BÀI GIẢNG HÓA HỌC 10
OXI – OZON
A- oxi
I. Vị trí và cấu tạo
Kí hiệu hóa học:
O
Số thứ tự:
8
Cấu hình electron:
1s22s22p4
Công thức phân tử:
O2
Công thức cấu tạo:
O=O
II. Tính chất vật lí
Oxi là chất khí, không màu, không mùi không vị.
Nặng hơn không khí:
d
o2
kk
32
1 .1
29
Hóa lỏng ở -1830C
Tan ít trong nước:Ở 20oC áp suất 1atm, 1lít nước
hòa tan được 31ml khí oxi.
Oxi dạng lỏng
II. Tính chất hóa học
Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3.44),chỉ kém flo(3,98)
Khi tham gia phản ứng nguyên tử dễ nhận thêm 2e.
O
+
O2-
2e →
Trong hợp chất (trừ OF2;H2O2) oxi có số oxi hoá -2.
Suy ra: Oxi có tính oxi hóa mạnh
1.Tác dụng với kim loại (trừ Au ,Pt…)
Thí dụ:
0
3Fe
0
2Mg
0
+ 2O2
0
+ O2
to
→
o
t→
+2 -2
Fe3O4
+2 -2
2MgO
2. Tác dụng với phi kim (trừ halogen)
Thí dụ:
0
C
0
S
+
0
O2
+
0
O2
+4 -2
CO2
o
t→
+4 -2
SO2
to
→
3. Tác dụng với hợp chất
Thí dụ:
+2 -2
CO
+
-2
0
o
t
C2H5OH + 3O2 →
0
O2
+4 -2
→ CO2
to
+4
2CO2
-2
+ 3H2O
IV. Ứng dụng
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con
người và động vật.
Đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp.
Túi oxi
Bình oxi
Hàn cắt kim loại
Luyện gang
Bình dương khí
Hô hấp
Luyện thép
Công nghiệp hóa chất
Hàn cắt kim loại
Nhiên liệu tên lửa
V. Điều chế:
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách
phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
This image cannot currently be display ed.
2KMnO4
o
t
→
K2MnO4 + MnO2
to,MnO2
2KClO3
→
2KCl
+
3O2
H2
+
O2
to,MnO2
H2O2
→
+ O2
Điều chế khí oxi bằng cách phân hủy KMnO4
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Không khí
Không khí khô
không có CO2
Loại CO2 bằng dd NaOH
Loại H2O ở -25oC
Hóa lỏng không khí
Không khí lỏng
Chưng cất phân đoạn
N2
-196oC
Ar
-186oC
O2
-183oC
Thiết bị chưng cất phân đoạn oxi
b. Từ nước:
2H2O
ĐP
→
2H2
+
Sơ đồ bình điện phân nước
O2
Oxi được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây
xanh.
6CO2
+
6H2O
as
→
C6H12O6
20-30m3
+
6O2
Mỗi người mỗi ngày cần từ
không khí
để thở. Vậy liệu có một ngày nào đó trên trái đất
sẻ hết khí oxi không? Nếu không thì oxi được sinh
ra như thế nào?
Chu trình chuyển hóa oxi trong tự nhiên.
Nhìn vào bức tranh này các em có suy nghĩ gì về vấn
đề môi trường và tầm quan trọng của cây xanh?
Bài tập củng cố
Bài 1:
Trong các dãy chất sau, dãy nào mà tất cả
các chất tác dụng được với oxi?
A. H2 , Fe, Cu , Cl2
B. Zn, C, N2 , Au
C. CO, H2, Fe, C
D. Na, Fe, Al, Pt
Bài tập củng cố
Bài 2:
Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị
không cực?
A. H2S
B. O2
C. Al2S3
D. SO2
Bài tập củng cố
Bài 3:
Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại
dưới mọi điều kiện:
A.H2, O2
C. CO, O2
B. O2, Cl2
D. SO2, O2
Bài tập củng cố
Bài 4:
So sánh thể tích khí oxi thu được khi phân
huỷ hoàn toàn KMnO4, KClO3 trong các
trường hợp sau:
a, Các chất có cùng khối lượng
b, Các chất có cùng số mol
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô đến dự tiết học
ngày hôm nay!
B. OZON
I. Tính chất:
1. Tính chất vật lí:
Ozon là dạng thù hình của oxi.
Khí ozon có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.
Hóa lỏng ở nhiệt độ -112oC.
Khí ozon tan trong nước gấp 15 lần khí oxi.
2. Tính chất hóa học:
Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn oxi.
Ozon tác dụng với hầu hết các phi kim và nhiều
hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Ở nhiệt độ thường:
2Ag + O3
Ag +
O3
Ag2O
+O2
Không phản ứng
II. Ozon trong tự nhiên:
Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự
phóng điện ( tia chớp, sét).
Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa
một số chất hữu cơ.
Ozon tập trung ở lớp khí quyển trên cao, cách
mặt đất từ 20- 30km.
Tầng ozon được hình thành là do tia tử ngoại của
mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon.
3O2
Tia tử ngoại
2O3