Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.06 KB, 3 trang )

Hoá 12 - ÔN THI TỪNG PHẦN. Giáo viên : Bùi Thị Nguyệt
A- PHẦN BÀI TẬP VỀ DẪN XUẤT HALOGEN
Câu 1: Số đồng phân bậc I của dẫn xuất có công thức phân tử C
4
H
9
Cl là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon:
A. CH
2
=CH-CH
2
-Br B. Cl-CHBr-CF
3
C. CHCl
2
-CF
2
-O-CH
3
D. C
6
H
6
Cl
6
Câu 3: Polivinylclorua (PVC) là chất dẻo có nhiều ứng dụng. PVC điều chế trực tiếp từ monme nào sau
đây:
A. CH
2


=CH-CH
2
-Cl B. CH
3
-CH=CH-Cl C. CH
2
=CH
2
D. CH
2
=CH-Cl
Câu 4: Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clo but-1-en tác dụng với HBr có tên thay thế là:
A.1-brom-3-clo butan B. 2-brom-3-clo butan C. 2-brom-2-clo butan D.2-clo-3brom butan
Câu 5: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm là một dẫn xuất clorua
của hiđrocacbon X có thành phần khối lượng của clo là 45,223%. Vậy công thức phân tử của X là: A.
C
3
H
6
B. C
3
H
4
C. C
2
H
4
D.C
4
H

8
.
Câu 6. Từ công thức phân tửC
5
H
10
Cl
2
khi thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo được:
a) Mấy chất tác dụng với Cu(OH)
2
ở điều kiện thường: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9.
b) Mấy chất không t/d Cu(OH)
2
, có t/d với Na : A. 6 B. 7 C. 8 D. 9.
c) Mấy chất không tác dụng được với Na : A. 6 B. 7 C. 8 D. 9.
Câu 7. Có mấy dẫn xuất C
4
H
9
Br khi tác dụng với dd KOH + etanol trong mỗi trường hợp chỉ tạo ra
anken duy nhất. A. Một chất B. Hai chất C. Ba chất D. Bốn chất.
II/ phầ n t ự lu ậ n
Câu1.
a) Từ các chất hữu cơ : A , B , C viết phản ứng trực tiếp tạo ra C
2
H
5
Cl.
b) Thực hiện thủy phân các chất sau trong môi trường kiềm: CH

3
Cl , CH
2
Cl
2
, CHCl
3
, CH
3
CH=CHCl,
CH
3
CCl
2
CH
3
,

CH
3
CCl=CH
2
, CH
3
CCl
2
CH
2
Cl .
c) Từ các dẫn xuất halogen sau : CH

3
Cl , C
2
H
5
Cl , CH
3
CHClCH
3
, điều chế các chất : CH
3
-CH
3
,
CH
3
CH(CH
3
)CH
3
, CH
3
(CH
2
)
2
CH
3
, 2,3-Đimetyl Butan , 2-Metyl Butan.
Câu 2.

Khi nhỏ vài giọt dd AgNO
3
vào ống nghiệm chứa CH
2
=CHCH
2
Cl, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng.
Giải thích?.
Câu 3.
Hãy thực hiện nhận biết 3 lọ mất nhãn sau : anlyl clorua , etyl bromua , clobenzen.
Câu 4. Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) Br-C
6
H
4
CH
2
Br + NaOH ( loãng, nóng ) 
b) Br-C
6
H
4
CH
2
Br + NaOH (đặc, nóng ) 
c) CH
3
CH
2
Br + Mg 

Câu 5. Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau :
a) 2- Brombutan t/d dd KOH trong etanol đun nóng.
b) Benzyl cl orua t/d với dd NaOH nóng.
c) Etylbromua t/d với bột magie trong ete .
d) 1- clo But – 2- en tác dụng với nước nóng.
C âu 6. Thuỷ phân hoàn toàn a gam dẫn xuất X chứa clo trong dung dịch NaOH thu 7,4 gam ancol Y.
Đốt cháy hoàn toàn lượng Y tạo thành rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 chứa H
2
SO
4
dặc , bình 2 chứa dung
dịch nước vôi trong dư thấy bình 1 tăng 9.00 gam , bình 2 có 40 gam kết tủa.
a) Tìm CTPT của X , Y , tính a.
b) Viết CTCT , gọi tên X ,Y biết khi t/d dung dịch KOH trong etanol tạo ra anken chứa
đồng phân hình học.
Hố 12 - ƠN THI TỪNG PHẦN. Giáo viên : Bùi Thị Nguyệt
B- PHẦN BÀI TẬP VỀ ANCOL
I/ Phần bài tập tự luận.
B01. Cho cơng thức phân tử : C
4
H
8
O , C
3
H
8
O , và C
8
H
10

O . Hãy viết các cấu tạo của rượu bền tạo được
từ chúng.
B02. Cho cơng thức phân tử : C
4
H
10
O
2

a)Hãy viết các cấu tạo của ancol có thể tác dụng được với CuO nung nóng.
b) Hãy viết các cấu tạo của ancol t/d được với Cu(OH)
2
nhiệt độ thường.
c) Hãy viết các cấu tạo ancol khơng phản ứng được với CuO.
B03. Từ cơng thức phân tử : C
4
H
7
Cl Hãy xác định các cấu tạo để sau khi thuỷ phân trong dd NaOH thu
đươc: a) ancol b) chất khác ancol.
B04. Cho cơng thức phân tử C
3
H
6
O Tạo được các hợp chất A , B , C , D . Trong đó A , b tác dụng được
với Na tạo khí, A khơng làm mất màu nước Brơm, B làm mất màu nước Brơm ở đkt . C và D khơng t/d
được với Na và là hợp chất có gốc hiđrocacbon no . Xác định các cấu tạo đó.
B05. Cho cơng thức phân tử : C
5
H

12
O Xác định các cấu tạo của ancol thoả mãn :
a) A thực hiện ở 170 độ, H
2
SO
4
đặc khơng tạo anken.
b) B thực hiện như trên thu anken duy nhất.
c) C khơng bị ơxihoa khi t/d CuO, đun nóng.
II/ PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1 : Phương pháp tổng hợp ancol etylic trong công nghiệp thích hợp nhất là phương pháp nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 2 : : Đốt cháy hoàn toàn 1 ete đơn chức thu được và theo tỉ lệ số mol 4 : 3. Ete này có thể được
điều chế từ ancol nào dưới đây bằng 1 phương trình hoá học?
A. và C. và
B. và D. và
Câu 3 : Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu
được 2,18 gam chất rắn. Công thức phân tử của 2 ancol là
A. C.
B. D.
Câu 4 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư
thu được 0,448 lít hiđro (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,24 lít (đktc). Công thức phân tử của 2
ancol là
A. C.
B. D.
Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít
và 7,65 gam nước. Mặt khác khi cho m (g) hỗn hợp X tác dụng với dư thu được 2,8 lít hiđro. Biết tỉ khối hơi của

mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các thể tích khí đo ở đktc. A và B có công thức phân tử lần lượt là
A. C.
B. D.
Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol A và B thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic người ta thu
được 70,4 gam và 39,6 gam nước. Vậy m có giá trò nào sau đây?
A. 3,32 gam B. 33,5 gam C. 24,9 gam D. 16,6 gam E. Kq khac.
Hoá 12 - ÔN THI TỪNG PHẦN. Giáo viên : Bùi Thị Nguyệt

×