Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giáo án Công nghệ 11 Chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 60 trang )

GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

Ngày soạn: 16/8/2014.
Tiết :01.

Bài dạy: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT.

I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
2) Kĩ năng:
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật : khổ giấy, nét vẽ đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài trước.
Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Tranh vẽ phóng to các Hình 1.3, 1.4, 1.5 ở trang 7, 8, 9 SGK.
2) Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: ( 1 phút )
Điểm danh học sinh trong lớp.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ


hơn các Tiêu Chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta cùng nhau nghiên cứu Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày
bản vẽ kĩ thuật.
Tiến trình bài dạy:
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
gian
5
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý Hoạt động 1:
phút
nghĩa của tiêu chuẩn về
bản vẽ kĩ thuật.
+ Bản vẽ kĩ thuật là phương
tiện dùng trong các ngành
kĩ thuật và là “ngôn ngữ”
trong kĩ thuật được xây
dựng theo quy tắc thống
nhất.
+ Tại sao bản vẽ kĩ thuật
phải được xây dựng theo
các quy tắc thống nhất?
+ GV giới thiệu về TCVN
và ISO về bản vẽ kĩ thuật.

Giáo án Công Nghệ 11

+ Nắm được khái niệm bản vẽ kĩ Ý nghĩa của tiêu chuẩn bản
thuật.
vẽ kĩ thuật.

+ Vận dụng kiến thức, Trả lời câu
hỏi của GV.
+ Biết TCVN và ISO về bản vẽ kĩ
thuật.

Trang 1


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

5
phút

Năm học: 2014-2015

Hoạt động 2: Giới thiệu Hoạt động 2:
khổ giấy.
+ Vì sao bản vẽ phải vẽ + Quy định khổ giấy để thống
theo các khổ giấy nhất nhất quản lý và tiết kiệm chi phí
định?
trong sản xuất.
+ Quan sát Hình 1.1 SGK
+ Việc quy định khổ giấy
có liên quan gì đến các thiết
bị sản xuất và in ấn?

I.
KHỔ GIẤY:
Có 5 loại kích thước khổ
giấy, kích thước như sau:

A0: 1189x841 mm
A1: 841x594 mm
A2: 549x420 mm
A3: 420x297 mm
A4: 297x210 mm

+ GV yêu cầu HS quan sát
hình 1.1SGK.
+ Cách chia khổ giấy A1,
A2, A3, A4 từ khổ A0 như
thế nào? Kích thước ra sao?
+ Yêu cầu HS quan sát hình
1.2 và nêu cách vẽ khung
vẽ và khung tên

5
phút

Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ
lệ.
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?

Hoạt động 2:
+ Từ các ứng dụng thực tế về bản
đồ địa lí, đồ thị toán học  HS
trả lời câu hỏi.

II. TỈ LỆ:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước
đo được trên hình biểu diễn

vật thể và kích thước thực
tương ứng trên vật thể đó.

+ Các loại tỉ lệ?
+ Cho ví dụ minh họa?

10
phút

Hoạt động 4: Giới thiệu Hoạt động 4:
nét vẽ.
GV yêu cầu HS xem bảng
1.2 và hình 1.3 rồi trả lời
các câu hỏi:
+ Các nét liền đậm, liền
mảnh biểu diễn các đường

Giáo án Công Nghệ 11

Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ x:1 tỉ lệ phóng to.
+ Tỉ lệ 1:1 tỉ lệ nguyên
hình.
+ Tỉ lệ 1:x  tỉ lệ thu nhỏ.

III. NÉT VẼ:
1.Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm đường bao
thấy, cạnh thấy.
- Nét liền mảnh đường

kích thước, đường gióng,
đường gạch gạch trên mặt
cắt.
Trang 2


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

gì của vật thể?
- Nét lượn sóng đường
giới hạn một phần hình cắt.

+ Hình dạng như thế nào?
+ Các nét đứt, gạch chấm
mảnh, lượn sóng biểu diễn
các đường gì của vật thể?

- Nét đứt mảnh đường bao
khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh
đường tâm, đường trục đối
xứng.

+ Hình dạng như thế nào?
+ GV kết luận: các nét vẽ
được quy định theo TCVN. + Xem SGK và trả lời câu hỏi.
+ Việc quy định chiều rộng
các nét như thế nào và có

liên quan gì đến bút vẽ?
5
phút

Hoạt động 5: Giới thiệu Hoạt động 5:
chữ viết.
+ Trên bản vẽ kĩ thuật,
ngoài các hình vẽ còn có
phần chữ để ghi các kích
thước, ghi kí hiệu và các
chú thích cần thiết khác.

IV.CHỮ VIẾT:
1.Khổ chữ:(h)
Được xác định bằng chiều
+ Quan sát hình 1.4 và nêu các cao của chữ hoa tính bằng
nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, mm.
kích thước các phần chữ.
Chiều rộng (d) của nét chữ
lấy bằng 1/10h.
+ Rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.

