Tham gia phi hp t chc, liờn kt o to phự hp vi chc nng ca
Vin v quy nh ca phỏp lut
- Qun lý cỏn b, viờn chc v c s vt cht c giao theo quy nh.
- Thc hin cỏc nhim v khỏc theo phõn cụng ca lónh o Vin
SV: Hong Tun Anh 5 Lp: KTPT 47B_QN
2.2.3. Phũng nghiờn cu Quan h lao ng
* Chc nng: Nghiờn cu chin lc, nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng
dụng các vấn đề thuộc lĩnh vực quan hệ lao động phc v cụng tỏc qun lý
Nh nc ca Ngnh; t vấn và tham gia đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh
vực chuyờn mụn.
* Lnh vc nghiờn cu:
- Tiền lơng/ tiền công, thu nhập- mức sống;
- Năng suất và hiệu quả sử dụng lao động;

- Quan hệ lao động v tham gia nghiên cứu các lĩnh vực khác của ngành
LĐTBXH.
* Nhim v:
- Đề xuất các vấn đề nghiên cứu chiến lợc, chơng trình mục tiêu quốc gia
và chính sách thuộc lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống,(2)
năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn làm căn cứ cho việc xây dựng
chiến lợc, chơng trình mục tiêu quốc gia và chính sách thuộc lĩnh vực (1) tiền l-
ơng/ tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và
(3) quan hệ lao động.
- Tham gia xây dựng các chơng trình mục tiêu quốc gia và chính sách
thuộc lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống,(2) năng suất, hiệu
quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu
ứng dụng các lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng
suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Nghiên cứu cơ bản lý luận và phơng pháp luận về (1) tiền lơng/ tiền công,
thu nhập, mức sống, (2)năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao
động.
- Tổng kết thực tiễn, xây dựng mô hình và phổ biến kinh nghiệm về lĩnh
vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử
dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
- Phản biện khoa học đối với các chơng trình mục tiêu quốc gia, chính
sách, đề tài, dự án thuộc lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền công, thu nhập, mức sống,
(2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan hệ lao động.
SV: Hong Tun Anh 6 Lp: KTPT 47B_QN
- Tham gia các hoạt động t vấn khoa học về lĩnh vực (1) tiền lơng/ tiền
công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và (3) quan
hệ lao động.
- Tham gia các hoạt động đào tạo nâng cao năng lực về lĩnh vực (1) tiền l-

ơng/ tiền công, thu nhập, mức sống, (2) năng suất, hiệu quả sử dụng lao động và
(3) quan hệ lao động.
- Qun lý cỏn b, viờn chc v c s vt cht c giao theo qui nh, v
- Thc hin cỏc nhim v khỏc do lónh o Vin phõn cụng.
2.2.4. Phũng nghiờn cu chớnh sỏch an sinh xó hi:
* Chc nng: Nghiờn cu chin lc, nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng
dụng v tr giỳp xó hi, chớnh sỏch i vi ngi cú cụng vi cỏch mng,
xoỏ úi gim nghốo, bo him xó hi, phũng chng t nn xó hi v cỏc vn
khỏc thuc lnh vc an sinh xó hi phc v cụng tỏc qun lý Nh nc
ca Ngnh. T vấn và tham gia đào tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực chuyờn
mụn.
* Lnh vc nghiờn cu:
- Ngi cú cụng (thng binh, gia ỡnh lit s, ...);
- Tr giỳp xó hi;
- Xoỏ úi gim nghốo v bt bỡnh ng xó hi;
- Bo him xó hi (bo him bt buc, bo him t nguyn, bo him tht
nghip, tr cp tht nghip,...);
- Phũng chng t nn xó hi (mi dõm, ma tỳy, buụn bỏn ph n v tr
em,...).
* Nhim v:
- xut cỏc vn cn nghiờn cu v lnh vc an sinh xó hi thuc
chc nng qun lý ca B Lao ng-Thng binh v Xó hi;
- Tham gia xõy dng cỏc chng trỡnh, ỏn v an sinh xó hi;
- Nghiờn cu c s phng phỏp lun khoa hc xõy dng chớnh sỏch i
vi: (1) ngi cú cụng vi cỏch mng, (2) thõn nhõn ngi cú cụng vi cỏch
mng , (3) cỏc nhúm i tng tr giỳp xó hi;
- Nghiờn cu c s phng phỏp lun khoa hc v gim nghốo, cụng
bng xó hi trong mi quan h vi phỏt trin bn vng;
- Nghiờn cu c s phng phỏp lun khoa hc v bo him xó hi;
SV: Hong Tun Anh 7 Lp: KTPT 47B_QN

- Nghiên cứu cơ sở phương pháp luận khoa học về phòng chống tệ nạn
xã hội;
- Dự báo quy mô đối tượng: (1) nhu cầu trợ giúp xã hội, (2) xu hướng
nghèo đói, bất bình đẳng, (3) nhu cầu và các hình thức bảo hiểm xã hội, (4) xu
hướng về quy mô, đối tượng và các loại tệ nạn xã hội.
- Tæ chøc xây dựng, qu¶n lý vµ sö dông hệ thống cơ sở dữ liệu thuéc
lĩnh vực an sinh xã hội.
- Đề xuất, xây dựng kế hoạch, thực hiện các nghiên cứu cơ bản thuộc
lĩnh vực an sinh xã hội.
- Đánh giá thực trạng đời sống, quy mô đối tượng, quá trình triển khai
thực hiện chế độ chính sách, hệ thống quản lý, hệ thống thực hiện các chương
trình liên quan đến lĩnh vực an sinh xã hội và đề xuất các giải pháp can thiệp
về cơ chế chính sách và tổ chức hoạt động của hệ thống.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống công cụ theo dõi, giám sát nghèo đói.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình an toàn quĩ Bảo hiểm xã hội.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình cai nghiện, phục hồi nhân phẩm, tái hoà
nhập cộng đồng.
- Nghiên cứu đánh giá quy trình hỗ trợ giáo dục, phục hồi nhân phẩm, tái
hoà nhập cộng đồng đối với nhóm vị thành niên vi phạm pháp luật.
- Phản biện khoa học đối với đề tài, dự án, chính sách về an sinh xã hội;
- Tham gia thực hiện hoạt động tư vấn khoa học về lĩnh vực an sinh xã
hội.
- Tham gia hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực về lĩnh vực an sinh xã
hội.
- Quản lý cán bộ, viên chức và cơ sở vật chất được giao theo qui định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Viện phân công.
2.2.5. Trung tâm nghiên cứu môi trường và điều kiện lao động
* Chức năng: Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược và nghiên cứu
ứng dụng thuộc lĩnh vực:An toàn Sức khỏe Nghề nghiệp; Nghề nguy hại
(nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm) và Tai nạn nghề nghiệp, Bệnh nghề nghiệp;

và Các Tiêu chuẩn liên quan đến Điều kiện Lao động; Tư vấn và tham gia đào
tạo nâng cao năng lực trong lĩnh vực chuyên môn.
SV: Hoàng Tuấn Anh 8 Lớp: KTPT 47B_QN

×