HÓA HỌC 11
1
Kiểm tra bài cũ
Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các
chất trong nhóm sau. Viết sơ đồ phản ứng xảy ra.
1. Benzen, Etylbenzen, Stiren.
2. Stiren, Phenylaxetilen.
2
Đáp án
1. Dùng dung dịch KMnO4.
- Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4
ngay ở nhiệt độ thường:
C6H5CH=CH2
KMnO4
C6H5
CH CH2
OH OH
3
Đáp án
1. Dùng dung dịch KMnO4.
- Etylbenzen làm mất màu dung dịch
KMnO4 khi đun nóng:
KMnO4
C6H5CH2CH3
80–1000C
C 6H 5
C
OK
O
- Benzen không làm mất màu dung dịch
KMnO4 ngay cả khi đun nóng đến 800C.
4
Đáp án
2. Dùng dung dịch AgNO3/NH3.
- Phenylbenzen cho kết tủa:
C6H5
C CH
AgNO3
NH3
C6H5
C CAg
- Stiren không có phản ứng trên.
5
BÀI 48
DẦU MỎ
KHÍ THIÊN NHIÊN
NGUỒN HIĐROCACBON
THIÊN NHIÊN
KHÍ MỎ DẦU
THAN MỎ
6
A. DẦU MỎ
I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN – TÍNH CHẤT VẬT LÝ –
THÀNH PHẦN CỦA DẦU MỎ
7
1.Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lý
- Dầu mỏ là hỗn hợp lỏng, sánh, màu sẫm mùi đặc
trưng.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
8
2.Thành phần hóa học
Hidrocacbon: ankan, xicloankan, aren (chủ yếu)
DẦU MỎ
Chất hữu cơ chứa O, N, S (lượng nhỏ)
Chất vô cơ (rất ít)
Thành phần nguyên tố của dầu mỏ thường là:
83 87%C ; 11 14%H ; 0,01 7%S ; 0,01 7%O ;
0,01 2%N, các kim loại nặng vào khoảng phần triệu
đến phần vạn.
9
II. CHƯNG CẤT DẦU MỎ
1. Chưng cất ở áp suất thường
Nhiệt kế
Ống sinh hàn
Cột cất
phân đoạn
H2O
Hỗn hợp cần
phân tách
10
II. CHƯNG CẤT DẦU MỎ
1. Chưng cất ở áp suất thường
Nhiệt độ sôi
Số nguyên tử cacbon
trong phân tử
Hướng xử lý tiếp theo
< 1800C
1-10
Phân đoạn khí và xăng
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn
C1-C2, C3-C4 khỏi phân đoạn lỏng (C5-C6)
170-2700C
10-16
Phân đoạn dầu hỏa
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu
phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun nấu…
250-3500C
16-21
Phân đoạn dầu điezen
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu
cho động cơ điezen
350-4000C
21-30
Phân đoạn dầu nhờn
Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho
crackinh
4000C
>30
Cặn mazut
Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu cho
11
crackinh, dầu nhờn, parafin, nhửa rải đường
II. CHƯNG CẤT DẦU MỎ
2. Chưng cất ở áp suất cao
C1-C10
(Phân đoạn khí + xăng tos < 180oC)
C1-C2, C3-C4
(khí)
C5-C6
(Ete dầu hoả)
C6-C10
(xăng)
Làm nhiên
liệu khí và khí
hoá lỏng
Dung môi, nguyên
liệu cho nhà máy
hoá chất
Chế hoá dầu mỏ
bằng phương pháp
rifominh
12
II. CHƯNG CẤT DẦU MỎ
2. Chưng cất ở áp suất thấp
C > 30
(cặn mazut có t0s > 4000C)
Phân đoạn linh
động
Dầu nhờn
Vazơlin, parafin
Atphan
(cặn đen)
Làm nhiên liệu
crăckinh
Bôi trơn máy
Dùng trong
y học, nến
Rải đường
13
III. CHẾ BIẾN DẦU MỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
*Mục đích:
- Đáp ứng nhu cầu số lượng,
chất lượng xăng làm nhiên
liệu
- Đáp ứng nhu cầu nhiên liệu
cho công nghiệp hoá chất
* Hai phương pháp chủ
yếu để chế hóa dầu mỏ:
Rifominh và Crăckinh
14
III. CHẾ BIẾN DẦU MỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
* Ý nghĩa chỉ số octan
Chất lượng của xăng được đo bằng chỉ số octan
Chỉ số octan càng cao khả năng chống kích nổ
càng tốt chất lượng xăng càng tốt
Chỉ số octan của hiđrocacbon giảm theo thứ tự sau:
Aren > anken có nhánh > ankan nhánh >
xicloankan nhánh > anken không nhánh >
xicloankan không nhánh > ankan không nhánh
15
III. CHẾ BIẾN DẦU MỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. Rifominh
- Chuyển ankan mạch thẳng ankan nhánh + xicloankan)
CH3[CH2]6CH3
xt
t0
(CH3)2CHCH2CH(CH3)2
CH3
+ H2
- Tách H2 chuyển xichoankan aren
xt, t 0
3H2
- Tách H2 chuyển ankan aren
CH3[CH2]5CH3 xt, t
0
CH3
4H2
16
III. CHẾ BIẾN DẦU MỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. Rifominh
Rifominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt
độ làm biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không
nhánh phân nhánh, từ không thơm thơm
RIFOMINH
C7 C8
C6 C7
C8
500°C, 20 40 atm
Pt, Pd, Ni,...