+ Chữ viết cần các yêu cầu
gì?
10
phút

2.Chiều rộng nét vẽ:
Thường lấy:
0,5mmnét đậm

0,25mm nét mảnh

Hoạt động 6: Giới thiệu Hoạt động 6:
cách ghi kích thước.
+ Yêu cầu HS quan sát hình + HS quan sát hình 1.5, 1.6 nhận
1.5, 1.6 nhận xét các đường xét các đường ghi kích thước.
ghi kích thước.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Nếu ghi kích thước trên
bản vẽ sai hoặc gây nhầm
lẫn cho người đọc thì hậu
quả như thế nào?

+ Trình bày các quy định về
ghi kích thước.

Giáo án Công Nghệ 11

2.Kiểu chữ:
Thường dùng kiểu chữ đứng.

V.GHI KÍCH THƯỚC:
1. Đường kích thước: vẽ
bằng nét liền mảnh, song
song với phần tử được ghi
kích thước, ở đầu mút đường
kích thước có vẽ mũi tên.
2. Đường gióng kích thước:
vẽ bằng nét liền mảnh,
thường kẻ vuông góc với

đường kích thước, vượt quá
đường kích thước khoảng 2
đến 4mm.
3. Chữ số kích thước: chỉ trị
số kích thước thực, không
phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và
Trang 3


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

thường được ghi trên đường
kích thước.
4.Kí hiệu Φ, R: Trước con số
kích thước đường kính của
đường tròn ghi kí hiệu Φ và
bán kính của cung tròn ghi kí
hiệu R.

+ Hãy nhận xét một số kích
thước ghi ở hình 1.8, cách
ghi kích thước nào sai?

+ Xem SGK trả lời câu hỏi.
2
phút

Hoạt động 7: Củng cố, Hoạt động 7:

tổng kết, đánh giá.
+ Yêu cầu HS làm bài hình + Làm bài hình 1.8
1.8
+ Trả lời các câu hỏi
+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật
phải được trình bày theo
các tiêu chuẩn?
+ Các tiêu chuẩn trình bày
bản vẽ kĩ thuật?

4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 1 phút )
– Ra bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập SGK và đọc phần thông tin bổ sung ở
cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 4


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Ngày soạn: 22/8/2014.
Tiết :02.

Năm học: 2014-2015


Bài dạy: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC.

I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
Nắm rõ nội dung PPCG1 .
2) Kĩ năng: Bước đầu có sự hình thành vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Các mặt phẳng chiếu, các hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài trước.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài.
Tranh vẽ phóng to các Hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
Mô hình vật mẫu
2) Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Cho ví dụ?
Tên gọi, hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ trong bản vẽ kĩ thuật?
Các quy định khi ghi kích thước?
Dự kiến phương án trả lời của HS: Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn vật thể

và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ x:1 tỉ lệ phóng to.
+ Tỉ lệ 1:1 tỉ lệ nguyên hình.
+ Tỉ lệ 1:x  tỉ lệ thu nhỏ
Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm đường bao thấy, cạnh thấy
- Nét liền mảnh đường kích thước, đường gióng, đường gạch gạch trên mặt cắt
- Nét lượn sóng đường giới hạn 1 phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh đường bao khuất, cạnh khuất
- Nét gạch chấm mảnh đường tâm, đường trục đối xứng
Ghi kích thước:
Giáo án Công Nghệ 11

Trang 5


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

1. Đường kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước, ở đầu mút
đường kích thước có vẽ mũi tên.
2. Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt
quá đường kích thước khoảng 2 đến 4mm.
3. Chữ số kích thước: chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi
trên đường kích thước.
4. Kí hiệu Φ, R: Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Φ và bán kính của cung
tròn ghi kí hiệu R.
3) Giảng bài mới:

Giới thiệu bài: (1 phút) Ở lớp 8 các em đã biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và
vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về phương pháp chiếu góc, ta cùng nhau nghiên cứu Bài
2: Hình chiếu vuông góc.
Thời
gian
29
phút

Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
Phương pháp chiếu góc
thứ nhất
+ Trong PPCG1, vật thể
được đặt như thế nào đối
với các mặt phẳng hình
chiếu đứng, hình chiếu
bằng và hình chiếu cạnh ?

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1:

I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU
GÓC THỨ NHẤT (PPCG1).
Vật thể được đặt giữa người
+ Dựa vào kiến thức đã học ở quan sát và mặt phẳng chiếu.
lớp 8 và SGK để trả lời các câu Vật thể chiếu được đặt trong

hỏi
một góc tạo thành bởi các mặt
phẳng hình chiếu đứng, mặt
phẳng hình chiếu bằng, mặt
phẳng hình chiếu cạnh vuông
+ Sau khi chiếu, mặt phẳng
góc với nhau từng đôi một.
hình chiếu bằng và mặt
phẳng hình chiếu cạnh
Mặt phẳng hình chiếu bằng mở
được mở ra như thế nào?
xuống dưới 900, mặt phẳng hình
chiếu cạnh mở sang phải 900 để
các hình chiếu cùng nằm trên
mặt phẳng hình chiếu đứng là
mặt phẳng bản vẽ.
+ Bố trí các hình chiếu trên
bản vẽ như thế nào?

Hình chiếu bằng B đặt dưới
hình chiếu đứng A, hình chiếu
cạnh C đặt bên phải hình chiếu
đứng A.

