Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng bài hiđro clorua axit clohiđric và muối clorua hóa học 10 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 18 trang )

Bài 23

Trường THPT Giao Thủy C
Giáo viên: Trần Thúy Sarah


Câu hỏi 1
Cho những hợp chất sau hợp chất nào là axit?

H 2 SO4 , KCl , NaHSO4

NH4Cl, H 2CO3 , NaHCO3


Η2SΟ4,Η2CΟ3


Câu hỏi 2

Em hãy nêu tính chất hóa học của axit mà em đã được học?


1. Làm đổi màu chất chỉ thị ( quỳ tím chuyển sang màu hồng)
2. Tác dụng với bazo
3. Tác dụng với oxit bazo
4. Tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động
5. Tác dụng với muối của axit yếu hơn


• I. HIDRO CLORUA
1. Cấu tạo phân tử


H Cl
H- Cl
Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị phân tử có cực ( hiệu độ âm
điện giữa nguyên tử clo và nguyên tử hidro: 3,16 – 2,2 =0,96)


2) Tính chất
Hidro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn
không khí
Khí HCl tan rất nhiều trong nước, ở 200C một thể tích nước
có thể hòa tan tới gần 500 thể tích khí HCl


II. AXIT
CLOHIDRIC
1. Tính chất vật lí
Hidro clorua tan vào nước tạo thành dụng dịch axit clohidric
Là chất lỏng không màu, mùi xốc

-Dung dịch HCl đặc nhất đạt tới nồng độ 37%

D  1,19 g / cm

3

- Bốc khói trong không khí ẩm


2. Tính chất hóa học
HCl là axit mạnh có đầy đủ tính chất hóa học chung

của axit
Ví dụ

Fe  2HCl  FeCl2  H2

Tác dụng với kim loại
Tác dụng với oxit bazo

FeO  2HCl  FeCl 2  H 2 O

Tác dụng với bazo

Fe(OH)2  2HCl  FeCl2  2H2O
Tác dụng với muối

CaCO3  2HCl CaCl2  CO2  H2O


Một vài ví dụ khác

NaOH  HCl  NaCl  H2O
Cu(OH)2  HCl  CuCl2  H2O
PbO2  4HCl  PbCl4  2H2O


Ngoài ra, HCl còn có tính khử khi tác dụng với chất
oxi hóa mạnh

-


4

2x1e
1

2

0

MnO2  4HCl  MnCl2  Cl2  H2O


3. Điều chế:
Có 2 phương pháp điều chế HCl

a) Trong phòng thí nghiệm

Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc và đun nóng

2500 C

NaCl  H 2SO4  NaHSO4  HCl
 4000 C

2NaCl  H 2SO4  Na 2SO4  2HCl


b) Trong công nghiệp
Đốt khí hidro trong khí quyển clo. Khí clo và hidro đều là sản phẩm
của quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn


t 0c

H2  Cl2 2HCl
Hiện nay trong cộng nghiệp dùng phương pháp sunfat

 400 0 C

2NaCl  H 2SO 4   Na 2SO 4  2HCl


III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
1) Một số muối clorua
Muối của axit clohidric gọi là muối clorua.
Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước.

Trừ muối không tan AgCl và muối ít tan CuCl,

PbCl

2

Muối NaCl là muối clorua quan trọng nhất, dùng làm muối
an và bảo quản thực phẩm. NaCl còn là nguyên liệu quan
trọng đối với nghành công nghiệp hóa chất


2) Nhận biết ion clorua
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các muối sau:


FeSO 4 , NaCl, Cu(NO 3 ) 2 , CaCO 3 , Fe 2 (SO 4 )3 , CuCl 2


Để nhận biết ion clorua người ta dùng muối bạc, AgCl kết tủa
màu trắng không tan trong axit mạnh

NaCl  AgNO3  AgCl  NaNO3
HCl  AgNO 3  AgCl   HNO 3


Củng cố: Làm bài 1 và 3 SGK/ trang 106

Đáp án


Câu 1

Phương án C: 55,5g

Câu 3
Cách 1: Hòa KCl với nước và đem điện phân có
màng ngăn, thu được 2 sản phẩm khí là clo và hidro
t 0c

H2  Cl2 2HCl
Cách 2: Nung nóng KCl với dung dịch axit
sunfuric đặc nóng
 4000 C

2KCl  H2SO4  K 2SO4  2HCl




×