(trên chất mang là
nhôm oxit hoặc
nhôm silicat)
Xăng: C5 C11 (gồm chủ yếu ankan có nhánh,
xicloankan và aren nên chỉ số octan cao hơn)
Benzen (C6H6), Toluen (CH3C6H5)
Xilen [(CH3)2C6H4], Stiren (CH2 = CHC6H5)
17
III. CHẾ BIẾN DẦU MỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Crăckinh
Crackinh là quá trình bẻ gãy phân tử hidrocacbon
mạch dài thành các phân tử hidrocacbon mạch
ngắn hơn nhờ tác dụng của nhiệt (crackinh nhiệt)
hoặc của xúc tác và nhiệt (crackinh xúc tác).
Phân tử hiđrocacbon
mạch dài
t0
t0, xúc tác
Phân tử hiđrocacbon
mạch ngắn hơn
18
III. CHẾ BIẾN DẦU MỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Crăckinh
a. Crăckinh nhiệt
CH4+ CH2= CH2 + CH3CH=CH2
CRĂCKINH NHIỆT
15%
CH3[CH2]4CH3
700-9000C
40%
20%
C2H6 + C3H8 + C4H8 + C4H10 +
C5H10+ C5H12 + C6H12 + H2
19
III. CHẾ BIẾN DẦU MỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Crăckinh
b. Crăckinh xúc tác
CRACKINH XÚC TÁC
C21-C35
400-4500C
Auminosilicat
(75-90% SiO2,
10-25% Al2O3) + HF
- Khí crackinh: C1-C4
- Xăng : C5-C11,,,hàm lượng
ankan có nhánh, xicloankan
và aren cao nên chỉ số octan
cao.
-Kerosen : C10 –C16 và
điezen : C16 –C21
* Kết luận:
Chế biến dầu mỏ bao gồm chưng cất dầu mỏ
và chế biến bằng phương pháp hóa học (rifominh và
crăckinh)
20
Sơ đồ chưng cất, chế hóa và ứng dụng của dầu mỏ
21
B. KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I. THÀNH PHẦN KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
- Khí mỏ dầu (hay khí đồng hành) có trong các mỏ dầu.
- Khí thiên nhiên là khí chứa trong các mỏ khí riêng biệt.
Các hợp phần
Khoảng % thể tích
Khí mỏ dầu
Khí thiên nhiên
50 70
70 95
Etan
20
28
Propan
11
2
Butan
4
1
Pentan (khí)
2
1
12
4 20
Metan
N2, H2, H2S, He, CO2...
22
B. KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
II. CHẾ BIẾN VÀ ỨNG DỤNG CỦA KHÍ MỎ DẦU VÀ
KHÍ THIÊN NHIÊN
CHẾ BIẾN KHÍ
Khí mỏ dầu
Khí thiên nhiên
Loại bỏ H2S
Nén và làm lạnh
CH4: Dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm,
sản xuất ancol metylic, andehit fomic,...
C2H6: Điều chế etilen để sản xuất nhựa PE
C3H8, C4H10: Khí hóa lỏng (gas) dùng làm
nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống.
23
C. THAN MỎ
24
C. THAN MỎ
I. CHƯNG CẤT THAN MỎ
LÒ CỐC
Làm lạnh
Than béo
(Than mỡ)
(Khí)
1000°C
Khí lò cốc: 65%H2 ; 35%CH4 ; CO2 ;
CO ; C2H6 ; N2 ... dùng làm nhiên liệu.
Lớp nước + NH3 : dùng làm phân đạm.
Lớp nhựa gọi là nhựa than đá.
Than cốc dùng cho luyện kim.
25