- HS về nhà đọc thêm theo sự
- HS về nhà đọc thêm hướng dẫn của GV.
PPCG2.
Giáo án Công Nghệ 11

Trang 6



GV: Nguyễn Ngọc Sâm

8
phút

Năm học: 2014-2015

Hoạt động 2: Củng cố, Hoạt động 2:
vận dụng.
+ Yêu cầu HS trả lời câu + Trả lời các câu hỏi.
hỏi thông tin: Trong
phương pháp chiếu góc thứ
nhất vật thể có vị trí như
thế nào đối với mặt phẳng
hình chiếu và người quan
sát?
+ HS tự khắc sâu kiến thức.
+ GV nhắc lại nội dung của
phương pháp chiếu góc thứ
nhất. Chú ý vị trí của các
hình chiếu trên bản vẽ.

4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút)
– Ra bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo. Chuẩn bị dụng cụ để vẽ thực hành.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………


Giáo án Công Nghệ 11

Trang 7


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

Ngày soạn: 29/08/2014.
Tiết :03.
Bài dạy: THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN

I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hoặc vật mẫu.
Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
2) Kĩ năng: Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu bài 3 SGK Công nghệ 11
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK.
Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK.
Tranh vẽ các đề bài 3.

2) Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành
III) HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày PPCG thứ nhất?
Dự kiến phương án trả lời của HS: Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt
phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau
từng đôi một.
Mặt phẳng hình chiếu bằng mở xuống dưới 90 0, mặt phẳng hình chiếu cạnh mở sang
phải 900 để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ. Hình chiếu
bằng B đặt dưới hình chiếu đứng A, hình chiếu cạnh C đặt bên phải hình chiếu đứng A.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Ở các tiết trước các em đã tìm hiểu về các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ
thuật và nội dung của PPCG1. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng qua bài: Thực hành Vẽ các hình chiếu của vật
thể đơn giản để hiểu rõ hơn về cách trình bày một bản vẽ kĩ thuật cũng như cách vẽ các hình chiếu của
một số vật thể đơn giản trong đời sống và kĩ thuật.
Tiến trình bài dạy:
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Nội dung
gian
5 phút Hoạt động 1: Giới thiệu Hoạt động 1:
I. Chuẩn bị:
bài.
Các bước như sau:
II.Nội dung thực hành:

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 8


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

+ GV trình bày nội dung và 1. Phân tích hình dạng vật thể,
các bước thực hành của bài chọn hướng chiếu.
3.
2.Bố trí các hình chiếu trên bản
vẽ
+ GV nêu cách trình bày 3.Vẽ từng phần của vật thể
làm trên khổ giấy A4 như bằng nét mảnh
bài mẫu hình 3.8 SGK.
4. Tô đậm các nét thấy và dùng
nét đứt để biểu diễn cạnh
+ Cách bố trí các hình khuất, đường bao khuất.
chiếu?
5. Ghi kích thước.
+ Cách vẽ các đường nét?
6. Kẻ khung vẽ, khung tên và
+ Cách ghi kích thước?
hoàn thiện bản vẽ.
+ Kẻ khung vẽ và khung
tên?

Lập bản vẽ trên khổ giấy A4

gồm ba hình chiếu và các
kích thước của vật thể đơn
giản từ vật mẫu hoặc từ hình
biểu diễn ba chiều của vật
thể.
III.Các bước tiến hành:
Lấy giá chữ L làm ví dụ. Các
bước như sau:
1. Phân tích hình dạng vật
thể, chọn hướng chiếu.
2. Bố trí các hình chiếu trên
bản vẽ.
3. Vẽ từng phần của vật thể
bằng nét mảnh.
4. Tô đậm các nét thấy và
dùng nét đứt để biểu diễn
cạnh khuất, đường bao khuất.
5. Ghi kích thước.
6. Kẻ khung vẽ, khung tên và
hoàn thiện bản vẽ.
30 phút Hoạt động 2: Tổ chức thực Hoạt động 2:
IV.Thực hành:
hành.
HS làm theo đề bài mà GV yêu Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn
+ Giao đề cho HS và nêu cầu.
khi cần thiết.
các yêu cầu của bài làm.
2 phút
Hoạt động 3: Củng cố, Hoạt động 3:
tổng kết, đánh giá.

* GV nhận xét giờ thực
hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
*GV thu bài chấm điểm.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút)
– Ra bài tập về nhà: Làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 9


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Ngày soạn: 4/9/2014
Tiết : 4

Năm học: 2014-2015

Bài dạy: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT

I) MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:
Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt
2) Kĩ năng:
Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản
Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu bài 4 SGK Công nghệ 11.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài .
Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 trang 22, 23 SGK
Vật mẵu theo hình 4.1
2) Chuẩn bị của học sinh:
Kiến thức hình cắt, mặt cắt đã học ở lớp 8.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng như trong lỗ, rãnh … nếu dùng
hình chiếu để biễu diễn thì hình vẽ có nhiều nét đứt, làm cho bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên
các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biễu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
Để hiểu rõ hơn về mặt cắt và hình cắt , ta qua bài: Mặt cắt và hình cắt.
Tiến trình bài dạy:
Thời
gian

9 phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái Hoạt động 1:
niệm về hình cắt và mặt cắt.
+ Dùng vật mẫu và tranh vẽ + HS theo dõi gợi ý của GV.
hình 4.1 SGK để giới thiệu vật
thể, mặt phẳng chiếu, mặt
phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
+ GV phân tích, gợi ý, đặt câu + HS trả lời.

