BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11
LUYỆN TẬP: ANKIN
Tiết 47 : Luyện tập Ankin
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Kiến thức cần nắm vững.
III. Bài tập vận dụng.
IV. Bài tập củng cố.
I. Kiểm tra bài cũ:
A. Kiến thức cần nắm vững
Anken
Ankin
Hãy điền đầy đủ
Đặc điểm cấu tạo
các thông tin vào
Đồng phân
bảng sau?
CT chung
Tính chất hoá học
Điều chế
Sự chuyển hoá
Ankan,Anken,
Ankin
Anken
Ankin
CT Chung
CnH2n
CnH2n-2
Đặc điểm cấu tạo
Có 1 LK đôi
Có 1 LK ba
Đồng phân
Mạch C, vị trí LK
đôi,hình học
Mạch C, vị trí LK
ba
Tính chất hoá học
Cộng,trùng
hợp,oxihoá
Cộng,thế bằng ion
kim loại, oxihoá
Điều chế
Loại nước từ rượu Thuỷ phân CaC2
Sự chuyển hoá
Ankan,Anken,
Ankin
CnH2n+2
CnH2n
CnH2n-2
B. Bài tập
Bài 1: Viết các phương trình thực hiện chuỗi biến hoá sau:
a.
CaC2
C2H2
CH2=CH-C CH
CH2=CH-CH=CH2
Cao su buna
C6H6
b.
CH4
C2H2
Bạc axetilua
Nhóm 1+2 Làm ý a
Nhóm 3+4 Làm ý b
C2H4
PE
Đáp án
a. CaC2 + 2H2O
To,xt
C2H2 + Ca(OH)2
2C2H2
CH2=CH-C CH
Pd,to
CH2=CH-C CH + H2
CH2=CH-CH=CH2
Xt:Na,p,to
-(-CH2-CH=CH-CH2-)- n
n CH2=CH-CH=CH2
o
b. 2CH 1500 c C H
4
2
2
Bột C, C H
6 6
600oc
C2H2 +2 AgNO3 +2NH3
Pd,to
C H +H
C2H2
2
2
2
o
n CH2=CH2 t ,P,xt
Ag-C
CH2=CH2
-(-CH
n 2-CH2-)-
C-Ag + 2NH4NO3
Bài 2:
Bằngán:
phương pháp hoá học hãy phân biệt ba bình không
Đáp
dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau:
Cho
vào 3 lọ trên một ít dung dịch AgNO3/NH3 lọ nào có xuất
Metan,Etilen,Axetilen.
hiện kết tủa vàng là lọ đựng C2H2.. Hai lọ còn lại không có hiện
tượng ta cho tiếp dung dịch Br2 vào 2 lọ. Lọ làm mất mầu dung
dịch Br2 là lọ đựng C2H4. Lọ không làm mất mầu là lọ đựng
CH4.
PTPƯ:
C2H2 +2 AgNO3 +2NH3
CH2=CH2 + Br2
Nâu đỏ
Ag-C
C-Ag + 2NH4NO3
Br-CH2-CH2-Br
Không màu
vàng
Bài tập 3:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng
dư dd AgNO3/NH3 thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m
gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đáp án:
a. Tính% thể tích khí etilen trong A.
Khi cho hỗn hợp khí A tác dụng với AgNO3/NH3 thì etilen không tham gia
b.phản
Tìmứng
m=?
nên thể tích của etilen là 0,84 lít. Vậy thể tích propin là: 3,36- 0,84 =
2,52 lít
Số mol của C2H4= 0,84 : 22,4 = 0,0375 mol
Số mol của CH
C- CH3 = 2,52 : 22,4 = 0,1125 mol
a. %V C2H4 là: ( 0,0375 : 3,36 ) x 100 = 25%
b. PTPƯ:
CH
C- CH3 + AgNO3 + NH3
0,1125
Vậy m = 0,1125 x 147 = 16,54 g
Ag-C
C-CH3 + NH4NO3
0,1125
Bài tập 4:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (
Đáp
án : tích khí đo ở đktc ). X tác dụng với dd AgNO3/NH3 sinh ra
các thể
kết
XácCO
định
công thức cấu tạo của X.
Theotủa
bài Y.
số mol
2 = 0,1 mol ; Số mol X = 0,3 mol
Do X phản ứng được với AgNO3/NH3 nên X phải là ank-1-in.
Gọi công thức của ank-1-in là: CnH2n-2 (n>=2)
PTPƯ: CnH2n-2 +
3n-1
2
O2
t0
nCO2 + (n-1)H2O
1mol
n mol
0,1
0,3
Theo phương trình ta có: 0,3 = 0,1n
Vậy CTPT của X là : C3H4
CTCT của X là : CH
C – CH3
n= 3
Bài tập củng cố
Câu nào sau đây sai?
A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken
B. Ankin
tương tự anken đều có đồng phân hình học
C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân
D. Butin có hai đồng phân vị trí nhóm chức
A
B
C
D
Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà
. Làm các bài tập 1-7 trong SGK trang 147
. Xem lại toàn bộ lý thuyết và bài tập về
phần hiđrocacbon no và hiđrocacbon
không no chuẩn bị cho tiết 49 kiểm tra 1
tiết.
Chúc các em học tốt
. Đọc trước bài thực hành số 4 “Điều chế và
tính chất của etilen và axetilen”.