Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng bài động năng vật lý 10 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 20 trang )

BÀI GIẢNG VẬT LÝ 10


Công thức tính công cơ học là
công thức nào sau đây:
F
A. P =

B. A = F . s

S
C. v =

S
t

D. P = h . d


Câu 2:Công cơ học là đại lượng
A. Không âm
C. Vô hướng

B. dương
D. Vectơ

Cõu 3: Phỏt biểu định nghĩa cụng
suất ?
-Công suất là đại lượng đặc trưng có giá
trị bằng thương số giữa công A và thời
gian t cần để thực hiện công ấy




Các vật sau đây có khả
năng thực hiện công không?

Vật sinh công khi nào ?
vậy đại lượng đặt trưng cho
khả năng thực hiện công là
gì?.


Năng lượng nước
Nnăg lượng gió

Năng lượng hạt nhân

Năng lượng Mặt Trời


Quan sát thí nghiệm
năng lượng mà vật có được do
chuyển động
được gọi là gì?


1.Định nghĩa
- Động năng của một vật là năng
lượng do vật chuyển động mà có
. Động năng có giá trị bằng một
nửa tích của khối lượng và bình

phương vận tốc của vật


Lập công thức tính động
năng của viên đạn
Ta có
Công mà viên đạn thực
hiện
v
A=F.s=
2

v
mv
m . .s 
2s
2
A=Wđ=

2

v0

s

F'

F



2.Công thức động năng
Wđ = ½ m.v2
-Trong đó :
Wđ : Động năng (Jun)
m : Khối lượng vật (kg)
V : Vận tốc vật (m/s)


(2)
(1)

S1

S2
S3


Nhận xét
-Đơn vị của động năng là jun
-Động năng là đại lượng vô
hướng và luôn luôn dương
-Động năng có tính tương đối
-Động năng phụ thuộc vào khối
lượng và vận tốc


2.Ví Dụ
-Một viên đạn khối lượng 10 g
bay ra từ nòng súng với vận
tốc 600 m/s và một vận động

viên khối lượng 58 kg chạy với
vận tốc 8 m/s . Hãy so sánh
động năng của người và đạn ,
cho nhận xét về kết quả


Giải
Động năng của đạn

4
1
.0,01.36.10
mv 2 =
.
.
2
2
= 1800 J

1

Động năng của người

1
1 MV 2
.
.
.58.64=1856
J
=

2
2

Mặc dù khối lượng của đạn rất nhỏ so với
khối lượng ngừơi nhưng động năng của đạn
và người xấp xỉ bằng nhau.Điều đó c/tỏ vận
tốc ảnh hưởng rất lớn tới giá trị động năng


-Lực F không đổi tác dụng lên
một vật có khối lượng m làm nó
chuyển động nhanh dần đều
theo phương của lực có gia tốc
a=F/m

F

v1

s

v2


Ta có :V22 –V12 = 2aS
Công do lực F thực hiện trên độ dời s
Từ vị trí 1 đến vị trí 2
V22 –V12
A =F.s=m.a.
2aS




Kết quả :

1

2

mv2 2

1

2

mv  A12
.
2
1

v2

v1
S


Từ công thức :A12=Wđ -Wđ
2

1


→Định lí động năng
Độ biến thiên động năng của
một vật bằng công của ngoại
lực tác dụng lên vật
Hệ quả Wđ2 > Wđ1 Wđ tăng  A > 0
Wđ2 < Wđ1 Wđ giảm A < 0


-Một máy bay khối lượng m=5.10 kg3bắt
đầu chạy trên đường băng hết quãng
đường dài s=530m thì đạt đến vận tốc
cất cánh v=60m/s.Trong khi lăn bánh,
lực cản trung bình bằng 0.02 trọng
lượng của máy bay.Hãy xác định lực
kéo của động cơ máy bay. Cho g=10m/s
2


3

m= 5.10 kg
g = 10 m/s2
s = 530m
v2 = 60m/s
v1 = 0m/s
Fc = 0.02 P
=0.02mg
3
=10 N


Theo định lí động năng ta
có :
A12=Wđ2-Wđ1
2
2
→ F.s=1/2.m.v -1/2.m.v 1
2
2
→(Fk – Fc).s = 1/2.m.v 22
1/2.m.v1
3
3
→(Fk – 10 ).530 = 1/2.5.10
2
.60 +0
4
Vậy Fk = 1,8.10 N


Câu 2: Động năng của vật tăng khi?
C. Gia tốc của vật a > 0
B. vận tốc của vật v >0
C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương

D. Gia tốc của vật tăng


Câu3: Một vật trọng lượng 1,0N có động
năng 1,0J. Lấy g = 10m/s2. Khi đó vận tốc

của vật bằng bao nhiêu?
A. 0,45m/s
C. 1,4m/s

B. 1,0m/s
D. 4,4m/s

• Giải: Wđ = 1,0J ,
P = mg => m =
P/g =1/10 = 0,1kg
2

Ta có:
Wđ = 1/2mv
2
v = 2Wđ/m= 2.1/0,1 = 20
v = 4,4 m/s



×