Giáo án Công Nghệ 11

Nội dung
I. Khái niệm về mặt cắt,
hình cắt:
Hình biểu diễn các đường
bao của vật thể nằm trên
mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt
Hình biễu diễn mặt cắt và
Trang 10


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015


hỏi để HS phân biệt được mặt
phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị
trí nên đặt mặt phẳng cắt. Từ
đó HS có thể đưa ra các khái
niệm thế nào là mặt phẳng cắt,
mặt cắt, hình cắt?
+ Mặt cắt được kẻ gạch gạch
hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu.

các đường bao của vật thể
sau mặt phẳng cắt gọi là
hình cắt.

14 phút Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hoạt động 2:
mặt cắt.
+ Mặt cắt dùng để làm gì?
+ Mặt cắt dùng trong trường
hợp nào?

+ Mặt cắt dùng để biễu diễn
tiết diện vuông góc của vật
thể. Dùng trong trường hợp
vật thể có nhiều phần lỗ,
rãnh.

Hoạt động 2:
+ Mặt cắt dùng để biễu
diễn tiết diện vuông góc
của vật thể. Dùng trong
trường hợp vật thể có nhiều

phần lỗ, rãnh.

+ Yêu cầu HS xem hình 4.2,
4.3, 4.4 SGK trả lời các câu hỏi
sau đây:
• Có mấy loại mặt cắt?
• Mặt cắt chập và mặt cắt + Có 2 loại: mặt cắt chập và + Có 2 loại: mặt cắt chập và
mặt cắt rời.
rời khác nhau như thế nào? Qui mặt cắt rời.
ước vẽ ra sao? Chúng được
dùng trong trường hợp nào?
14 phút Hoạt động 3: Tìm hiểu về Hoạt động 3:
hình cắt.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại khái + HS nhắc lại khái niệm hình
niệm hình cắt?
cắt
+ Hình cắt  biểu diễn
những phần bị khuất.
+ Hình cắt dùng trong trường + Để biểu diễn hình dạng
hợp nào?
bên trong của vật thể.
+ Hình cắt dùng để làm gì?

+ Yêu cầu HS xem hình 4.5,
4.6, 4.7 SGK trả lời các câu hỏi
sau đây:
• Có mấy loại hình cắt?
• Ứng dụng của từng loại
hình cắt? Qui ước vẽ?
5 phút


+ Có 3 loại: Hình cắt toàn
bộ, hình cắt một nửa, hình
cắt cục bộ.

III.Hình cắt: có 3 loại
1.Hình cắt toàn bộ:
Sử dụng một mặt phẳng
cắt, dùng để biểu diễn hình
dạng bên trong của vật thể.
2.Hình cắt một nửa:
Hình biểu diễn gồm nửa
hình cắt ghép với một nửa
hình chiếu, đường phân
cách là trục đối xứng vẽ
bằng nét gạch chấm mảnh.
Ứng dụng: để biểu diễn vật
thể đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ:
Biểu diễn một phần vật thể
dưới dạng hình cắt, đường
giới hạn phần hình cắt vẽ
bằng nét lượn sóng.

Hoạt động 4: Vận dụng, củng Hoạt động 4:
cố.

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 11



GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

GV đặt câu hỏi để củng cố kiến
thức cho HS:
+ Thế nào là mặt cắt? hình cắt? + Trả lời câu hỏi củng cố bài
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để để khắc sâu kiến thức đã học.
làm gì?
+ Mặt cắt gồm những loại nào?
Cách vẽ như thế nào?
+ Hình cắt gồm những loại
nào? Chúng được dùng trong
những trường hợp nào?
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút)
– Ra bài tập về nhà: Làm bài tập SGK và đọc phần thông tin bổ sung ở cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 12



GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Ngày soạn: 12/09/2014
Tiết: 5

Năm học: 2014-2015

Bài dạy: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO

I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo
Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
2) Kĩ năng:
Biết cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu bài 5 SGK Công nghệ 11.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài.
Các tranh vẽ phóng to hình 5.1 trang 27 và bảng 5.1 trang 30 SGK.
Khuôn vẽ elip.
2) Chuẩn bị của học sinh:
Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.

Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2) Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi: Thế nào là mặt cắt? hình cắt?
Dự kiến phương án trả lời của HS: Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt
phẳng cắt gọi là mặt cắt. Hình biễu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là
hình cắt
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Ở lớp 8 các em đã làm quen với khối đa diện, một số vật thể được hình
thành từ các khối đa diện đó là hình chiếu trục đo của vật thể. Để hiểu và biết cách vẽ HCTĐ ta
nghiên cứu bài
Hình chiếu trục đo.
Tiến trình bài dạy:
Thời
gian
5 phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1:
khái niệm về hình chiếu
trục đo.
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 3.9 SGK và đặt câu

Giáo án Công Nghệ 11

Nội dung
I.Khái niệm:

1. Thế nào là hình chiếu
trục đo?
a) Cách xây dựng HCTĐ:
Trang 13


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

hỏi:
+ Trên các hình 3.9 có đặc
điểm gì?
GV kết luận đó chính là
HCTĐ của các vật thể.
- GV dùng tranh vẽ hình
5.1 để trình bày nội dung
phương pháp vẽ HCTĐ từ
các gợi ý, dẫn dắt để HS
xây dựng bài:
+Một vật thể V gắn vào hệ
trục toạ độ vuông góc
OXYZ với các trục tọa độ
theo 3 chiều dài, rộng, cao
của vật thể
+ Chiếu vật thể cùng hệ
trục tọa độ vuông góc lên
hình mặt phẳng hình chiếu
P’ theo phương chiếu l (l
không song song với P’ và
hệ trục tọa độ nào)
+ Kết quả ta thu được V’

trên P’  đó chính là
HCTĐ của V.
- GV đặt câu hỏi:
*Hình chiếu trục đo vẽ
trên một hay nhiều mặt
phẳng chiếu?
*Vì sao phương chiếu l
không được song song với
P’ và với trục tọa độ nào?
6 phút

Năm học: 2014-2015

(SGK)

b) Khái niệm HCTĐ: là
hình biểu diễn ba chiều của
- Hoạt động nhóm  Trả lời các vật thể được xây dựng bằng
câu hỏi của giáo viên.
phép chiếu song song.
HCTĐ vẽ trên một mặt phẳng
hình chiếu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động 2:
các thông số cơ bản của
HCTĐ.
+ GV sử dụng tranh vẽ
hình 5.1 SGK trình bày:
* Hãy nhận xét độ dài
O’A’ với OA? độ dài O’B’

với OB? độ dài O’C’ với
OC?
+ Các góc trục đo và các
hệ số biến dạng thay đổi
liên quan đến các yếu tố
nào?
+ GV nhấn mạnh: góc trục

Giáo án Công Nghệ 11

+ Nêu nhận xét về độ dài O’A’
với OA? độ dài O’B’ với OB? độ
dài O’C’ với OC.
+ Sự thay đổi của các góc trục đo
và các hệ số biến dạng theo sự
thay đổi vị trí của các trục tọa độ
hay phương chiếu l đối với mặt
phẳng hình chiếu P’.

2. Thông số cơ bản của
HCTĐ:
a) Góc trục đo:
X’O’Y’;Y’O’Z’; X’O’Z’
b) Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu
của một đoạn thẳng nằm
trên trục tọa độ với độ dài
thực của đoạn thẳng đó.
O' A'
= p  hệ số biến

OA
dạng theo trục O’X’
O' B'
= q  hệ số biến
OB
dạng theo trục O’Y’
Trang 14


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

7 phút

8 phút

9 phút

4 phút

Năm học: 2014-2015

đo và hệ số biến dạng là
hai thông số cơ bản của
HCTĐ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu
Hoạt động 3:
HCTĐ vuông góc đều.

O' C '
= r  hệ số biến

OC
dạng theo trục O’Z’
II.Hình chiếu trục đo vuông
góc đều:
1. Thông số cơ bản:
+HS quan sát hình 5.3 và cho biết a) Góc trục đo:
cách vẽ HCTĐ vuông góc đều X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’
của hình tròn.
= 1200
b) Hệ số biến dạng:
Qui ước: p = q = r = 1 và
trục O’Z’ đặt thẳng đứng.
2. Hình chiếu trục đo của
+ HS ghi nhận.
hình tròn: (SGK).

+ GV nói rõ có nhiều loại
HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ
thuật thường dùng loại
HCTĐ vuông góc đều và
HCTĐ xiên góc cân.
+ GV giải thích: thế nào là
vuông góc? thế nào là
đều?
+ Yêu cầu HS quan sát
hình 5.3 và cho biết cách
vẽ HCTĐ vuông góc đều
của hình tròn.
GV nói rõ thường dùng
loại HCTĐ vuông góc đều

để vẽ các vật thể có đường
tròn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu Hoạt động 4:
HCTĐ xiên góc cân.

III.Hình chiếu trục đo xiên
góc cân:
1) Góc trục đo:
+ GV giải thích: thế nào là + HS trả lời câu hỏi của giáo X’O’Y’=Y’O’Z’ = 1350
xiên góc? thế nào là cân? viên.
X’O’Z’ = 900
+ Mặt phẳng tọa độ XOZ
được đặt song song với + HS lắng nghe và ghi nhận.
2) Hệ số biến dạng:
(P’), trục O’Z’ được đặt
p= r=1
thẳng đứng.
+ Đặc điểm của loại hình chiếu q = 0,5
trục đo này là các mặt của vật thể
+ Yêu cầu HS nhận xét về đặt song song với mặt tọa độ
góc giữa các trục đo và hệ XOZ không bị biến dạng, ví dụ
số biến dạng qui định khi như HCTĐ xiên góc cân của tấm
vẽ HCTĐ xiên góc cân.
đệm trong hình 5.6 SGK.
+ Tại sao trong hình chiếu
trục đo xiên góc cân p= r
=1?
Hoạt động 5: Cách vẽ Hoạt động 5:
III.Cách vẽ hình chiếu trục
HCTĐ của vật thể.

