Bài 23
Trường THPT Giao Thủy C
Giáo viên: Trần Thúy Sarah
Câu hỏi 1
Cho những hợp chất sau hợp chất nào là axit?
442
,, NaHSOKClSOH
3324
,, NaHCOCOHClNH
3242
CΟ,ΗSΟΗ
Câu hỏi 2
Em hãy nêu tính chất hóa học của axit mà em đã được học?
4. Tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động
2. Tác dụng với bazo
3. Tác dụng với oxit bazo
1. Làm đổi màu chất chỉ thị ( quỳ tím chuyển sang màu hồng)
5. Tác dụng với muối của axit yếu hơn
•
I. HIDRO CLORUA
1. Cấu tạo phân tử
H Cl H- Cl
Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị phân tử có cực ( hiệu độ âm
điện giữa nguyên tử clo và nguyên tử hidro: 3,16 – 2,2 =0,96)
2) Tính chất
Hidro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn
không khí
Khí HCl tan rất nhiều trong nước, ở 20
0
C một thể tích nước
có thể hòa tan tới gần 500 thể tích khí HCl
II. AXIT
CLOHIDRIC
1. Tính chất vật lí
-Dung dịch HCl đặc nhất đạt tới nồng độ 37%
Là chất lỏng không màu, mùi xốc
-
3
/19,1 cmgD =
Bốc khói trong không khí ẩm
Hidro clorua tan vào nước tạo thành dụng dịch axit clohidric
2. Tính chất hóa học
HCl là axit mạnh có đầy đủ tính chất hóa học chung
của axit
Ví dụ
22
HFeClHClFe +→+ 2
Tác dụng với kim loại
OHFeCl2HClFeO
22
+→+
Tác dụng với oxit bazo
OHFeClHClFe(OH)
222
22 +→+
Tác dụng với bazo
Tác dụng với muối
OHCOCaCl2HClCaCO
2223
++→+
Một vài ví dụ khác
OHNaClHClNaOH
2
+→+
OHCuClHClCu(OH)
222
+→+
OHPbClHClPbO
242
24 +→+
Ngoài ra, HCl còn có tính khử khi tác dụng với chất
Ngoài ra, HCl còn có tính khử khi tác dụng với chất
oxi hóa mạnh
oxi hóa mạnh
OHClClMnCl4HOMn
2
0
22
21
2
4
++→+
+−+
-2x1e
3. Điều chế:
a) Trong phòng thí nghiệm
Có 2 phương pháp điều chế HCl
Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H
2
SO
4
đặc và đun nóng
HClNaHSOSOHNaCl
4
C250
42
0
+ →+
<
2HClSONaSOH2NaCl
42
C400
42
0
+ →+
≥
b) Trong công nghiệp
Đốt khí hidro trong khí quyển clo. Khí clo và hidro đều là sản phẩm
của quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
2HClClH
ct
22
0
→+
Hiện nay trong cộng nghiệp dùng phương pháp sunfat
2HClSONaSOH2NaCl
42
C400
42
0
+ →+
≥
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
Muối của axit clohidric gọi là muối clorua.
Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước.
Trừ muối không tan AgCl và muối ít tan CuCl,
2
PbCl
1) Một số muối clorua
Muối NaCl là muối clorua quan trọng nhất, dùng làm muối
an và bảo quản thực phẩm. NaCl còn là nguyên liệu quan
trọng đối với nghành công nghiệp hóa chất
2) Nhận biết ion clorua
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các muối sau:
23423234
CuCl,)(SOFe,CaCO,)Cu(NONaCl,,FeSO
Để nhận biết ion clorua người ta dùng muối bạc, AgCl kết tủa
Để nhận biết ion clorua người ta dùng muối bạc, AgCl kết tủa
màu trắng không tan trong axit mạnh
màu trắng không tan trong axit mạnh
33
NaNOAgClAgNONaCl +↓→+
33
HNOAgClAgNOHCl +↓→+
Củng cố: Làm bài 1 và 3 SGK/ trang 106
Đáp án
Phương án C: 55,5g
Câu 3
Câu 1
Cách 1: Hòa KCl với nước và đem điện phân có
màng ngăn, thu được 2 sản phẩm khí là clo và hidro
2HClClH
ct
22
0
→+
Cách 2: Nung nóng KCl với dung dịch axit
sunfuric đặc nóng
2HClSOKSOH2KCl
42
C400
42
0
+ →+
≥