Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng bài luyện tập dẫn xuất halogen, ancol và phenol hóa học 11 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 16 trang )

HÓA HỌC 11

LUYỆN TẬP DẪN XUẤT
HALOGEN,ANCOL VÀ
PHENOL


KIỂM TRA BÀI CŨ
• Câu 1: Viết phương trình pứ của:
- C2H5Br với: dd NaOH,tº; dd NaOH + C2H5OH,tº
- C2H5OH với:HBr,tº; C2H5OH(H2SO4đ, 140ºC )


CÂU 1:
• C2H5Br + NaOH  C2H5OH + NaBr
C2H5OH,tº

• C2H5Br + KOH



C2H5OH + HBr

C2H4 + KBr + H2O
C2H5Br + H2O

H2SO4đ, 140ºC

• C2H5OH +C2H5OH

C2H5O C2H5 +H2O




Câu 2: Viết phương trình phản ứng của :
C2H5OH, C6H5OH với mỗi chất sau: Na, dd
NaOH, nước brom, dd HNO3


Câu 2:
• C2H5OH + Na  C2H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + Na  C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2  C6H2OHBr3 + 3HBr
H2SO4đ,
C6H5OH +3 HNO3  C6H2OH(NO2)3 3H2O


Câu 3:Viết CTCT,gọi tên thay thế và bậc các
đồng phân ancol có CTPT C4H10O
CTCT đồng phân

Tên thay thế

Bậc ancol

CH3-CH2-CH2-CH2-OH Butan-1-ol

Bậc I

CH3-CHCH3 -CH2-OH


2-metylpropan-1-ol

Bậc I

CH3-CH2-CHCH3 -OH

Butan-2-ol

Bậc II

(CH3)3C-OH

2-metylpropan-2-ol

Bậc III


A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Bậc của
nhóm
chức

Dẫn xuất
halogen
CxHyX

Ancol no,dơn
chức
CnH2n+1OH


Bậc của dẫn
xuất halogen
bằng bậc của
nguyên tử C
liên kết với X

Bậc của ancol
bằng bậc của
nguyên tử C
liên kết với
-OH

Phenol
C6H5OH


Thế X
hoặc
-OH

CxHyX
CxHyOH

Thế H
của -OH

Tách HX CnH2n+1X 
hoặc H2O CnH2n + HX


CnH2n+1OH 
CnH2n+1Br
2 CnH2n+1OH H2O
+ CnH2n+1OCnH2n+1
2 R-OH + 2Na  2
RONa + H2
Với R :CnH2n+1- hoặc
C6H5CnH2n+1OH CnH2n
+H2O


Thế H ở
vòng
benzen

-C6H5OH + 3Br2
C6H2OHBr3 + 3HBr
-C6H5OH +3 HNO3
H2SO4đ,

 C6H2OH(NO2)3
+ 3H2O
Phản ứng
oxi hóa
không hoàn
toàn

RCH2OH
RCH=O
RCH(OH)R1

RCOR1


Điều
chế

-Thế H của HC
bằng X
- Cộng HX
hoặc X2 vào
anken, ankin...

-Cộng H2O vào
anken
-Thế X của dẫn
xuất halogen
-Điều chế etanol từ
tinh bột

-Thế H của
benzen
-Oxi hóa
cumen


B. BÀI TẬP
PHIẾU HỌC TẬP 1

• Câu 1:Hoàn thành chuỗi phương trình phản
ứng sau( ghi rõ điều kiên nếu có)

a/ Benzen brombenzen  natriphenolat 
phenol  2,4,6-tribromphenol
b/ CH4  C2H2  C2H4  CH3-CH2 OH 
CH3-CHO


Trả lời:
a/ C6H6 + Br2  C6H5 Br + HBr
C6H5 Br +NaOH  C6H5ONa + HBr
C6H5ONa +CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3
C6H5OH + Na  C6H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + 3Br2  C6H2OHBr3 + 3HBr


b/
2CH4 1500oC C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 Pd/PbCO3,tº
C2H4
C2H4 + H2O H+,tº C2H5OH
C2H5OH + CuO tº CH3-CHO + Cu + H2O


PHIẾU HỌC TẬP 2
Bài toán:
Cho 14,0 g hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác
dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đkc)
a/ Viết các phương trình pứ xảy ra
b/ Tính thành phần %m của mỗi chất trong hỗn
hợp A



Trả lời:
a/ C2H5OH + Na  C2H5ONa + 1/2H2
x mol
x/2 mol
C6H5OH + Na  C6H5ONa + 1/2H2
y mol
y/2 mol
b/ nH2 = 0,1 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol C2H5OH, C6H5OH
Từ pt pứ ta có hệ : 46x + 94y = 14 (1)
x + y = 0,2 (2)
=> x = y = 0,1
Vậy %m C2H5OH=46.0,1.100/14=32,86%
%m C6H5OH=94.0,1.100/14=67,14%


PHIẾU HỌC TẬP 3
Câu 1:Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A.Phenol
B. etanol
C. dimetyl ete
D. metanol
Đáp án: A
Câu 2:Chất nào là dẫn xuất của hydrocacbon?
A. Cl-CH2-COOH
B. C6H5-CH2-Cl
C. CH3-CH2-Mg-Br
D. CH3-CO-Cl
Đáp án: B

Câu 3:Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dd NaOH,đun
nóng.Hỏi mấy chất có pứ?
A.Không chất nào
B. Một chất
C. Hai chất
D. Cả 3 chất
Đáp án: C



×