HS chú ý lắng nghe và ghi nhận đo:
GV trình bày cách vẽ kết quả.
HCTĐ của vật thể thông
Bảng 5.1 SGK
qua ví dụ như bảng 5.1
SGK.
Hoạt động 6: Vận dụng Hoạt động 6:

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 15


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

và củng cố.
GV đặt câu hỏi để HS trả
lời:

Năm học: 2014-2015

Trả lời các câu hỏi củng cố bài.

+ Hình chiếu trục đo dùng
để làm gì?
+ Tại sao trong vẽ kĩ thuật
không lấy HCTĐ làm
phương pháp biểu diễn
chính?
+ Hai thông số cơ bản của

HCTĐ là gì?
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút)
– Ra bài tập về nhà: Làm bài tập SGK và đọc phần thông tin bổ sung ở cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo, chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu vẽ.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 16


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Ngày soạn: 19/09/2014
Tiết : 6-7

Năm học: 2014-2015

Bài dạy: THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ

I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
Ghi kích thước của vật thể.
Hoàn thành 1 bản vẽ từ 2 hình chiếu cho trước
2) Kĩ năng:

Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản
từ bản vẽ 2 hình chiếu
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu bài 6 SGK Công nghệ 11.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài .
Mô hình ổ trục theo hình 6.3 SGK
2) Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị dụng cụ để vẽ thực hành
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Khái niệm hình chiếu trục đo là gì? Các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo?
Dự kiến phương án trả lời của HS: Khái niệm HCTĐ: là hình biểu diễn ba chiều của vật thể
được xây dựng bằng phép chiếu song song.
Thông số cơ bản của HCTĐ:
a) Góc trục đo:
X’O’Y’;Y’O’Z’; X’O’Z’
b) Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục tọa độ với độ dài thực của
đoạn thẳng đó.
O' A'
= p  hệ số biến dạng theo trục O’X’
OA

O' B'
= q  hệ số biến dạng theo trục O’Y’
OB
O' C '
= r  hệ số biến dạng theo trục O’Z’
OC
3) Giảng bài mới:
Giáo án Công Nghệ 11

Trang 17


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

Giới thiệu bài: (1 phút) Ở các tiết trước các em đã tìm hiểu về mặt cắt, hình cắt và hình chiếu
trục đo của các vật thể đơn giản. Hôm nay, chúng ta sẽ qua bài Thực hành Biểu diễn vật thể để nắm rõ
hơn về nội dung trên.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên

Thời
Hoạt động của học sinh
gian
12 phút Hoạt động 1: Giới thiệu Hoạt động 1:
các bước thực hành.

Nội dung
Các bước thực hành:


+ GV trình bày nội dung + HS nắm các bước thực + Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình
bài thực hành và nêu tóm hành biểu diễn vật thể.
chiếu và phân tích hình dạng của
tắt các bước tiến hành. Lấy
ổ trục.
2 hình chiếu của ổ trục làm
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba.
ví dụ
(hình 6.1 SGK)
+ Bước 3: Vẽ hình cắt.
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo.
+ GV giới thiệu các bước
+ Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ.
thực hành biểu diễn vật
thể.
+ HS chú ý lắng nghe.
+ Các bước khác tương tự
như bài 3.
+ GV nêu cách trình bày
bài làm như hình 6.6 SGK.
60 phút Hoạt động 2: Tổ chức Hoạt động 2:
thực hành.
+ GV giao đề cho HS và + HS làm theo sự hướng dẫn
nêu các yêu cầu của bài của GV.
làm.
10 phút Hoạt động 3: Tổng kết Hoạt động 3:
đánh giá tiết thực hành.
+ GV nhận xét giờ thực + HS thu bài thực hành nộp
hành:

cho GV.
*Sự chuẩn bị của HS.
*Kĩ năng làm bài của HS.
*Thái độ học tập của HS.
+ GV nhắc nhở HS về xem
trước bài 7 SGK.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút)
– Ra bài tập về nhà: Làm các đề bài còn lại trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Công Nghệ 11

Trang 18


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 3/10/2014.
Tiết : 8

Bài dạy: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH

I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:

Biết được khái niệm về HCPC.
2) Kĩ năng:
Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu bài 7 SGK Công nghệ 11.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài .
Phép chiếu xuyên tâm HS đã học ở lớp 8.
Tranh vẽ phóng to các Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.
Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (1 phút) Ở lớp 8 các em đã được biết về phép chiếu xuyên tâm, song song, vuông
góc. Để xây dựng HCPC ta dùng phép chiếu xuyên tâm. Vậy, thế nào là HCPC  chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài 7.
Tiến trình bài dạy:
Thời
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
gian

15 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1:
I.Khái niệm:
khái niệm về hình chiếu
1.Khái niệm:
phối cảnh.
HCPC là hình biểu diễn được
- GV giới thiệu bản vẽ ba
xây dựng bằng phép chiếu
loại hình chiếu: vuông góc,
xuyên tâm.
trục đo và phối cảnh của
2. Ứng dụng của hình chiếu
cùng một vật thể.
phối cảnh:
- Trình bày hệ thống xây + Phép chiếu xuyên tâm
+ Đặc điểm: Biểu diễn các vật
dựng HCPC: điểm nhìn,
thể có kích thước lớn do đặt
mặt tranh, mặt phẳng vật
điểm cơ bản của HCPC là gây
thể, đường chân trời, điểm
được ấn tượng về khoảng
Giáo án Công Nghệ 11

Trang 19


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

tụ.

