Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Trọn bộ bài giảng hóa học 8 chọn lọc GV phan v an (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 26 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8

BÀI 22:TÍNH THEO
PHƯƠNG TRÌNH HÓA
HỌC


Hãy tìm số mol của
a) 25 g CaCO3

b) 42 g CaO.

Đáp án
a) Số mol của CaCO3 là:
n
CaCO3=

m
CaCO3

25
=

M
CaCO3

= 0,25 (mol)
100

b) Số mol của CaO là:
n


CaO

=

m
CaO
M
CaO

42
=

= 0,75 (mol)
56


Trong công nghiệp, cũng như trong phòng thí nghiệm để
điều chế các chất hóa học thì người ta dựa vào phương
trình hóa học. Từ phương trình hoá học, có thể tính được
lượng chất tham gia và sản phẩm. Vậy muốn tính được
các lượng chất trên người ta đã làm như thế nào?


BÀI 22 - TIẾT 33:

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T1)
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và
sản phẩm ?
II. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham
gia và sản phẩm ?



BÀI 22 - TIẾT 33:

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và
sản phẩm ?
1. Thí dụ 1: (tương tự SGK)
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
t0
CaCO3
CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 25 g
CaCO3
Tóm tắt:

mCaCO3  25g
M CaCO 3  100 g / mol

=> nCaCO3  ? mol

Tính : m CaO  ? g


- Số mol của CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCO 3 

m CaCO 3
M CaCO 3


25

 0 , 25 ( mol )
100

- Phương trình phản ứng:
CaCO3
1 mol
0,25 mol

t0

CaO + CO2
1 mol
? mol

- Số mol của CaO thu được:
nCaO

0 , 25 .1

 0, 25 ( mol )
1

- Khối lượng của CaO thu được:
mCaO = nCaO. MCaO = 0,25. 56 = 14 (g)


BÀI 22 - TIẾT 33:


TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và
sản phẩm ?
1. Thí dụ 1: (tương tự SGK)
2. Các bước tiến hành:
Bước 1: Viết phương trình hóa học.
Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất
tham gia hoặc sản phẩm.
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất
(m = n. M)


Cách 2: Nếu đề bài cho khối lượng 1 chất tham
gia hoặc sản phẩm
- Phương trình phản ứng:
CaCO3
100 g/mol
25 g

t0

CaO
+ CO2
56 g/mol
?xg

- Tìm khối lượng mol của
M CaCO3  40  12  (16.3)  100g / mol


M CaO  40  16  56 g / mol
- Tính x

25 .56
x
 14 ( g )
100

Vậy khối lượng của CaO thu được là 14 g


BÀI 22 - TIẾT 33:

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và
sản phẩm ?
Thí dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế
được 42g CaO.
Gợi ý:
- Tìm số mol CaO tạo thành nCaO
- Viết phương trình hóa học điều chế CaO từ CaCO3.
- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol
CaCO3 tham gia phản ứng nCaCO3
- Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng mCaCO3


BÀI 22 - TIẾT 33:

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và

sản phẩm ?
*Thí dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế
được 42g CaO.

Giải theo
cách 2


*Thí dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế
được 42g CaO.
Cách 2
- Phương trình phản ứng:
CaCO3
100 g/mol
?xg

t0

CaO
+ CO2
56 g/mol
42 g

- Tìm khối lượng mol của
M CaCO3  40  12  (16.3)  100g / mol

M CaO  40  16  56 g / mol
- Tính x

42 .100

x
 75 ( g )
56

Vậy khối lượng của CaCO3 cần dùng là 75 g


VẬN DỤNG
Cho 5,6 g sắt (Fe) tác dụng với axit clohiđric (HCl) theo
sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Fe + 2 HCl
FeCl2 + H2
Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) cần dùng ?

Giải
- Số mol Fe tham gia phản ứng:
mFe 5, 6
nFe 

 0,1(mol )
M Fe 56
- Phương trình phản ứng:
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2
1 mol
2 mol
0,1mol ?mol
- Số mol HCl cần dùng: n HCl  0,1 .2  0, 2 ( mol )
1



- Khối lượng HCl cần dùng:

mHCl  nHCl .M HCl  0, 2.36,5  7,3( g )
Cách 2
- Phương trình phản ứng:
Fe +
2 HCl
 FeCl2 + H2
56g/mol
2. 36,5g/mol
M Fe  56 g / mol
5,6 g
?xg

M HCl  1  35,5  36,5 g / mol
- Tính x
5,6 .2 .36 ,5
x
 7 ,3 ( g )
56
Vậy khối lượng HCl cần dùng là 7,3 g


Nội dung cần nhớ
Các bước tiến hành giải bài toán tính khối lượng
của chất tham gia hoặc sản phẩm

Bước1:
Viết
phương

trình hóa
học

Bước 2:
Chuyển đổi
khối lượng
chất thành
số mol chất

Bước 3 :
Dựa vào PTHH
để tìm số mol
chất tham gia
hoặc chất sản
phẩm

Bước 4:
Chuyển đổi
số mol chất
thành khối
lượng chất
(m = n . M)


a/. Bài mới học:
+ Học các bước tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm, các
công thức chuyển đổi.
+ Làm lại bài tập 1b, làm bài 3a,3b SGK trang 75.
b/. Tiết sau:
Chuẩn bị phần 2: Tính theo phương trình hóa học (tt)

+ Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và
sản phẩm ?
+ Xem lại công thức tính số mol chất khí và thể tích chất khí ở
(đktc) ?


BÀI 22:TÍNH THEO PHƯƠNG
TRÌNH HÓA HỌC (T2)


Nêu các bước của bài toán tính theo phương
trình hoá học?
Đáp án: Các bước của bài toán tính theo phương trình
hoá học:
1. Đổi số liệu đầu bài
2. Lập phương trình hoá học
3. Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất (
mà đầu bài yêu cầu).
4. Chuyển đổi số mol của chất thành khối lượng hoặc thể
tích ( theo yêu cầu của bài toán)


Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?
a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí CO2
C +

O2


 CO2

Hãy tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra,nếu có 4 g khí oxi
tham gia phản ứng.


Tiết 33 – Bài 22:
Giải:

Phương trình phản ứng:
C

+

O2

to

CO2

Theo đầu bài ta có:
no2 = 4:32 = 0,125 (mol)
Theo phương trình phản ứng:
nCO = nO = 0,125 (mol)
2

2

=> VCO = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)

2


Tiết 33 – Bài 22:
• b. Thí dụ 2:

Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn 24 g cacbon?
Tóm tắt:

ĐKTC = 22,4 l

mc
VO2

= 24 g
= ?


Tiết 33 – Bài 22:
Giải:

Phương trình phản ứng:
C

+

O2

to


CO2

Theo đầu bài ta có:
nC = 24:12 = 2(mol)
Theo phương trình phản ứng:
nO = nC = 2 (mol)
2

=> Vo2 =

n.22,4 = 2 .22,4 = 44,8 (l)


Tiết 33 – Bài 22:
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2
CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính
thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí
CO2 tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc).


Tiết 33 – Bài 22:
Bài làm

Phương trình phản ứng:
Theo đầu bài ta có:

CH4 + 2O2


to

CO2

+ 2H2O

nCH4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

Theo phương trình phản ứng:
no2 = 2nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
nco2 = nCH4 = 0,05 ( mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)

Vco2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)



-Học bài
-Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5.
- Đọc trước bài luyện tập


×