HÓA HỌC 10
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI – LƯU HUỲNH
1.tÝnh oxi hãa cña oxi
Quan sát thí nghiệm: (TN0 1)
Nhận xét hiện tượng?
- Dây thép cháy sáng trong bình đựng oxi
- Các hạt sắt và sắt từ oxit bắn ra bám vào thành bình
Câu hỏi: Viết PTPU để giải thích hiện tượng trên. Xác định vai trò
của các chất tham gia phản ứng?
Giải thích:
0
0
+8/3
-2
3Fe + 2O2 Fe3O4
Fe đóng vai trò là chất khử: Fe0 Fe+8/3
O2 đóng vai trò là chất oxi hóa: O20 O-2
Kết luận: O2 thể hiện tính oxi hóa mạnh
2.SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA LƯU HUỲNH
THEO NHIỆT ĐỘ
Quan sát thí nghiệm: (TN0 2)
Nhận xét hiện tượng?
to
Trạng thái
Màu sắc
CTPT
<113oc
Rắn
Vàng
S8 mạch vòng
119oc
Lỏng
Vàng
S8 mạch vòng linh động
187oc
Quánh nhớt
Nâu đỏ
S8 mạch vòng chuỗi
445oc
Hơi
Không màu
S8 S6, S4
1400oc
Hơi
Không màu
S2
1700oc
Hơi
Không màu
S
3.TÍNH OXI HÓA CỦA LƯU HUỲNH
Quan sát thí nghiệm: (TN0 3)
Nhận xét hiện tượng?
- Hỗn hợp bột (Fe + S) cháy sáng tạo ra FeS có màu đen (rắn)
Câu hỏi: Viết PTPU để giải thích hiện tượng trên. Xác định vai trò
của các chất tham gia phản ứng?
Giải thích:
0
0
t0
Fe + S
+2 -2
FeS
Fe đóng vai trò là chất khử: Fe0 Fe+2
S đóng vai trò là chất oxi hóa: S0 S-2
Câu hỏi: Trong các phản ứng nào S thể hiện tính oxi hóa?
- Tác dụng với các đơn chất có độ âm điện nhỏ hơn
Kết luận: S thể hiện tính oxi hóa mạnh
4.TÍNH KHỬ CỦA LƯU HUỲNH
Quan sát thí nghiệm: (TN0 4)
Nhận xét hiện tượng?
- Bột S cháy ngoài không khí cho ngọn lửa xanh mờ
- Đưa tiếp vào bình oxi, cháy cho ngọn lửa sáng trắng
Câu hỏi: Viết PTPU để giải thích hiện tượng trên. Xác định vai trò
của các chất tham gia phản ứng?
Giải thích:
0
O2 +
0
S
+4 -2
SO2
đóng vai trò là chất khử: S0 S+4
O2 đóng vai trò là chất oxi hóa: O20 O-2
S
Câu hỏi: Trong các phản ứng nào S thể hiện tính khử?
- Tác dụng với các đơn chất có độ âm điện lớn hơn
Kết luận: S thể hiện tính khử mạnh