-Yêu cầu HS quan sát hình
7.1 SGK và trả lời các câu
hỏi:
+ Hình biểu diễn nội dung
gì?
+ Có nhận xét gì về kích
thước các ngôi nhà trên
hình vẽ?
+ HCPC dựa trên phép
chiếu gì?
- GV giải thích tại sao gọi
hình vẽ này là HCPC hai
điểm tụ  rút ra kết luận
về HCPC.
+ GV giải thích khái niệm
điểm tụ: Trong phép chiếu
xuyên tâm, hai đường
thẳng song song có thể
chiếu thành hai đường
thẳng cắt nhau. Điểm cắt
nhau đó chính là điểm tụ.
+ GV yêu cầu HS quan sát,
tìm hiểu cách xây dựng
HCPC hình 7.2 SGK.
+ Trong hình 7.2 đâu là
điểm nhìn, mặt phẳng hình
chiếu, mặt phẳng vật thể,
mặt phẳng tầm mắt, đường
chân trời?
+ Quan sát hình 7.3, rút ra

kết luận: đặc điểm của
HCPC, vị trí của mặt phẳng
hình chiếu có ảnh hưởng
như thế nào đến HCPC
nhận được, ứng dụng của
HCPC?
+ Thế nào là HCPC một
điểm tụ, hai điểm tụ?
+ So sánh hai loại hình
chiếu phối cảnh đó?

Năm học: 2014-2015

cách xa gần của các đối tượng
được biểu diễn.
+ Ứng dụng: HCPC thường
được đặt bên cạnh các hình
+ Biểu diễn các vật thể có kích chiếu vuông góc trong các
thước lớn, vì nó tạo cảm giác xa bản vẽ thiết kế kiến trúc và
gần của các đối tượng được xây dựng để biểu diễn các
biểu diễn.
công trình có kích thước lớn.
3. Các loại hình chiếu phối
cảnh:
*HCPC một điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh song song
với một mặt của vật thể.
*HCPC hai điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh không
song song với một mặt nào

+ Nêu ứng dụng của HCPC:
của vật thể.
HCPC thường được đặt bên
cạnh các hình chiếu vuông góc
trong các bản vẽ thiết kế kiến
trúc và xây dựng để biểu diễn
các công trình có kích thước
lớn.
+ HCPC một điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh song song
với một mặt của vật thể.
HCPC hai điểm tụ: nhận được
khi mặt tranh không song song
với một mặt nào của vật thể.
+ Phân biệt hai loại HCPC một
điểm tụ và hai điểm tụ:
* HCPC một điểm tụ: mặt tranh
được chọn song song với một
mặt của công trình, cũng có
nghĩa là người quan sát nhìn
thẳng vào một mặt của công
trình.
* HCPC hai điểm tụ: mặt tranh
không song song với một mặt
nào của công trình, cũng có
nghĩa là người quan sát nhìn
vào góc của công trình.

16 phút Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động 2:
phương pháp vẽ phác

HCPC một điểm tụ.
Giáo án Công Nghệ 11

Trang 20


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

+ Đặt bài toán: Cho vật thể
có dạng chữ L. Hãy vẽ
phác HCPC 1 điểm tụ của
vật thể . GV yêu cầu HS
đọc kỹ phần “Các bước vẽ
phác HCPC 1 điểm tụ
trong SGK”.
+ GV thực hiện các bước
trên bảng.
+ Đặt câu hỏi: Vị trí của
hình chiếu đứng được đặt
như thế nào so với đường
chân trời tt ? Có cần đặt vật
thể sao cho tt song song
với một cạnh nào đó của
vật thể hay không? Việc
vạch đường chân trời tt
chính là chỉ độ cao của
điểm nhìn.


+ Vẽ phác HCPC gồm 7 bước II. Phương pháp vẽ phác
 HS đọc và vẽ theo như SGK: HCPC:
Các bước vẽ phác HCPC 1
B1: Vẽ đường chân trời tt  điểm tụ của vật thể:
chỉ độ cao của điểm nhìn .
B1: Vẽ đường chân trời tt 
B2: Chọn điểm tụ F’ trên tt.
chỉ độ cao của điểm nhìn .
B3: Vẽ hình chiếu đứng của vật B2: Chọn điểm tụ F’ trên tt.
thể .
B3: Vẽ hình chiếu đứng của
B4: Nối các điểm của hình vật thể .
chiếu đứng với điểm tụ.
B4: Nối các điểm của hình
B5: Xác định I’ chiều rộng chiếu đứng với điểm tụ.
của vật thể
B5: Xác định I’ chiều rộng
B6: Dựng các cạnh còn lại của của vật thể
vật thể.
B6: Dựng các cạnh còn lại
B7. Tô đậm các cạnh thấy và của vật thể.
hoàn thiện hình vẽ phác.
B7. Tô đậm các cạnh thấy và
hoàn thiện hình vẽ phác.
+ Hình chiếu đứng đặt vuông Tùy theo vị trí tương đối giữa
góc với tt.
F’ và hình chiếu đứng của vật
thể mà ta sẽ có các HCPC
+ Muốn thể hiện mặt bên
khác nhau của vật thể

nào thì chọn điểm tụ về
phía bên ấy của hình chiếu
đứng
10 phút Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động 3:
và củng cố.
+ GV nêu câu hỏi để củng + Từng HS trả lời:
cố bài học:
Tâm chiếu chính là mắt người
* Định nghĩa các khái quan sát, còn gọi là điểm nhìn.
niệm: điểm nhìn, mặt tranh, Mặt phẳng hình chiếu là một
mặt phẳng vật thể, mặt mặt phẳng thẳng đứng tưởng
phẳng tầm mắt, đường tượng gọi là mặt tranh.
chân trời.
Mặt phẳng nằm ngang trên đó
+ GV hướng dẫn HS tự đặt các vật thể cần biểu diễn gọi
nghiên cứu phương pháp là mặt phẳng vật thể.
vẽ phác HCPC hai điểm tụ Mặt phẳng nằm ngang đi qua
của vật thể.
điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm
+ Yêu cầu HS giải bài tập ở mắt.
hình 7.4 trang 40 SGK.
Mặt phẳng này cắt mặt tranh
theo một đường thẳng gọi là
đường chân trời.
+ HS về nhà nghiên cứu
phương pháp vẽ phác HCPC hai
điểm tụ theo sự hướng dẫn của
GV.
+ HS làm bài tập trong SGK.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)

– Ra bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc phần thông tin bổ sung ở cuối bài.
Giáo án Công Nghệ 11

Trang 21


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015

- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài tiếp theo.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 22


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Ngày soạn: 4/10/2014
Tiết: 9

Năm học: 2014-2015

Bài dạy : BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG I.

I) MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:
+ Củng cố, khắc sâu kiến thức chương I.
2) Kĩ năng:
+ Có kĩ năng làm bài kiểm tra và kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài làm.
3) Thái độ:
+ Rèn luyện đức tính trung thực, cần cù, khoa học, phát huy khả năng làm việc độc lập của từng HS.
+ Có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
+ Đề kiểm tra.
2) Chuẩn bị của học sinh:
+ Kiến thức đã học ở chương I.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp:
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra.
2) Giáo viên phát đề cho HS.
3) Học sinh tiến hành làm bài.
IV) MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM, KẾT QUẢ:
1) Ma trận, đề kiểm tra:

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 23


GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Năm học: 2014-2015


3) Thống kê kết quả điểm kiểm tra 45 phút:
Môn: Công nghệ 11.
Lớp

SS

0
SL

< 3,5
%

3,5
SL

<5

5

%

SL

< 6,5

6,5

<8

%


SL

%

8
SL

10
%

TB trở lên
SL

%

11A3
11A4
11A6
11A7
V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Công Nghệ 11

Trang 24



GV: Nguyễn Ngọc Sâm

Ngày soạn: 16/10/2014.
Tiết : 10

Năm học: 2014-2015

Bài dạy: THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT.

I) MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế.
Hiểu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế.
2) Kĩ năng:
Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản.
3) Thái độ:
Có hứng thú đối với môn học, yêu thích tìm tòi khoa học.
Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết công nghệ vào đời sống.
II) CHUẨN BỊ:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu bài 8 SGK Công nghệ 11.
Đọc các tài liệu liên quan đến bài .
Tranh ảnh về công trình cơ khí và xây dựng như : ôtô, máy bay, cầu . . . .
Mô hình hộp đựng đồ dùng học tập.
2) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1 phút)
Điểm danh học sinh trong lớp.

Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (2 phút) Hôm nay ta sẽ qua chương Vẽ kĩ thuật ứng dụng; để hiểu được các giai
đoạn chính của công việc thiết kế cũng như vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế, ta sẽ qua bài Thiết
kế và bản vẽ kĩ thuật.
Tiến trình bài dạy:
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
20 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu về
thiết kế.
+ Để chế tạo các SP và xây
dựng các công trình, người
ta phải tiến hành thiết kế
nhằm xác định hình dạng,
kích thước, cấu trúc, chức
năng của SP.

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt động 1:

I.Thiết kế:
1.Khái niệm:
+ Từng HS trả lời:
Thiết kế là quá trình hoạt
Thiết kế là quá trình hoạt động động sáng tạo của người thiết

sáng tạo của người thiết kế, bao kế, bao gồm nhiều giai đoạn.
gồm nhiều giai đoạn.
2.Các giai đoạn thiết kế:
Vẽ sơ đồ hình 8.1 thể hiện quá
trình thiết kế một sản phẩm.

+ Thiết kế là gì?
+ Để thiết kế SP đơn giản
Giáo án Công Nghệ 11

3.Thiết kế hộp đựng đồ dùng
học tập:
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×